Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 72)

243

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 72) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 72)

Câu 1: Acid rain is dangerousTreesleaves are damaged. (Because of)

Lời giải:

Đáp án: Because of the dangerous acid rain, treesleaves are damaged.

Giải thích: Because of Ving/N: bởi vì

Dịch: Vì mưa axit nguy hiểm, lá cây bị hư hại.

Câu 2: ______ is important because plants and animals depend on each other to survive. (diverse)

Lời giải:

Đáp án: diversity

Giải thích: Đứng đầu câu làm chủ ngữ cần danh từ.

Dịch: Sự đa dạng rất quan trọng vì thực vật và động vật phụ thuộc vào nhau để tồn tại.

Câu 3: Can you turn ______ the light? It's too dark.

A. on

B. off

C. in

D. for 

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: turn on: bật

Dịch: Bạn có thể bật đèn được không? Nó quá tối.

Câu 4: Read the following passage, then choose the correct answer to each question.

London is the capital city of the United Kingdom. It is the largest city in Britain. It has got the population of about 7 million people. It is a very old city which was founded by the Romans.  London is famous for many things. The original area is the City. There are thousands of offices and banks but only a few people live here. The Tower of London was built in the 11th century. It was a prison but now it is a museum. You can see the Crown Jewels here. Tower Bridge is near the Tower of London. It was opened in 1894. Westminster Abbey is a beautiful church where the Coronation Ceremony takes place. Westminster Abbey is in the west of London, near the Houses of Parliament, where you can see and hear the well-known clock Big Ben.  Hyde Park is the most popular park in London. At Speaker’s Corner, anybody can speak about anything except the Queen. The Queen lives in Buckingham Palace. London stands on River Thames. There are 27 bridges over the Thames in London and 8 tunnels under the river. A quick and easy way to get to different places in the city is to use an underground train. Londoners call this means of transport the “tube”. There are many famous red buses in London called double-deckers and London taxis are called black cabs.

41. The Tower of London used to be ______.

 A. a library           B. a museum                   C. a prison                               D. a church

42. The word “It” in line 4 paragraph 2 refers to _____.

A. The Tower of London    B. Big Ben       C. The Crown Jewels       D. Tower Bridge

43. The word “well-known” can be best replaced by _____.

 A. quick                B. renowned           C. beautiful                             D. charming

44. You can’t talk about ____ when you are at Speakers’ Corner.

 A. the Parliament        B. politics           C. the Queen                           D. London

45. A convenient way to get around the city is by ____.

A. tube               B. bus                     C. train                   D. car 

Lời giải:

Đáp án:

41. C

42. A

43. B

44. C

45. A

Giải thích:

41. Dẫn chứng “The Tower of London was built in the 11th century. It was a prison but now it is a museum.”

42. Dẫn chứng “Tower Bridge is near the Tower of London. It was opened in 1894.”

43. well-known = renowned: nổi tiếng

44. Dẫn chứng “At Speaker’s Corner, anybody can speak about anything except the Queen.”

45. Dẫn chứng “A quick and easy way to get to different places in the city is to use an underground train. Londoners call this means of transport the “tube”.”

Dịch: Luân Đôn là thành phố thủ đô của Vương quốc Anh. Đây là thành phố lớn nhất ở Anh. Nó đã có dân số khoảng 7 triệu người. Đó là một thành phố rất cổ được thành lập bởi người La Mã. London nổi tiếng với nhiều thứ. Nguyên quán là TP. Có hàng ngàn văn phòng và ngân hàng nhưng chỉ có một vài người sống ở đây. Tháp Luân Đôn được xây dựng vào thế kỷ 11. Đó là một nhà tù nhưng bây giờ nó là một bảo tàng. Bạn có thể xem Crown Jewels tại đây. Cầu Tháp nằm gần Tháp Luân Đôn. Nó được khai trương vào năm 1894. Tu viện Westminster là một nhà thờ tuyệt đẹp, nơi diễn ra Lễ đăng quang. Tu viện Westminster nằm ở phía Tây London, gần Tòa nhà Quốc hội, nơi bạn có thể nhìn và nghe thấy tiếng đồng hồ Big Ben nổi tiếng. Hyde Park là công viên nổi tiếng nhất ở London. Tại Góc diễn giả, bất kỳ ai cũng có thể nói về bất cứ điều gì ngoại trừ Nữ hoàng. Nữ hoàng sống trong Cung điện Buckingham. London đứng trên sông Thames. Có 27 cây cầu bắc qua sông Thames ở London và 8 đường hầm dưới sông. Một cách nhanh chóng và dễ dàng để đến các địa điểm khác nhau trong thành phố là sử dụng tàu điện ngầm. Người London gọi phương tiện giao thông này là “tube”. Có rất nhiều xe buýt màu đỏ nổi tiếng ở London được gọi là xe hai tầng và taxi ở London được gọi là taxi màu đen.

Câu 5: Many species of wild life are _______ of extinction.

A. at risk 

B. on the verge

C. on the side

D. in dangers

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: on the verge of exinction: trên bờ vực tuyệt chủng

Dịch: Nhiều loại động vật hoang dã đang trên bờ vực tuyệt chủng.

