Chọn 1 trong 2 đề dưới đây miêu tả một con vật mà em đã chăm sóc

170

Với giải Bài 1 trang 94 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 chi tiết trong Bài 28: Bốn mùa mơ ước giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Việt lớp 4. Mời các bạn đón xem.

Chọn 1 trong 2 đề dưới đây miêu tả một con vật mà em đã chăm sóc

Bài 1 (trang 94 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Chọn 1 trong 2 đề dưới đây:

Đề 1: Miêu tả một con vật mà em đã chăm sóc và gắn bó

Đề 2: Miêu tả một con vật mà em đã được quan sát trên ti vi hoặc trong phim ảnh.

- Mở bài:

- Thân bài:

- Kết bài:

Trả lời:

Đề 1:

1. Mở bài

Mẹ em có nuôi một chú gà trống được khá lâu rồi.

2. Thân bài

- Tả bao quát hình dáng chú gà trống:

+ Màu sắc: lông màu đen pha chút màu trắng, xanh và màu đỏ tía.

+ Hình dáng: to.

- Tả chi tiết:

+ Bộ lông: màu đen xanh, hai cánh to, úp sát vào thân hình. Lông ở cánh óng mượt, cứng và óng ánh sắc vàng đỏ.

+ Đầu to, oai vệ. Mắt tròn, đen. Mỏ gà màu vàng sậm, cứng, mổ thóc nhanh nhẹn. Mào gà đỏ chót, xoăn như đóa hoa đỏ.

+ Đùi gà to, mập mạp, chắc nịch.

+ Chân có cựa sắc, vảy sừng màu vàng cứng.

+ Đuôi cong vồng, lông óng mượt, pha lẫn nhiều màu sắc rất đẹp.

- Hoạt động và thói quen:

+ Mỗi buổi sáng, chú đều gáy to gọi cả nhà dậy.

+ Chú đi loanh quanh trong vườn mổ thóc, bới giun.

3. Kết bài

Em rất yêu chú gà. Em coi chú gà như một người bạn của em.

Đề 2:

1. Mở đoạn:

Giới thiệu về con vật em thấy trên ti vi, báo chí (Con chim đại bàng)

2. Thân đoạn:

- Em thấy con vật trong chương trình, tờ báo nào? (Em xem trong chương trình Thế giới động vật).

- Hình dáng con vật:

Chiều dài cơ thể khoảng 50 cen ti mét, nặng tầm 7kg

Bộ lông màu trắng, đen

Mắt to, hơi xếch

Mỏ cứng, hơi khoằm xuống màu nâu

Sải cánh lớn từ 1-2 mét

- Đặc tính:

Thường làm tổ trên núi cao

Săn mồi giỏi

- Biểu tượng:

Sức mạnh và lòng can đảm

Vua của không trung và sứ giả của vị thần tối cao

Hình ảnh của đại bàng được dùng làm huy hiệu cho lực lượng tình cáo Mĩ

3. Kết đoạn:

Tình cảm của em

Đánh giá

0

0 đánh giá