Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 71)

200

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 71) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 71)

Câu 1: If I were you, I _____ more carefully in the rain.

A. will drive

B. would drive

C. was driving

D. drove

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu điều kiện loại 2 giả định không có thật ở hiện tại: If + S + Vqk, S + would + V

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ lái xe cẩn thận hơn trong mưa.

Câu 2: Lack of (A) animal protein in (B) the human diet is a serious (C) cause of the (D) malnutrition.

A. Lack of

B. in

C. serious

D. the

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: “malnutrition” là danh từ chung => không dùng mạo từ trước nó

Dịch: Thiếu protein động vật trong chế độ ăn uống của con người là nguyên nhân nghiêm trọng của suy dinh dưỡng.

Câu 3: Nobody in my class is fatter than Hoang.

=> Hoang ________________________.

Lời giải:

Đáp án: Hoang is the fastest in my class.

Giải thích: So sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj-est

Dịch: Hoang là người nhanh nhất trong lớp tôi.

Câu 4: Please collect all the recyclable materials and take them to the ____ factory.
A. recycle

B. recycled

C. recyclable

D. recycling

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Trước danh từ cần một tính từ => loại A (danh từ)

- Nếu tính chất của một người, vật => không dùng adj-ed => loại B

- Đáp án C không hợp nghĩa: recyclable: có thể tái chế được

Dịch: Vui lòng thu thập tất cả các vật liệu có thể tái chế và mang chúng đến nhà máy tái chế.

Câu 5: Remember to ______ the lights before going to bed.

A. turn

B. turn off

C. turn on

D. stop

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- turn: xoay

- turn off: tắt

- turn on: bật

- stop: dừng lại

Dịch: Nhớ tắt đèn trước khi đi ngủ.

Câu 6: Somebody set the building on fire deliberately, __________?

Lời giải:

Đáp án: didn’t they

Giải thích:

- Mệnh đề chính khẳng định => phần đuôi phủ định

- Chủ ngữ ở mệnh đề chính là “somebody” => phần đuôi để là “they”

- Mệnh đề chính dùng động từ ở QKĐ “set” (vì nếu là Hiện tại đơn thì sau “set” phải có “s”) => phần đuôi trả trợ động từ xuống

Dịch: Ai đó đã cố tình đốt tòa nhà, phải không?

Câu 7: Choose the word or phrase that needs correction: Spanish is without doubt the most popular second language that is taught within the United States

A. without doubt

B. the most popular second

C. within

D. the United States

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: the + most + số thứ tự + adj => the most second popular: phổ biến thứ 2

Dịch: Tiếng Tây Ban Nha chắc chắn là ngôn ngữ thứ hai phổ biến nhất được dạy ở Hoa Kỳ.

Câu 8: that / on / am / daughter / sure / enjoy / her trip / my / will / i / herself.

Lời giải:

Đáp án: I am sure that my daughter will enjoy her trip herself.

Giải thích: be sure that: chắc chắn rằng

Dịch: Tôi chắc chắn rằng con gái tôi sẽ tận hưởng chuyến đi của mình

Câu 9: The _______ collapse of the Roman Empire lasted for nearly three hundred years before its final dissolution in AD 476. (GRADE)

Lời giải:

Đáp án: gradual

Giải thích: Trước danh từ cần tính từ.

Dịch: Sự sụp đổ dần dần của Đế chế La Mã kéo dài gần ba trăm năm trước khi bị giải thể lần cuối vào năm 476 sau Công nguyên.

Câu 10: The sculpture on the kitchen windowsill create a ________ of joy.

A. sense

B. feel

C. cause

D. way

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: a sense of joy: cảm giác vui vẻ

Dịch: Tác phẩm điêu khắc trên bậu cửa sổ nhà bếp tạo cảm giác vui vẻ.

Câu 11: Then add some black pepper ______ the salad dressing.

A. to

B. on

C. in

D. with

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: add st to st: thêm cái gì vào cái gì

Dịch: Sau đó thêm một ít hạt tiêu đen vào nước trộn salad.

Câu 12: This aircraft is capable of ______ 30 passengers.

A. holding

B. placing

C. accommodating

D. hying

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. nắm giữ

B. đặt

C. có sức chứa

D. hy vọng

Dịch: Máy bay có khả năng chứa 28 hành khách.

Câu 13: Sửa lỗi sai: Tourists stay in local houses with local people, not in special built hotels. 