Câu 6: Tìm và sửa lỗi sai: People think computers never do any mistakesbut in factthey do

Lời giải:

Đáp án: do

Giải thích: make a mistake: mắc lỗi

Dịch: Mọi người nghĩ rằng máy tính không bao giờ mắc lỗi, nhưng thực tế thì chúng có.

Câu 7: People think that the government is planning to build a new airport.

-> It is _____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It is thought that the government is planning to build a new airport.

Giải thích: It + tobe + Vp2 + that + S + V: người ta cho rằng...

Dịch: Người ta nghĩ rằng chính phủ đang có kế hoạch xây một sân bay mới.

Câu 8: Radioactive pollution is very dangerous. It can cause abnormal growth. (since)

Lời giải:

Đáp án: Radioactive pollution is very dangerous since it can cause abnormal growth.

Giải thích: since + S + V: bởi vì

Dịch: Ô nhiễm phóng xạ rất nguy hiểm vì nó có thể gây ra sự phát triển bất thường.

Câu 9: Write your predictions about a future city in Viet Nam in an email of 160 words to a friend. 

Lời giải:

Gợi ý:

Dear Peter,

I hope this email finds you well! I wanted to share with you my predictions about a future city in Vietnam, and I must say, it is truly exciting to imagine such advancements.

In this futuristic city, technology will seamlessly integrate with everyday life, transforming the urban landscape into a bustling metropolis. Cutting-edge infrastructure will prioritize sustainable energy sources, ensuring a greener and cleaner environment. Sky-high vertical gardens and remarkable architecture will charm residents and visitors alike, showcasing the perfect harmony of nature and modernity.

Smart transportation systems will dominate the city, with autonomous vehicles effortlessly navigating the streets. Electric bikes and scooters will zip around, offering convenient and eco-friendly transportation options. Pedestrian-friendly walkways and vibrant public spaces will encourage a sense of community and leisure.

Notably, education and healthcare will be revolutionized. Virtual reality classrooms and telemedicine services will bridge the gaps, making quality education and healthcare accessible to all. Additionally, innovation hubs and start-up incubators will flourish, further propelling Vietnam into the global technology arena.

Embracing the rich cultural heritage, the city will offer a plethora of traditional and contemporary art spaces, museums, and cultural centers. The streets will be alive with festivals, showcasing the vibrant Vietnamese culture.

The future city of Vietnam holds immense potential, blending tradition and innovation to create a captivating and sustainable urban environment. I can't wait to witness these predictions materialize in the years to come!

Keep me posted on your thoughts, and let's plan a visit to this incredible city once it becomes a reality!

Warm regards,

Linh

Dịch:

Peter thân mến,

Tôi hy vọng email này tìm thấy bạn tốt! Tôi muốn chia sẻ với các bạn những dự đoán của tôi về một thành phố trong tương lai ở Việt Nam, và tôi phải nói rằng, thật thú vị khi hình dung ra những tiến bộ như vậy.

Tại thành phố tương lai này, công nghệ sẽ tích hợp liền mạch với cuộc sống hàng ngày, biến cảnh quan đô thị thành một đô thị nhộn nhịp. Cơ sở hạ tầng tiên tiến sẽ ưu tiên các nguồn năng lượng bền vững, đảm bảo môi trường xanh và sạch hơn. Những khu vườn thẳng đứng cao chọc trời và kiến trúc nổi bật sẽ quyến rũ người dân cũng như du khách, thể hiện sự hài hòa hoàn hảo giữa thiên nhiên và hiện đại.

Hệ thống giao thông thông minh sẽ thống trị thành phố, với các phương tiện tự lái dễ dàng di chuyển trên đường phố. Xe đạp điện và xe tay ga sẽ chạy vòng quanh, cung cấp các phương tiện giao thông thuận tiện và thân thiện với môi trường. Lối đi bộ thân thiện với người đi bộ và không gian công cộng sôi động sẽ khuyến khích ý thức cộng đồng và giải trí.

Đáng chú ý, giáo dục và y tế sẽ được cách mạng hóa. Các lớp học thực tế ảo và dịch vụ y tế từ xa sẽ thu hẹp khoảng cách, giúp tất cả mọi người đều có thể tiếp cận giáo dục và chăm sóc sức khỏe chất lượng. Ngoài ra, các trung tâm đổi mới sáng tạo và vườn ươm khởi nghiệp sẽ phát triển mạnh mẽ, tiếp tục thúc đẩy Việt Nam tham gia vào đấu trường công nghệ toàn cầu.

Nắm bắt di sản văn hóa phong phú, thành phố sẽ cung cấp rất nhiều không gian nghệ thuật truyền thống và đương đại, bảo tàng và trung tâm văn hóa. Đường phố sẽ trở nên sống động với các lễ hội, thể hiện nền văn hóa Việt Nam sôi động.

Thành phố tương lai của Việt Nam nắm giữ tiềm năng to lớn, kết hợp truyền thống và đổi mới để tạo ra một môi trường đô thị quyến rũ và bền vững. Tôi rất nóng lòng được chứng kiến những dự đoán này thành hiện thực trong những năm tới!

