Với giải Câu hỏi 3 trang 34 sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Global Success chi tiết trong Unit 3: Teenagers giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:
Read the conversation again and choose the correct answer A, B, or C
3 (trang 34 Tiếng Anh 8). Read the conversation again and choose the correct answer A, B, or C. (Đọc đoạn hội thoại một lần nữa và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
1. Tom and Mai are discussing _____.
(Tom và Mai đang thảo luận về _____.)
A. their leisure time activities
(các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi của họ)
B. their school club activities
(hoạt động câu lạc bộ trường học của họ)
C. their likes and dislikes
(thích và không thích của họ)
2. Tom started playing chess because _____.
(Tom bắt đầu chơi cờ vì _____.)
A. he loved it
(anh ấy thích nó)
B. he wanted to stay focused
(anh ấy muốn tập trung)
C. his mum wanted him to play
(mẹ anh ấy muốn anh ấy chơi)
3. Playing chess helps Tom _____.
(Chơi cờ giúp Tom _____.)
A. connect with other members
(kết nối với các thành viên khác)
B. concentrate better
(tập trung tốt hơn)
C. do community service
(làm dịch vụ cộng đồng)
4. The word “it” refers to _____.
(Từ “it” đề cập đến _____.)
A. chess club (câu lạc bộ cờ vua)
B. arts and crafts club (câu lạc bộ thủ công mỹ nghệ)
C. community service (phục vụ cộng đồng)
5. Mai will participate in the arts and crafts club to _____.
(Mai sẽ tham gia câu lạc bộ nghệ thuật và thủ công để _____.)
A. help the school (giúp đỡ trường học)
B. coach her friends (huấn luyện bạn bè của cô ấy)
C. do art projects (làm các dự án nghệ thuật)
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. B |
4. B |
5. C |
1. B
Tom and Mai are discussing their school club activities.
(Tom và Mai đang thảo luận về các hoạt động câu lạc bộ trong trường.)
Thông tin:
Mai: Tom, so which club do you want to join?
(Tom, vậy cậu tham gia vào câu lạc bộ nào?)
Tom: I’m interested in two clubs: badminton and chess.
(Mình đang hứng thú với hai câu lạc bộ: cầu lông và cờ vua.)
2. C
Tom started playing chess because his mum wanted him to play.
(Tom bắt đầu chơi cờ vì mẹ cậu ấy muốn cậu ấy chơi.)
Thông tin: Tom: Well, I started playing it five years ago. My mum first sent me to a chess club because she wanted me to be more focused. Now I find that I can concentrate better. Do you like chess? Let’s join the chess club too.
(Chà, mình bắt đầu chơi cờ từ 5 năm trước. Đầu tiên mẹ mình đưa mình vào câu lạc bộ cờ vua vì muốn mình có thể tập tring tốt hơn. Bây giờ mình thấy mình có thể tập trung tốt hơn nhiều? Cậu có thích câu lạc bộ cờ vua không? Hãy tham gia cái đó nữa.)
3. B
Playing chess helps Tom concentrate better.
(Chơi cờ giúp Tom tập trung tốt hơn.)
Thông tin: Tom: Well, I started playing it five years ago. My mum first sent me to a chess club because she wanted me to be more focused. Now I find that I can concentrate better. Do you like chess? Let’s join the chess club too.
(Chà, mình bắt đầu chơi cờ từ 5 năm trước. Đầu tiên mẹ mình đưa mình vào câu lạc bộ cờ vua vì muốn mình có thể tập tring tốt hơn. Bây giờ mình thấy mình có thể tập trung tốt hơn nhiều? Cậu có thích câu lạc bộ cờ vua không? Hãy tham gia cái đó nữa.)
4. B
The word “it” refers to arts and crafts club.
(Từ “it” chỉ câu lạc bộ nghệ thuật và thủ công.)
Thông tin: Mai: Actually, this year there is a new arts and crafts club, and I want to join it.
(Thực ra thì, năm nay có một câu lạc bộ nghệ thuật thủ công mới và mình muốn tham gia nó.)
5. C
Mai will participate in the arts and crafts club to do art projects.
(Mai sẽ tham gia vào câu lạc bộ nghệ thuật và thủ công để thực hiện các dự án nghệ thuật.)
Thông tin: Mai: Actually, this year there is a new arts and crafts club, and I want to join it. I hear that the members will work together in small community service projects. Members can do art projects and also improve their practical skills and teamwork skills too.
(Thực ra thì, năm nay có một câu lạc bộ nghệ thuật thủ công mới và mình muốn tham gia nó. Mình nghe nói các thành viên sẽ cùng làm việc với nhau trong các dự án nhỏ phục vụ cộng đồng. Các thành viên có thể thực hiện các dự án nghệ thuật và cải thiện các kĩ năng thực tiễn và kĩ năng làm việc nhóm nữa.)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 3 Tiếng Anh 8 Global Success hay, chi tiết khác:
3 (trang 30 Tiếng Anh 8). Choose the correct answer A, B, or C. (Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
3 (trang 31 Tiếng Anh 8). Choose the correct answer A, B, or C. (Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
5 (trang 32 Tiếng Anh 8).Work in groups. Each group makes as many compound sentences as possible. The group with the most correct sentences is the winner. (Làm việc nhóm. Mỗi nhóm tạo càng nhiều câu ghép càng tốt. Nhóm có nhiều câu đúng nhất là nhóm chiến thắng.)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 (Global Success) hay, chi tiết khác:
Unit 2: Life in the countryside
Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.