Lời giải:

Đáp án: special

Giải thích: bổ nghĩa cho động từ “built” cần trạng từ => specially

Dịch: Khách du lịch ở trong những ngôi nhà địa phương với người dân địa phương, không phải trong những khách sạn được xây dựng đặc biệt.

Câu 14: I don't trust John because he behaves badly (because of).

Lời giải:

Đáp án: I don’t trust John because of his bad behavior.

Giải thích: because + S + V = because of + Ving/N: bởi vì

Dịch: Tôi không tin John bởi vì cách hành xử xấu xí của anh ấy.

Câu 15: Discuss your plans after leaving secondary school. 

Lời giải:

Gợi ý: After leaving secondary school, my plans revolve around pursuing higher education and developing my skills in a specific field. I am passionate about computer science and plan to enroll in a reputable university to obtain a degree in that field. I aim to immerse myself in various courses and practical experiences that will enhance my knowledge and understanding of programming languages, algorithms, and software development. Alongside my studies, I also intend to engage in internships and join tech-related organizations to gain real-world exposure and broaden my network. Overall, my goal is to equip myself with a strong educational foundation and practical skills that will pave the way for a successful career in the ever-evolving world of technology.

Dịch: Sau khi rời trường phổ thông, kế hoạch của tôi xoay quanh việc học lên cao hơn và phát triển kỹ năng của mình trong một lĩnh vực cụ thể. Tôi đam mê khoa học máy tính và dự định đăng ký vào một trường đại học danh tiếng để lấy bằng trong lĩnh vực đó. Tôi đặt mục tiêu đắm mình trong các khóa học khác nhau và trải nghiệm thực tế sẽ nâng cao kiến thức và hiểu biết của tôi về ngôn ngữ lập trình, thuật toán và phát triển phần mềm. Bên cạnh việc học của mình, tôi cũng có ý định tham gia thực tập và tham gia các tổ chức liên quan đến công nghệ để được tiếp xúc với thế giới thực và mở rộng mạng lưới của mình. Nhìn chung, mục tiêu của tôi là trang bị cho mình một nền tảng giáo dục vững chắc và các kỹ năng thực tế để mở đường cho sự nghiệp thành công trong thế giới công nghệ không ngừng phát triển.

Câu 16: When I was going to school this morning, I saw a _______ girl. She asked me how to get to Hoan Kiem Lake.

A. beautiful young blonde Russian

B. beautiful young Russian blonde

C. blonde young beatiful Russian

D. Russian young blonde beautiful

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Trật tự tính từ OSASCOMP:

- beautiful – Opininion

- young – Age

- blonde – Color

- Russian - Origin

Dịch: Khi tôi đến trường sáng nay, tôi nhìn thấy một cô gái người Nga tóc vàng xinh đẹp. Cô ấy hỏi tôi làm thế nào để đến Hồ Hoàn Kiếm.

Câu 17: Would you like (have) __________ a robot helper?

Lời giải:

Đáp án: to have

Giải thích: Would you like to V?: Bạn có thích/muốn ... không?

Dịch: Bạn có muốn có một robot trợ giúp không?

Câu 18: A lot _______ people catch flu during the winter.

Lời giải:

Đáp án: of

Giải thích: a lot of + N(số ít/đếm được số nhiều): rất nhiều

Dịch: Rất nhiều người bị cúm trong mùa đông.

Câu 19:  I don't believe you. You can think of ______ reasons for not attending the meeting. (COUNT)

Lời giải:

Đáp án: uncountable

Giải thích: trước danh từ cần tính từ

Dịch: Tôi không tin bạn. Bạn có thể nghĩ ra vô số lý do để không tham dự cuộc họp..

Câu 20: Find a mistake in the four underlined parts of the sentence and correct it: Nothing can prevent him from loving her, can't it

A. prevent

B. from

C. loving

D. can’t it

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Trong câu hỏi đuôi, nếu mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Ở đây, chủ ngữ ở mệnh đề chính là Nothing (Không có gì) được coi là phủ định => phần đuôi phải để khẳng định => can it

Dịch: Không có gì có thể ngăn cản anh ấy yêu cô ấy, phải không?

Câu 21: Ever since I ______ (be) a young child, I _______ (die) to meet you.

Lời giải:

Đáp án: was/have died

Giải thích: Mệnh đề sau “since” chia thì quá khứ đơn, mệnh đề còn lại chia hiện tại hoàn thành.