Hãy cập nhật cho tôi những suy nghĩ của bạn và hãy lên kế hoạch đến thăm thành phố đáng kinh ngạc này khi nó trở thành hiện thực!

Trân trọng,

Linh

Câu 10: We hoped that we ________ (find) him _______ (cutthe grass in front of his house.

Lời giải:

Đáp án: would find/cutting

Giải thích: hoped that +S + would V: hi vọng ai đấy sẽ làm gì

Dịch: Chúng tôi hy vọng rằng chúng tôi sẽ tìm thấy anh ấy đang cắt cỏ trước nhà anh ấy.

Câu 11: The longest fish in the contest was eighteen inches long". "It _____ by Thelma Rivers".

A. was catching

B. caught

C. was caught

D. catch

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu bị động: be Vp2

Dịch: Con cá dài nhất trong cuộc thi dài 18 inch". "Nó được bắt bởi Thelma Rivers".

Câu 12: The match will be played tomorrow if it doesn’t rain.

Unless _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Unless it rains, the match will be played tomorrow.

Giải thích: unless = if...not: nếu không

Dịch: Nếu trời không mưa, trận đấu sẽ được chơi vào ngày mai.

Câu 13: There is a large restaurant in the art gallery.

=> The art gallery _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: The art gallery has a large restaurant.

Giải thích: There + tobe... = S + have/has...: có...

Dịch: Phòng trưng bày nghệ thuật có một nhà hàng lớn.

Câu 14: The pudding can be cooked in its tin.

=> You don't __________________________.

Lời giải:

Đáp án: You don't have to take this pudding out of its tins to cook it.

Giải thích: have to V: phải làm gì

Dịch: Bạn không cần phải lấy bánh pudding này ra khỏi hộp để nấu.

Câu 15: We went to our parents' house but they (not be) __________ at home.

Lời giải:

Đáp án: weren’t

Giải thích: Kể lại chuỗi hành động trong quá khứ => quá khứ đơn

Dịch: Chúng tôi tới nhà bố mẹ nhưng họ không ở nhà.

Câu 16: When the bus stops, the students say hello to the driver and ______.

A. walk on

B. walk off

C. get on

D. get off

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: get off the bus: xuống xe buýt

Dịch: Khi xe buýt dừng lại, học sinh nói xin chào tài xế và xuống xe.

Câu 17: We (began) the meeting (by) a discussion (about) (recycling).

A. began

B. by

C. about

D. recycling

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: begin st with: bắt đầu việc gì với..

Dịch: Chúng tôi bắt đầu buổi họp bằng cuộc thảo luận về việc tái chế.

Câu 18: The environment in our neighborhood needs to be _________ (conserve).

Lời giải:

Đáp án: conserved

Giải thích: Câu bị động: be Vp2

Dịch: Môi trường trong khu xóm của tôi cần được bảo vệ.

Câu 19: Read the passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to answer the following questions

In most families, conflict is more likely to be about Clothing, music, and leisure time than about more serious matters such as religion and core values. Family conflict is rarely about such major issues as adolescents' drug use and delinquency. Nevertheless, it has been estimated that in about 5 million American families (roughly 20 percent), parents and adolescents engage in intense, prolonged, unhealthy conflict. In its most serious form, this highly stressful environment is associated with a number of negative outcomes, including juvenile delinquency, moving away from home, increased school dropout rates, unplanned pregnancy, membership in religious cults, and drug abuse (Steinberg & Morris, 2001).

Many of the changes that define adolescence can lead to conflict in parent- adolescent relationships. Adolescents gain an increased capacity for logical reasoning, which leads them to demand reasons for things they previously accepted without question, and the chance to argue the other side (Maccoby, 1984). Their growing critical-thinking skills make them less likely to conform to parents' wishes the way they did in childhood. Their increasing cognitive sophistication and sense of idealism may compel them to point out logical flaws and inconsistencies in parents' positions and actions. Adolescents no longer accept their parents as unquestioned authorities. They recognize that other opinions also have merit and they are learning how to form and state their own opinions. Adolescents also tend toward ego- centrism, and may, as a result, be ultra-sensitive to a parent's casual remark. The dramatic changes of puberty and adolescence may make it difficult for parents to rely on their children's preadolescent behavior to predict future behavior. For example, adolescent children who were compliant in the past may become less willing to cooperate without what they feel is a satisfactory explanation.

Question 1: What is the passage mainly about?

A.  The dramatic changes of puberty and adolescence.

B.  How to solve conflicts in family.

C.  The conflict in parent-adolescent relationship.

D.  A satisfactory explanation for family conflict.

Question 2: According to the passage, what is probably TRUE about the conflict often arising in a family?

A. adolescents’ drug use and delinquency

B. clothing, leisure time and music

C. religion and core values

D. children‘s behavior

Question 3: The word “unplanned” the first paragraph is closest in meaning to?

A. unintended

B. designed

C. developed

D. shaped

Question 4: Adolescents become less likely to comfort to parents' wishes the way they did in the past because ______.

