Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 75) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Talk about your dream job in the future (100-150 words)
Câu 3: Talk about your dream job in the future (100-150 words).
Lời giải:
Gợi ý: In the future, my dream job would be working as a research scientist in the field of artificial intelligence and natural language processing. As someone who is fascinated by the potential of AI to revolutionize various industries, I am driven to contribute to its advancements and make a positive impact on society.
In this role, I envision myself collaborating with a team of brilliant minds to develop cutting-edge algorithms and models that enhance language understanding and generation. I want to explore ways to make AI systems more empathetic, ethical, and capable of engaging in complex human-like conversations.
Furthermore, I aspire to be involved in creating AI-powered tools and technologies that empower individuals and businesses to solve problems efficiently and navigate through vast amounts of information effortlessly. I believe that AI has the potential to democratize access to knowledge and improve decision-making processes across various domains.
Ultimately, my dream job would be at the intersection of research, innovation, and societal impact, allowing me to contribute to the ongoing AI revolution and shape a future where humans and AI systems collaborate harmoniously for the betterment of humanity.
Dịch: Trong tương lai, công việc mơ ước của tôi là trở thành một nhà khoa học nghiên cứu trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo và xử lý ngôn ngữ tự nhiên. Là một người bị mê hoặc bởi tiềm năng của AI trong việc cách mạng hóa các ngành công nghiệp khác nhau, tôi được thúc đẩy đóng góp vào những tiến bộ của nó và tạo ra tác động tích cực đến xã hội.
Với vai trò này, tôi hình dung mình sẽ hợp tác với một nhóm gồm những bộ óc thông minh để phát triển các mô hình và thuật toán tiên tiến nhằm nâng cao khả năng hiểu và tạo ngôn ngữ. Tôi muốn khám phá những cách để làm cho hệ thống AI trở nên đồng cảm hơn, có đạo đức hơn và có khả năng tham gia vào các cuộc trò chuyện phức tạp giống con người.
Hơn nữa, tôi mong muốn được tham gia vào việc tạo ra các công cụ và công nghệ do AI cung cấp để trao quyền cho các cá nhân và doanh nghiệp giải quyết vấn đề một cách hiệu quả và điều hướng qua lượng thông tin khổng lồ một cách dễ dàng. Tôi tin rằng AI có tiềm năng dân chủ hóa việc tiếp cận kiến thức và cải thiện quy trình ra quyết định trên nhiều lĩnh vực khác nhau.
Cuối cùng, công việc mơ ước của tôi sẽ là nơi giao thoa giữa nghiên cứu, đổi mới và tác động xã hội, cho phép tôi đóng góp vào cuộc cách mạng AI đang diễn ra và định hình một tương lai nơi con người và hệ thống AI cộng tác hài hòa vì sự tiến bộ của nhân loại.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:
Câu 1: I don't agree with his policies but I'm going to _______ them for now.
Câu 2: Lend me 20 dollars, please. I'm _____ at the moment.
Câu 3: Talk about your dream job in the future (100-150 words).
Câu 4: Viết đoạn văn bằng Tiếng Anh về chủ đề “relationship”.
Câu 5: Are you jealous _______ his success?
Câu 6: Jane failed to understand how serious her illness was until she spoke to the doctor.
Câu 7: He lets me drive his car.
Câu 8: She is looking foward _______ seeing her sister.
Câu 9: We had to go on holiday because our house ___________ (decorate).
Câu 10: She was guilty ______ cheating in the examination.
Câu 11: The child is the (produce) ____________of a broken home.
Câu 12: Write a paragraph of at least 100 words about an interesting job.
Câu 13: Sắp xếp câu: characters / is / the / Ben / by / book / the / in / fascinated/ .
Câu 15: Viết 1 đoạn văn về nhà hàng yêu thích bằng tiếng Anh.
Câu 16: Sửa lỗi sai: Some people think that there is still gender discriminate in our country.
Câu 18: They told the new pupil where to sit.
Câu 19: Sửa lỗi sai: I wish I can go to see all the wonders which have been recognised by UNESCO.
Câu 20: Razali Maryam was staying (in/ on/ with/ to) _________ Lan last week.
Câu 21: Sửa lỗi sai: It was 7th May 1954 that we won the Dien Bien Phu victory.
Câu 23: Read the passage and choose the best answer.
Câu 24: I know for sure that I __________ (not go) out late at night.
Câu 25: In this classroom, there are ______ girls than boys. (many)
Câu 26: Sắp xếp câu: so / food / went / My / market / to / the / mother / as / buy / to / .
Câu 27: Susan is very __________ of telling other people what to do.
Câu 28: They don’t understand the problem. They won’t find a solution.
Câu 29: I couldn’t do anything but suspend the driver’s licence.
Câu 30: It takes me an hour to do my homework every evening.
Câu 31: Write a paragraph (about 100 words) about a place you want to visit on your vacation.
Câu 32: I felt he was wrong, but I didn't say so at the time.
Câu 33: Hang-gliding/not as frightening/free fall parachuting
Câu 34: Chọn từ trái nghĩa với từ gạch chân
Câu 35: People _______ with marbles for thousands of years (play).
Câu 37: "We wish we________ have to do tests" said one boy.
Câu 38: “What do you intend to do this weekend? “ also means “…….”
Câu 40: Christopher Columbus was an Italian _______ who discovered Americas.
Câu 41: become / astronaut / need / hard / special / training
Câu 42: We drove round for half an hour looking for ____________.
Câu 43: She isn’t clever enough to answer these questions.
Câu 46: Chọn từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
Câu 47: The workmen left red lights near the hole__________ warn motorists.
Câu 48: There are many _________throughout the year. (celebrate)
Câu 49: Chọn từ trái nghĩa với từ gạch chân:
Câu 50: Write about one of English-speaking countries that you would like to travel.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.