Work in pairs. Match the ideas (a - h) with parts of an outline (1- 4) for a paragraph about a video call

202

Với giải Câu hỏi 4 trang 110 sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Global Success chi tiết trong Unit 10: Communication in the future giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:

Work in pairs. Match the ideas (a - h) with parts of an outline (1- 4) for a paragraph about a video call

4 (trang 110 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Match the ideas (a - h) with parts of an outline (1- 4) for a paragraph about a video call. (Làm việc theo cặp. Nối các ý (a - h) với các phần của dàn ý (1- 4) cho một đoạn văn về một cuộc gọi video)

1. What is it?

2. What are its advantages?

3. What are its disadvantages?

4. Will people use it in the future?

a. a phone call using Internet connection

b. needs a high-speed Internet access

c. saves time because people needn't travel to meet

d. transmits live images of the speakers with a webcam or camera on smart devices

e. may spend too much time chatting with each other

f. can be useful for family members and business partners

g. will still be a common tool of communication

h. can see and hear each other in real time

Hướng dẫn dịch:

1. Nó là gì?

2. Ưu điểm của nó là gì?

3. Nhược điểm của nó là gì?

4. Mọi người sẽ sử dụng nó trong tương lai chứ?

a. một cuộc gọi điện thoại sử dụng kết nối Internet

b. cần truy cập Internet tốc độ cao

c. tiết kiệm thời gian vì mọi người không cần phải đi lại để gặp

d. truyền hình ảnh trực tiếp của diễn giả bằng webcam hoặc camera trên thiết bị thông minh

e. có thể dành quá nhiều thời gian trò chuyện với nhau

f. có thể hữu ích cho các thành viên gia đình và đối tác kinh doanh

g. vẫn sẽ là một công cụ giao tiếp phổ biến

h. có thể nhìn và nghe thấy nhau trong thời gian thực

Gợi ý:

1. What is it: a, d

2. Advantages: c, f, h

3. Disadvantages: b, e

4. Will people use it in the future: g

Đánh giá

0

0 đánh giá