A.  the environment is highly stressful

B.  their critical-thinking skills is growing

C.  it is related to drug abuse

D.  parent-adolescent relationships lead to conflicts

Question 5: According to the passage, the word “it” may refer to _______.

A. remark

B. adolescent

C. ego-centrism

D. None of the above

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. B

3. A

4. B

5. D

Giải thích:

1. Ý chính của bài là gì?

A. Những thay đổi rõ rệt của tuổi dậy thì và tuổi thiếu niên.

B. Cách giải quyết mâu thuẫn trong gia đình.

C. Sự xung đột trong mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái.

D. Lời giải thích thỏa đáng cho mâu thuẫn gia đình.

2. Dẫn chứng "In most families, conflict is more likely to be about clothing, music, and leisure time than about more serious matters such as religion and core values."

3. unplanned = unintended: không được lên kế hoạch, dự định trước

4. Dẫn chứng "Adolescents gain an increased capacity for logical reasoning... Their growing critical-thinking skills make them less likely to conform to parents' wishes the way they did in childhood."

5. “it” là chủ ngữ giả nên không thay thế cho từ nào trong đoạn văn

Dịch: Trong hầu hết các gia đình, xung đột thường liên quan đến Quần áo, âm nhạc và thời gian giải trí hơn là về các vấn đề nghiêm trọng hơn như tôn giáo và các giá trị cốt lõi. Xung đột gia đình hiếm khi liên quan đến những vấn đề lớn như sử dụng ma túy và phạm pháp của thanh thiếu niên. Tuy nhiên, người ta ước tính rằng trong khoảng 5 triệu gia đình Mỹ (khoảng 20 phần trăm), cha mẹ và thanh thiếu niên tham gia vào các cuộc xung đột dữ dội, kéo dài và không lành mạnh. Ở dạng nghiêm trọng nhất, môi trường căng thẳng cao độ này có liên quan đến một số kết quả tiêu cực, bao gồm tình trạng phạm pháp ở tuổi vị thành niên, bỏ nhà đi, tăng tỷ lệ bỏ học, mang thai ngoài ý muốn, tham gia các giáo phái tôn giáo và lạm dụng ma túy (Steinberg & Morris, 2001).

Nhiều thay đổi xác định tuổi vị thành niên có thể dẫn đến mâu thuẫn trong mối quan hệ giữa cha mẹ và thanh thiếu niên. Thanh thiếu niên tăng khả năng suy luận logic, điều này dẫn đến việc họ yêu cầu lý do cho những điều mà trước đây họ đã chấp nhận mà không thắc mắc, và có cơ hội tranh luận với phía bên kia (Maccoby, 1984). Kỹ năng tư duy phản biện đang phát triển của chúng khiến chúng ít có khả năng tuân theo mong muốn của cha mẹ theo cách chúng đã làm khi còn nhỏ. Sự tinh tế về nhận thức và ý thức duy tâm ngày càng tăng của chúng có thể buộc chúng phải chỉ ra những sai sót logic và sự không nhất quán trong quan điểm và hành động của cha mẹ. Thanh thiếu niên không còn chấp nhận cha mẹ của họ là chính quyền không thể nghi ngờ. Các em nhận ra rằng các ý kiến khác cũng có giá trị và các em đang học cách hình thành và phát biểu ý kiến của riêng mình. Thanh thiếu niên cũng có khuynh hướng coi mình là trung tâm, và kết quả là có thể cực kỳ nhạy cảm với nhận xét tùy tiện của cha mẹ. Những thay đổi mạnh mẽ của tuổi dậy thì và thanh thiếu niên có thể khiến cha mẹ khó dựa vào hành vi trước tuổi vị thành niên của con mình để dự đoán hành vi trong tương lai. Ví dụ, những đứa trẻ vị thành niên vốn tuân thủ trong quá khứ có thể trở nên ít sẵn sàng hợp tác hơn nếu không có những gì chúng cảm thấy là một lời giải thích thỏa đáng.

Câu 20: The publishers expect that the new biography of Simon Bolivar will be bought by people _______ in Latin American history.

A. who they are interested

B. are interested

C. interested

D. they are interesed

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động: who are interested => interested

Dịch: Các nhà xuất bản hy vọng rằng cuốn tiểu sử mới của Simon Bolivar sẽ được mua bởi những người quan tâm đến lịch sử Mỹ Latinh.

Câu 21: Ann: “How about eating out tonight?” - Paul: “_______”.

A. Yes, I want

B. Yes, of course

C. Great idea

D. Yes, we’ll

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Ann: “Tối nay đi ăn ngoài nhé?” – Paul: “_______”

A. Có, tôi muốn

B. Có, tất nhiên rồi

C. Ý kiến hay đó

D. Có, chúng ta sẽ

Câu 22: City life not only offers young people with lots of opportunities, but it has lots of __________ as well.
A. variety

B. advantages

C. drawbacks

D. benefits

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. đa dạng

B. thuận lợi

C. nhược điểm

D. lợi ích

Dịch: Cuộc sống thành phố không chỉ mang lại cho những người trẻ tuổi nhiều cơ hội mà còn có rất nhiều mặt trái.

