Sách bài tập KHTN 8 Bài 15 (Cánh diều): Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng trong nó | Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

212

Với giải Sách bài tập Sách bài tập KHTN 8 Bài 15 (Cánh diều): Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng trong nó | Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8. Mời các bạn đón xem:

Sách bài tập KHTN 8 Bài 15 (Cánh diều): Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng trong nó | Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Bài 15.1 trang 32 Sách bài tập KHTN 8Chọn phát biểu đúng.

A. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng chỉ phụ thuộc bản chất của chất lỏng.

B. Lực đẩy Acsimet có chiều hướng từ trên xuống dưới.

C. Thể tích của vật nhúng trong chất lỏng càng lớn thì độ lớn của lực đẩy Acsimet càng lớn.

D. Độ lớn của lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng không thể lớn hơn trọng lực tác dụng lên vật.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

A sai vì lực đẩy Acsimet tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng còn phụ thuộc phần thể tích vật chìm trong chất lỏng.

B sai vì lực đẩy Acsimet có chiều hướng từ dưới lên trên.

D sai vì độ lớn của lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng có thể lớn hơn độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.

Bài 15.2 trang 32 Sách bài tập KHTN 8Khi một vật được nhúng ngập hoàn toàn và nổi lơ lửng trong chất lỏng thì

A. lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật nhỏ hơn trọng lực tác dụng lên vật.

B. lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật lớn hơn trọng lực tác dụng lên vật.

C. lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật có độ lớn bằng độ lớn trọng lực tác dụng lên vật.

D. lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bằng trọng lượng riêng của vật.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Khi một vật được nhúng ngập hoàn toàn và nổi lơ lửng trong chất lỏng thì lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật có độ lớn bằng độ lớn trọng lực tác dụng lên vật.

Bài 15.3 trang 33 Sách bài tập KHTN 8Một vật nổi trong nước và có một phần thể tích của vật ngập trong nước. Điều gì xảy ra khi cho thêm muối vào nước. Biết khối lượng riêng của nước và nước muối lần lượt là 1000 kg/m3 và 1030 kg/m3. Phát biểu nào sau đây đúng.

A. Không có gì xảy ra.

B. Vật chìm xuống.

C. Phần thể tích của vật chìm trong nước giảm đi.

D. Phần thể tích của vật chìm trong nước tăng lên.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Khi cho thêm muối vào nước thì khối lượng riêng của nước muối lớn hơn, khi đó lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên vật trong nước muối lớn hơn làm phần thể tích của vật chìm trong nước giảm đi.

Bài 15.4 trang 33 Sách bài tập KHTN 8Vì sao một cái phao không chìm trong nước?

A. Vì khối lượng của phao nhỏ hơn khối lượng của nước.

B. Vì khối lượng riêng của phao nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.

C. Vì phao nhẹ.

D. Vì thể tích của nó lón hơn nước.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Một cái phao không chìm trong nước vì khối lượng riêng của phao nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.

Bài 15.5 trang 33 Sách bài tập KHTN 8Lực đẩy Acsimet có độ lớn phụ thuộc vào

A. lượng chất lỏng trong bình và khối lượng của vật.

B. thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và bản chất của chất lỏng.

C. độ sâu của vật bị nhúng chìm so với đáy bình.

D. kích thước của vật.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Lực đẩy Acsimet có độ lớn phụ thuộc vào thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và bản chất của chất lỏng.

Bài 15.6 trang 33 Sách bài tập KHTN 8Hai tấm sắt và nhôm có cùng khối lượng được treo vào hai đầu cân, khi đó, cân thăng bằng (hình 15.1). Điều gì xảy ra khi nhúng ngập hoàn toàn cả hai tấm sắt và nhôm vào trong nước? Biết khối lượng riêng của sắt và nhôm lần lượt là 7 800 kg/m3 và 2 700 kg/m3.