Dịch: Kê từ khi tôi còn nhỏ tôi đã rất muốn gặp bạn.

Câu 22: “What a beautiful dress you are wearing"- “Thanks, it ______ especially for me by a French tailor."

A. is made

B. has made

C. made

D. was made

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Câu bị động: be Vp2

- Vì cái váy đã được hoàn thành xong rồi => dùng thì Quá khứ đơn

Dịch: “Bạn đang mặc một chiếc váy đẹp làm sao"- “Cảm ơn, nó được một thợ may người Pháp may riêng cho tôi."

Câu 23: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

After the flood, it took weeks for the water level to go down.

A. drought

B. tsunami

C. wild fire

D. storm 

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: flood (lũ lụt) >< drought (hạn hán)

Dịch: Sau trận lũ, mất vài tuần để mực nước hạ xuống.

Câu 24: Be quiet! I (want) _______ to hear the news.

Lời giải:

Đáp án: want

Giải thích: Be quiet!: Trật tự => thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên, “want” là động từ tình thái => không chia ở hiện tại tiếp diễn mà phải để ở hiện tại đơn

Dịch: Trật tự! Tôi đang muốn nghe thời sự.

Câu 25: Because plastic bags are very hard to _____________, they will cause pollution.

A. dissolve

B. wrap

C. collect

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. phân hủy

B. gói, bọc lại

C. thu thập

Dịch: Vì túi ni lông rất khó phân hủy nên sẽ gây ô nhiễm.

Câu 26: He says he's been to ________ restaurant in town.

A. many

B. every

C. all  

D. most

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- many + N(s/es): nhiều...

- every + N (số ít đếm được): mỗi...

- all + N(số nhiều/không đếm được): tất cả...

- most + N(số nhiều/không đếm được): hầu hết...

Dịch: Anh ấy nói rằng anh đã tới mọi nhà hàng trong thị trấn.

Câu 27: Sửa lỗi sai: Do you know how much a banana cost? 

Lời giải:

Đáp án: cost

Giải thích: a banana là số ít => Vs/es => costs

Dịch: Bạn có biết bao nhiêu tiền một quả chuối không?

Câu 28: Tom Cruise, Penélope Cruz and Cameron Diaz _______ in the film Vanilla Sky.

A. direct                     

B. star                         

C. make

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. cai quản

B. đóng chính

C. làm

Dịch: Tom Cruise, Penélope Cruz và Cameron Diaz đóng vai chính trong bộ phim Vanilla Sky.

Câu 29: I was strongly impressed by the performance of that singer. (made)

Lời giải:

Đáp án: The performance of that singer made a strong impression on me.

Giải thích: make an impression on sb: gây ấn tượng với ai

Dịch: Màn trình diễn của ca sĩ đó đã gây ấn tượng mạnh với tôi.

Câu 30: If you don't water these plants, they will die.

=> Unless ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: Unless you water these plants, they will die.

Giải thích: If...not = Unless: nếu không...

Dịch: Nếu bạn không tưới những cây này, chúng sẽ chết.

Câu 31: Is there _____ university _____ this town?

A. an – in

B. in – in

C. an – at

D. a – in

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- “university” bắt đầu bằng một nguyên âm và đếm được => dùng mạo từ “an”

- in town: trong thành phố

Dịch: Có trường đại học nào trong thành phố không?

Câu 32: The city is ________ on the shore of Lake Michigan.

A. visited

B. lied

C. laying

D. located

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: be located + giới từ: nằm/tọa lạc ở

Dịch: Thành phố nằm ở bờ hồ Michigan.

Câu 33: La Tomatina is a seasonal _____ to celebrate the tomato harvest.

A. celebration

B. parade 

C. festival

D. game

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. lễ kỉ niệm

B. diễu hành

C. lễ hội

D. trò chơi

Dịch: La Tomatina là một lễ hội theo mùa để ăn mừng vụ thu hoạch cà chua.

Câu 34: Mango sticky cake ______ (put) in my must-try list when I visit Thailand. 

Lời giải:

Đáp án: will be put

Giải thích:

- Sự phối thì với “when” ở tương lai: S + will + V + when + S + V(s/es)

- Trong câu này, chủ ngữ là “mango sticky cake” => để dạng bị động: will be Vp2

Dịch: Bánh nếp xoài sẽ được đưa vào danh sách nhất định phải thử khi đến Thái Lan.