Câu 23: Every ______ in my neighborhood has at least one TV set.

A. house

B. houses

C. housing

D. housed

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: every + N (đếm được số ít): mỗi/mọi...

Dịch: Mọi gia đình trong khu xóm của tôi đều có ít nhất một bộ TV.

Câu 24: If you buy souvenirs made from endangered animals or plants, you ___ contribute to making them become extinct.

A. would

B. might

C. could

D. are

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

a. sẽ

b. có lẽ, có thể (khả năng phỏng đoán ít hơn could)

c. có thể

d. là

Dịch: Nếu bạn mua quà lưu niệm làm từ động vật hoặc thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, bạn có thể góp phần làm cho chúng bị tuyệt chủng.

Câu 25: My grandfather had completely forgotten that he phoned me last night.

=> ________________________________________________. (recollection)

Lời giải:

Đáp án: My grandfather didn't have any recollection of phoning me last night.

Giải thích:

- forget = not have any recollection: quên/ không nhớ

- last night => quá khứ đơn

Dịch: Ông tôi không nhớ gì về việc gọi điện cho tôi tối qua.

Câu 26: Complete the text with the correct form of the verbs (Past Simple or Present Perfect Simple)

My name's Lisa and I'm from Spain. I ________ (1. leave) school last year and I _________ (2. not find) a job yet, so I'm trying to improve my English in the meantime. I have been studying in a private school here in Barcelona for three months, and I think I __________ (3. make) quite a lot of progress. Apart from studying English my other main interest is sport, especially swimming and beach volley. I __________ (4. win) several cups for swimming and our team ________ (5. win) the Regional Beach Volley Championship last year.

Lời giải:

Đáp án:

1. left

2. haven’t found

3. have made

4. have won

5. won

Giải thích:

1. last year => quá khứ đơn

2. yet => hiện tại hoàn thành

3. for three months => hiện tại hoàn thành

4. hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không có mốc thời gian cụ thể => hiện tại hoàn thành

5. last year => quá khứ đơn

Dịch: Tên tôi là Lisa và tôi đến từ Tây Ban Nha. Tôi đã rời trường năm ngoái và vẫn chưa tìm được việc làm, vì vậy tôi đang cố gắng cải thiện tiếng Anh của mình trong thời gian chờ đợi. Tôi đã học tại một trường tư thục ở Barcelona được ba tháng và tôi nghĩ mình đã tiến bộ khá nhiều. Ngoài việc học tiếng Anh, sở thích chính khác của tôi là thể thao, đặc biệt là bơi lội và bóng chuyền bãi biển. Tôi đã giành được một số cúp bơi lội và đội của chúng tôi đã giành được Giải vô địch bóng chuyền bãi biển khu vực vào năm ngoái.

Câu 27: Radio waves (discover) _______ by Heinrich Hertz

Lời giải:

Đáp án: were discovered

Giải thích:

- Hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

- Cấu trúc bị động thì QKĐ: S + was/were + Vp2 (+ by...)

Dịch: Sóng radio được khám phá ra bởi Heinrich Hertz

Câu 28: She often takes her dog for a walk.

=> Her dog is often __________________.

Lời giải:

Đáp án: Her dog is often taken out for a walk.

Giải thích: Câu bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Vp2 + (by …)

Dịch: Con chó của cô ấy thường được đưa ra ngoài đi dạo.

Câu 29There were many trees in my neighborhood; now there are not so many.

=> _____________________________________ (used)

Lời giải:

Đáp án: There used to be many trees in my neighborhood (now there are not so many).

Giải thích: Cấu trúc used to V: S + used to + Vinf: đã từng làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn nữa

Dịch: Đã từng có rất nhiều cây trong khu phố của tôi (bây giờ không còn nhiều nữa).

Câu 30: With around 120-140 words, write a paragraph describing your homeland.

Lời giải:

Gợi ý: I live in a serene countryside, nestled amidst rolling hills and lush green meadows. My homeland is a picture-perfect escape from the chaos of city life. The air carries a refreshing scent of wildflowers and earth, while the gentle breeze whispers through towering trees. Our village is a close-knit community, where the pace of life is unhurried, and neighbors greet each other with warmth and genuine smiles. Quaint cottages dot the landscape, adorned with colorful flower gardens that bring vibrancy to our surroundings. Our days are filled with the sweet melodies of chirping birds and the symphony of nature. The countryside is a sanctuary of tranquility, where time slows down, allowing us to appreciate the simple pleasures and bask in the beauty of nature.