Hai tấm sắt và nhôm có cùng khối lượng được treo vào hai đầu cân, khi đó, cân thăng bằng (hình 15.1)

A. Cân vẫn giữ thăng bằng.

B. Cân nghiêng xuống về phía tấm nhôm.

C. Cân nghiêng xuống về phía tấm sắt.

D. Chưa thể trả lời do không đủ dữ kiện.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Do khối lượng riêng của nhôm nhỏ hơn khối lượng riêng của sắt nên với cùng một khối lượng thì thể tích của tấm nhôm sẽ lớn hơn thể tích của tấm sắt. Khi nhúng ngập cả hai tấm vào nước, lực đẩy Acsimet tác dụng lên tấm nhôm sẽ lớn hơn làm đầu cân phía tấm nhôm đi lên và đầu cân phía tấm sắt đi xuống. Vì vậy, cân sẽ nghiêng xuống về phía tấm sắt.

Bài 15.7 trang 33 Sách bài tập KHTN 8Một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm lần lượt treo các vật P, Q, R vào lực kế và nhúng vào trong cùng một chất lỏng (hình 15.2). Tuy nhiên, bạn đó đã quên một vài giá trị đo được của lực kế. Biết rằng thể tích của vật P bằng thể tích của vật Q và gấp hai lần thế tích của vật R (VP = VQ = 2VR).

Hãy xác định:

a) Số chỉ của lực kế A.

b) Số chỉ của lực kế B.

Một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm lần lượt treo các vật P, Q, R vào lực kế

Lời giải:

a)

Lực đẩy Acsimet phụ thuộc thể tích của vật nhúng trong chất lỏng và bản chất chất lỏng nên lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật P và Q là như nhau.

FAP= FAQ= 8 – 3 = 5 N.

Số chỉ của lực kế A chỉ hiệu của trọng lượng và độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật Q = Số chỉ của lực kế A là: 6 – 5 = 1 (N).

b) Khi thể tích của vật nhúng trong chất lỏng giảm đi một nửa thì lực đẩy Acsimet giảm đi một nửa = Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật R là FAR = 2,5 N.

Số chỉ của lực kế B chỉ hiệu của trọng lượng và lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật R → Số chỉ của lực kế B là: 8 – 2,5 = 5,5 (N).

Bài 15.8 trang 34 Sách bài tập KHTN 8Có hai vật có khối lượng m1 và m2. Vật m1 được đặt ở đĩa cân bên trái, vật m2 được treo vào đĩa cân bên phải. Lúc đầu, cân thăng bằng. Sau đó, người ta nhúng vật m2 ngập hoàn toàn trong chất lỏng (hình 15.3). Cân còn thăng bằng nữa hay không? Nếu không thăng bằng thì cân sẽ lệch về phía nào? Vì sao?

Có hai vật có khối lượng m1 và m2. Vật m1 được đặt ở đĩa cân bên trái

Lời giải:

Khi nhúng vật m2 vào trong chất lỏng, vật sẽ chịu độ lớn lực đẩy Acsimet hướng lên trên nên cân không còn thăng bằng nữa. Khi đó, lực tác dụng lên cân ở phía treo vật m2 sẽ nhỏ hơn lực tác dụng lên cân ở phía đặt vật m1. Do đó, phía đòn cân treo vật m2 sẽ đi lên, phía đòn cân treo vật m1 sẽ đi xuống.

Bài 15.9 trang 34 Sách bài tập KHTN 8Quan sát kết quả thí nghiệm ở hình 15.4 và cho biết:

a) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật trong trường hợp (B) và trong trường hợp (C) có độ lớn là bao nhiêu?

b) Từ so sánh kết quả thí nghiệm, em có thể rút ra kết luận gì?

Quan sát kết quả thí nghiệm ở hình 15.4 và cho biết

Lời giải:

a) Trong trường hợp (B): Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật có độ lớn là:

FA= 20 – 14 = 6 N.

Trong trường hợp (C): Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật có độ lớn là:

FA'= 20 – 10 = 10 N.

b) So sánh kết quả thí nghiệm cho thấy, độ lớn của lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Xem thêm lời giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Sách bài tập KHTN 8 Bài 16 (Cánh diều): Áp suất | Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Sách bài tập KHTN 8 Bài 17 (Cánh diều): Áp suất trong chất lỏng và trong chất khí | Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Sách bài tập KHTN 8 Bài 18 (Cánh diều): Lực có thể làm quay vật | Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Sách bài tập KHTN 8 Bài 19 (Cánh diều): Đòn bẩy | Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Sách bài tập KHTN 8 Bài 20 (Cánh diều): Sự nhiễm điện | Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Đánh giá

0

0 đánh giá