Câu 35: My future house/ might/ be/ the suburbs/ the city.

Lời giải:

Đáp án: My future house might be in the suburbs of the city.

Giải thích: in the suburbs of the city: ở ngoại ô thành phố

Dịch: Ngôi nhà tương lai của tôi có lẽ ở ngoại ô thành phố.

Câu 36: 7.30 a.m on a Saturday is a rather ________ time for an appointment.

A. convenient

B. inconvenient

C. convenience

D. inconvenience

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: trước danh từ cần một tính từ

Dịch: 7h30 sáng thứ bảy là thời điểm khá bất tiện cho một cuộc hẹn.

Câu 37: She ______ a look at Alan when he made a mistake in class.

A. took

B. made

C. had

D. got

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: take a look: nhìn

Dịch: Cô ấy nhìn Alan khi anh ấy mắc lỗi trong lớp.

Câu 38: Somebody is repairing our house at the moment.

=> We _____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: We are having our house repaired at the moment.

Giải thích: have st Vp2: có cái gì được làm gì

Dịch: Ngôi nhà chúng tôi đang được sửa.

Câu 39: The Sun and the wind are other ______ sources of energy.

A. alternative

B. renewable

C. non-renewable

D. nuclear

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. thay thế

B. tái tạo

C. không thể tái tạo

D. hạt nhân

Dịch: Mặt trời và gió là những nguồn năng lượng tái tạo khác.

Câu 40: The exercise was so difficult that we couldn’t do it.

A. It was so a difficult exercise that we couldn’t do it.

B. It was too a difficult exercise that we couldn’t do it.

C. It was enough a difficult exercise that we couldn’t do it.

D. It was such a difficult exercise that we couldn’t do it.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: such + (a/an) + adj + N + that: quá...đến nỗi mà...

Dịch: Bài tập khó đến nỗi mà chúng tôi không thể làm được nó.

Câu 41: Under her fine _________, circulation has increased by 100,000 (EDIT).

Lời giải:

Đáp án: editorship

Giải thích: Sau tính từ cần một danh từ.

Dịch: Dưới sự biên tập tốt của cô ấy, số lượng phát hành đã tăng lên 100.000.

Câu 42: They ought to have reported the accident to police. 

=> The accident __________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The accident ought to have been reported to police.

Giải thích: Câu bị động với “ought to”: S + ought to + be Vp2/have been Vp2

Dịch: Vụ tai nạn đáng ra nên được báo với cảnh sát.

Câu 43: Last week the bus fare was 80 pence. Now it is 90. (go up)

=> The bus fare __________________________.

Lời giải:

Đáp án: The bus fare has gone up.

Giải thích: go up: tăng

Dịch: Vé xe buýt đã tăng.

Câu 44: I can't find my keys anywhere - I ______ have left them at work.

A. can

B. must

C. ought

D. would

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: can have Vp2: có thể đã làm gì

Dịch: Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của mình ở bất cứ đâu - tôi có thể đã để chúng ở nơi làm việc.

Câu 45: Describe a place (about 100-150 words) that you would like to visit in Vietnam.

Lời giải:

Gợi ý:

One place I would love to visit in Vietnam is the mesmerizing Ha Long Bay. Located in the northeastern part of the country, it is renowned for its stunning natural beauty. Ha Long Bay is characterized by emerald green waters and thousands of limestone karsts and isles that rise dramatically from the sea, creating a picturesque landscape.

Exploring this UNESCO World Heritage Site would be like stepping into a surreal wonderland. Cruising through the bay on a traditional junk boat would provide an opportunity to marvel at the majestic karsts up close. I would take in the breathtaking views and perhaps even experience the otherworldly glow of the bioluminescent plankton that inhabits the water.

Beyond the scenic beauty, Ha Long Bay offers plenty of activities. Kayaking through hidden caves, swimming in the turquoise waters, and visiting floating fishing villages would be some unforgettable experiences. Additionally, indulging in the local cuisine and sampling fresh seafood would be a culinary delight.

For nature enthusiasts and adventure seekers, Ha Long Bay is a dream destination that offers a perfect blend of natural wonders, cultural experiences, and tranquility. It is a place that holds immense beauty and promises a truly enchanting experience.