Dịch: Tôi sống ở một vùng quê thanh bình, nép mình giữa những ngọn đồi thoai thoải và những đồng cỏ xanh mướt. Quê hương tôi là một bức tranh hoàn hảo thoát khỏi sự hỗn loạn của cuộc sống thành phố. Không khí mang theo hương thơm tươi mát của hoa dại và đất, trong khi làn gió nhẹ thổi qua những tán cây cao chót vót. Ngôi làng của chúng tôi là một cộng đồng gắn bó, nơi nhịp sống không vội vã, và những người hàng xóm chào đón nhau bằng nụ cười ấm áp và chân thật. Những ngôi nhà tranh cổ kính nằm rải rác trong cảnh quan, được tô điểm bởi những vườn hoa đầy màu sắc mang lại sự sống động cho môi trường xung quanh chúng ta. Những ngày của chúng ta tràn ngập những giai điệu ngọt ngào của tiếng chim hót líu lo và bản giao hưởng của thiên nhiên. Vùng nông thôn là nơi tôn nghiêm của sự yên bình, nơi thời gian trôi chậm lại, cho phép chúng ta đánh giá cao những thú vui đơn giản và đắm mình trong vẻ đẹp của thiên nhiên.

Câu 31: Write a short paragraph (80 - 100 words) about your favourite food or drink.

Lời giải:

Gợi ý: One of my favorite foods is sushi. The combination of fresh fish, perfectly seasoned rice, and delicate seaweed creates a culinary delight. Whether I opt for traditional nigiri sushi or more adventurous rolls like the spicy tuna or dragon roll, each bite is a burst of flavors. The texture of the fish, the creaminess of the avocado, and the umami of the soy sauce make every sushi experience unforgettable. It's not only a delicious meal but also a feast for the eyes, with beautifully crafted rolls that showcase the artistry involved in sushi making.

Dịch: Một trong những món ăn yêu thích của tôi là sushi. Sự kết hợp giữa cá tươi, gạo được tẩm ướp hoàn hảo và rong biển tinh tế tạo nên một món ăn thú vị. Cho dù tôi chọn món sushi nigiri truyền thống hay những món cuộn mạo hiểm hơn như cá ngừ cay hay cuộn rồng, thì mỗi miếng cắn là một sự bùng nổ của hương vị. Kết cấu của cá, độ béo ngậy của bơ và vị umami của nước tương khiến mọi trải nghiệm sushi đều không thể nào quên. Đây không chỉ là một bữa ăn ngon mà còn là một bữa tiệc mãn nhãn, với những cuộn sushi được làm thủ công đẹp mắt thể hiện nghệ thuật làm sushi.

Câu 32: Write a short paragraph (70-100 words) about the ways to improve your english grammar skills.

Lời giải:

Gợi ý: To improve your English grammar skills, there are several effective strategies you can employ. Firstly, read extensively in English, including books, articles, and online content, as this exposes you to various sentence structures and grammatical patterns. Secondly, practice writing regularly, focusing on using correct grammar and sentence structures. Utilize grammar exercises and worksheets to reinforce your understanding of different grammar rules. Additionally, consider seeking feedback from native English speakers or language professionals to identify and correct specific areas of weakness. Lastly, use online resources like grammar-checking tools and language learning apps to enhance your grammar skills in a more interactive and engaging manner.

Dịch: Để cải thiện kỹ năng ngữ pháp tiếng Anh của bạn, có một số chiến lược hiệu quả mà bạn có thể sử dụng. Đầu tiên, hãy đọc nhiều bằng tiếng Anh, bao gồm sách, bài báo và nội dung trực tuyến, vì điều này giúp bạn tiếp cận với nhiều cấu trúc câu và mẫu ngữ pháp khác nhau. Thứ hai, luyện viết thường xuyên, tập trung vào việc sử dụng đúng ngữ pháp và cấu trúc câu. Sử dụng các bài tập ngữ pháp và bảng tính để củng cố sự hiểu biết của bạn về các quy tắc ngữ pháp khác nhau. Ngoài ra, hãy xem xét việc tìm kiếm phản hồi từ những người nói tiếng Anh bản ngữ hoặc các chuyên gia ngôn ngữ để xác định và sửa các điểm yếu cụ thể. Cuối cùng, hãy sử dụng các nguồn trực tuyến như công cụ kiểm tra ngữ pháp và ứng dụng học ngôn ngữ để nâng cao kỹ năng ngữ pháp của bạn theo cách tương tác và hấp dẫn hơn.

Câu 33: You gave me a very useful present.

=> The present _____________________.

Lời giải:

Đáp án: The present which you gave me was very useful.

Giải thích: Mệnh đề quan hệ với which: N(thing) + which + S + V

Dịch: Món quà mà bạn đã tặng tôi rất hữu ích.

Câu 34: Viết đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh (100-150 từ) viết về lợi ích của thiết bị điện tử trong học tập.

Lời giải:

Gợi ý: Electronic devices have revolutionized the way we learn, providing countless benefits in the field of education. Firstly, electronic devices offer access to a vast amount of information. With just a few clicks, students can explore various subjects, access online libraries, and find valuable resources. This instant availability of knowledge enhances the learning experience.

Moreover, electronic devices enable interactive and engaging learning opportunities. Educational apps, online tutorials, and multimedia content provide a dynamic environment for students to grasp complex concepts. These devices also facilitate personalized learning as students can choose their preferred learning style and pace, leading to a more effective understanding of the material.

Additionally, electronic devices foster collaboration and communication among students and educators. Online platforms and chat applications allow for seamless interaction, enabling students to discuss ideas, ask questions, and receive guidance from their peers and instructors, regardless of geographical limitations.

Furthermore, electronic devices enhance organizational skills and productivity. Students can use digital tools to create schedules, set reminders, and manage tasks efficiently. This helps in staying organized and meeting deadlines, ultimately boosting academic performance.

In conclusion, the integration of electronic devices in education brings numerous advantages. From easy access to information and interactive learning experiences to improved collaboration and productivity, these devices have transformed the learning landscape for the better, creating a more efficient and engaging educational environment.

Dịch: Các thiết bị điện tử đã cách mạng hóa cách chúng ta học, mang lại vô số lợi ích trong lĩnh vực giáo dục. Đầu tiên, các thiết bị điện tử cung cấp quyền truy cập vào một lượng lớn thông tin. Chỉ với một vài cú nhấp chuột, sinh viên có thể khám phá các môn học khác nhau, truy cập thư viện trực tuyến và tìm các tài nguyên có giá trị. Sự sẵn có tức thời của kiến thức này nâng cao trải nghiệm học tập.

Hơn nữa, các thiết bị điện tử tạo cơ hội học tập tương tác và hấp dẫn. Các ứng dụng giáo dục, hướng dẫn trực tuyến và nội dung đa phương tiện cung cấp một môi trường năng động để học sinh nắm bắt các khái niệm phức tạp. Các thiết bị này cũng tạo điều kiện cho việc học tập được cá nhân hóa vì học sinh có thể chọn phong cách và tốc độ học tập ưa thích của mình, dẫn đến việc hiểu tài liệu hiệu quả hơn.

Ngoài ra, các thiết bị điện tử thúc đẩy sự hợp tác và giao tiếp giữa các sinh viên và các nhà giáo dục. Các nền tảng trực tuyến và ứng dụng trò chuyện cho phép tương tác liền mạch, cho phép sinh viên thảo luận ý tưởng, đặt câu hỏi và nhận hướng dẫn từ đồng nghiệp và người hướng dẫn của họ, bất kể giới hạn địa lý.

Hơn nữa, các thiết bị điện tử nâng cao kỹ năng tổ chức và năng suất. Học sinh có thể sử dụng các công cụ kỹ thuật số để tạo lịch trình, đặt lời nhắc và quản lý các nhiệm vụ một cách hiệu quả. Điều này giúp duy trì tổ chức và đáp ứng thời hạn, cuối cùng là thúc đẩy kết quả học tập.

Tóm lại, việc tích hợp thiết bị điện tử trong giáo dục mang lại nhiều lợi ích. Từ khả năng truy cập thông tin dễ dàng và trải nghiệm học tập tương tác đến cải thiện sự hợp tác và năng suất, những thiết bị này đã biến đổi bối cảnh học tập trở nên tốt hơn, tạo ra một môi trường giáo dục hiệu quả và hấp dẫn hơn.

Câu 35: Before (give) _________ evidence you must swear (speak) ____________ the truth.

Lời giải:

Đáp án: giving - to speak

Giải thích:

- Before + Ving: trước khi làm gì -> giving

- Swear to Vinf: thề làm gì -> to speak

Dịch: Trước khi đưa ra bằng chứng, bạn phải thề nói sự thật.

Câu 36: Because deaf people cannot hear, they have special ways of ________.

A. communicate

B. communicating

C. communication

D. communicative

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Sau giời từ cần Ving.

Dịch: Vì người điếc không nghe được nên họ có những cách giao tiếp đặc biệt.

Câu 37: Don’t speak until someone (ask) ______ you.

Lời giải:

Đáp án: asks

Giải thích: Someone + V(s/es)

Dịch: Đừng nói cho đến khi ai đó hỏi bạn.

Câu 38: We're (hand) ______ at the moment because a lot of people are off sick.

Lời giải:

Đáp án: We're short-handed at the moment because a lot of people are off sick.

Giải thích: short-handed: thiếu người

Dịch: Hiện tại chúng tôi đang thiếu người vì rất nhiều người đã khỏi bệnh.

Câu 39: Write a paragraph (about 160 words) about your favourite school subject.

Lời giải:

Gợi ý: One of my favorite school subjects is literature. Engaging with literary works not only allows me to escape into fascinating stories and characters but also provides an exploration of the human experience. Through literature, I am transported to different time periods and cultures, gaining a deeper understanding of societal norms and values. Analyzing the intricate meanings behind each line of poetry or dissecting the motives of complex literary figures is truly captivating to me. Moreover, literature broadens my perspective and nurtures my empathy by presenting diverse voices and narratives that challenge my preconceived notions. It ignites my imagination and sparks thoughtful discussions, as well as encourages critical thinking and the development of my own writing style. The ability of literature to evoke emotions, provoke intellectual curiosity, and inspire personal growth makes it an irreplaceable subject that continuously enriches my life. In short, literature isn't just a subject; it's a gateway to a world full of possibilities and a means to connect with the essence of humanity.