Dịch:

Một nơi tôi rất thích đến thăm ở Việt Nam là Vịnh Hạ Long đầy mê hoặc. Nằm ở phía đông bắc của đất nước, nó nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên tuyệt đẹp. Vịnh Hạ Long nổi bật với làn nước trong xanh màu ngọc bích cùng hàng nghìn núi đá vôi và đảo lớn nhô lên sừng sững từ biển, tạo nên một cảnh quan đẹp như tranh vẽ.

Khám phá Di sản Thế giới được UNESCO công nhận này sẽ giống như bước vào một xứ sở thần tiên siêu thực. Du ngoạn qua vịnh trên một chiếc thuyền mành truyền thống sẽ mang đến cơ hội chiêm ngưỡng những ngọn núi đá vôi hùng vĩ ở cự ly gần. Tôi sẽ thu vào tầm mắt những khung cảnh ngoạn mục và thậm chí có thể trải nghiệm ánh sáng rực rỡ ở thế giới khác của sinh vật phù du phát quang sinh học sống dưới nước.

Ngoài danh lam thắng cảnh, Vịnh Hạ Long còn có rất nhiều hoạt động. Chèo thuyền kayak qua những hang động bí ẩn, bơi lội trong làn nước trong xanh như ngọc và ghé thăm những làng chài nổi sẽ là những trải nghiệm khó quên. Ngoài ra, thưởng thức các món ăn địa phương và nếm thử hải sản tươi sống sẽ là một thú vui ẩm thực.

Đối với những người đam mê thiên nhiên và những người thích phiêu lưu, Vịnh Hạ Long là điểm đến mơ ước mang đến sự kết hợp hoàn hảo giữa kỳ quan thiên nhiên, trải nghiệm văn hóa và sự yên bình. Đó là một nơi chứa đựng vẻ đẹp bao la và hứa hẹn một trải nghiệm thực sự mê hoặc.

Câu 46: Writing about community services/ volunteer work (60-80 words). 

Lời giải:

Gợi ý: Community services and volunteer work play a vital role in creating a more compassionate and inclusive society. Engaging in these activities allows individuals to contribute their time, skills, and resources towards making a positive impact. Whether it is assisting at a local food bank, organizing charity events, or mentoring disadvantaged youth, volunteering not only benefits those in need but also fosters a sense of fulfillment and personal growth. By actively participating in community service, individuals can build stronger connections, promote empathy, and work towards building a better and more cohesive community.

Dịch: Các dịch vụ cộng đồng và công việc tình nguyện đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo ra một xã hội nhân ái và hòa nhập hơn. Tham gia vào các hoạt động này cho phép các cá nhân đóng góp thời gian, kỹ năng và nguồn lực của họ để tạo ra tác động tích cực. Cho dù đó là hỗ trợ tại một ngân hàng thực phẩm địa phương, tổ chức các sự kiện từ thiện hay cố vấn cho thanh niên có hoàn cảnh khó khăn, tình nguyện không chỉ mang lại lợi ích cho những người gặp khó khăn mà còn thúc đẩy cảm giác thỏa mãn và phát triển cá nhân. Bằng cách tích cực tham gia vào dịch vụ cộng đồng, các cá nhân có thể xây dựng các kết nối mạnh mẽ hơn, thúc đẩy sự đồng cảm và hướng tới việc xây dựng một cộng đồng tốt hơn và gắn kết hơn.

Câu 47: They didn't allow Tom to take these books home.

=> Tom _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Tom wasn’t allowed to take these books home.

Giải thích: Câu bị động với “allow” ở thì quá khứ đơn: was/were allowed to V

Dịch: Tom không được phép mang những quyển sách này về nhà.

Câu 48: This time next year, I _______ (live) in London.

Lời giải:

Đáp án: will be living

Giải thích: this time next year => thì tương lai tiếp diễn

Dịch: Tầm này năm sau tôi sẽ đang sống ở London.

Câu 49: Turn _______ the TV. Don't you notice that everybody is working?

A. on

B. off

C. in

D. into

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: turn off: tắt

Dịch: Tắt TV đi. Bạn không chú ý rằng mọi người đang làm việc à?

Câu 50: The journey to the village was very interesting to the boys.

-> The boys _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The boys felt interested in the journey to the village.

Giải thích: feel interested in: cảm thấy hứng thú với việc gì

Dịch: Các chàng trai cảm thấy thích thú với cuộc hành trình đến ngôi làng.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

5

1 đánh giá

1