Dịch: Một trong những môn học yêu thích của tôi là văn học. Tham gia vào các tác phẩm văn học không chỉ cho phép tôi thoát ra khỏi những câu chuyện và nhân vật hấp dẫn mà còn mang đến sự khám phá trải nghiệm của con người. Thông qua văn học, tôi được đưa đến những khoảng thời gian và nền văn hóa khác nhau, hiểu sâu hơn về các chuẩn mực và giá trị xã hội. Phân tích những ý nghĩa phức tạp đằng sau mỗi dòng thơ hoặc mổ xẻ động cơ của các nhân vật văn học phức tạp thực sự quyến rũ tôi. Hơn nữa, văn học mở rộng tầm nhìn của tôi và nuôi dưỡng sự đồng cảm của tôi bằng cách thể hiện những giọng điệu và câu chuyện đa dạng thách thức những quan niệm định sẵn của tôi. Nó khơi dậy trí tưởng tượng của tôi và châm ngòi cho những cuộc thảo luận sâu sắc, cũng như khuyến khích tư duy phản biện và sự phát triển phong cách viết của riêng tôi. Khả năng khơi dậy cảm xúc, kích thích trí tò mò và truyền cảm hứng cho sự phát triển cá nhân của văn học khiến nó trở thành một chủ đề không thể thay thế, không ngừng làm phong phú thêm cuộc sống của tôi. Tóm lại, văn học không chỉ là một môn học; đó là cánh cổng dẫn đến một thế giới đầy khả năng và là phương tiện để kết nối với bản chất của nhân loại.

Câu 40: Japan is a country which exports a lot of cars.

=> Japan is an ______________.

Lời giải:

Đáp án: Japan is an exporter of cars.

Giải thích: exporter: nơi xuất khẩu

Dịch: Nhật Bản là nước xuất khẩu ô tô.

Câu 41: This is the fastest way to get to the city center.

=> There ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: There’s no faster way than this to get to the city center.

Giải thích: So sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er + than + …..

Dịch: Không có đường nào nhanh hơn đường này để đến trung tâm thành phố.

Câu 42: My father is not feeling well these days.

=> ______________________________. (weather)

Lời giải:

Đáp án: My father is feeling under the weather these days.

Giải thích: not feeling well = under the weather: ốm, không khỏe.

Dịch: Bố tôi cảm thấy không khỏe những ngày gần đây.

Câu 43: It's John's fault that the tickets were lost.

=> John is to ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: John is to blame for the loss of the tickets.

Giải thích: be to blame for something: nguyên nhân cho việc gì.

Dịch: John là nguyên nhân cho việc mất vé.

Câu 44: Tìm và sửa lỗi sai: Most ethnic groups live in rural areas, growing rice and practising slash-and-burn farm.

Lời giải:

Đáp án: farm

Giải thích: sai nghĩa:

farm: nông trại

-> farming: việc làm nông

Dịch: Hầu hết các dân tộc sống ở nông thôn, trồng lúa nước và làm nương rẫy.

Câu 45: Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại

A. artistic

B. historic

C. dramatic

D. scientific

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Đuôi “ic” -> trọng âm rơi vào âm tiết trước nó

+ Đáp án D: trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3

+ Đáp án A,B,C: trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Dịch:

A. thuộc về nghệ thuật

B. lịch sử

C. kịch tính

D. khoa học

Câu 46: How many languages Hoa (speak) -------- ? - Well, two languages.

Lời giải:

Đáp án: does (Hoa) speak

Giải thích: How many + N + do/does + S + Vinf ?: hỏi số lượng

Dịch: Hoa nói bao nhiêu ngôn ngữ vậy? - Chà, hai ngôn ngữ.

Câu 47: My team (win)____________ten matches this year.

Lời giải:

Đáp án: has won

Giải thích: diễn tả số lần thực hiện hành động từ quá khứ đến hiện tại và hành động đó có thể tiếp diễn trong tương lai. -> hiện tại hoàn thành

Dịch: Đội của tôi đã thắng mười trận trong năm nay.

Câu 48: Sửa lỗi sai:

Please show upon time because the ceremony will start at 6.45 p.m. with a number of distinguished guests.

A. show

B. upon time

C. will start

D. a number of

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: câu bị động thì tương lai đơn: S + will be + Vp2 -> will be started

Dịch: Vui lòng có mặt đúng giờ vì buổi lễ sẽ được bắt đầu lúc 6:45 chiều cùng một số khách quý.

Câu 49: Somebody’s just called my name,__________?

A. hasn’t he       

B. didn’t he             

C. haven’t they              

D. have they

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Câu hỏi đuôi thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + O, have/has (not) + S?

+ Mệnh đề chính khẳng định <=> câu hỏi đuôi phủ định

Dịch: Ai đó vừa gọi tên của tôi, phải không?

Câu 50: The boy is my cousin. You make fun of him. (Sử dụng đại từ quan hệ)

=> The boy _______________________________.

Lời giải:

Đáp án: The boy whom you make fun of is my cousin.

Giải thích: Cấu trúc mệnh đề quan hệ với whom:  N(person) + whom + S + V

Dịch: Cậu bé mà bạn chế nhạo là em họ của tôi.

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá