There is a mistake in each sentence. Find the mistake and correct it. Use perfect participle clauses or perfect gerunds

744

Với giải Câu hỏi 2 trang 64 sách bài tập Tiếng Anh 11 Global Success chi tiết trong Unit 7: Education options for school-leavers giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:

There is a mistake in each sentence. Find the mistake and correct it. Use perfect participle clauses or perfect gerunds

2 (trang 64 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): There is a mistake in each sentence. Find the mistake and correct it. Use perfect participle clauses or perfect gerunds. (Có một sai lầm trong mỗi câu. Tìm lỗi và sửa nó. Sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành hoặc danh động từ hoàn thành.)

1. My father remembered having meet the man in his office.

2. Having have a difficult childhood affected his confidence.

3. Not have taken a professional cooking course, he couldn't find a job as a restaurant cook.

4. He denied have posted negative comments about the school on social media.

5. Having fail the university entrance exam, she decided to go to a vocational school.

6. Not have spent enough time on studying. he didn't pass the exam.

7. Have finished a professional cooking course, my brother got a job as a restaurant cook.

8. Having talk with his cousin about future jobs, Tam changed his initial plan.

Đáp án:

1. meet -> met

2. have -> had

3. have -> having

4. have -> having

5. fail -> falled

6. have -> having

7. Have -> Having

8. talk -> talked

Giải thích:

Danh động từ hoàn thành

Danh động từ hoàn thành (have done) luôn đề cập đến thời điểm trước thời điểm đó của động từ trong mệnh đề chính. Nó được sử dụng để nhấn mạnh rằng hành động đã được hoàn thành trong quá khứ.

Nó có thể được sử dụng như:

• chủ ngữ của câu.

• tân ngữ sau một số động từ

Phân từ hoàn thành

Phân từ hoàn thành có dạng giống như danh động từ hoàn hảo, ví dụ: đã hỏi, đã nghiên cứu.

Chúng ta có thể sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để:

• diễn tả một hành động xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính.

• nói về lý do của hành động trong mệnh đề chính.

Hướng dẫn dịch:

1. Bố tôi nhớ đã gặp người đàn ông trong văn phòng của mình.

2. Có một tuổi thơ khó khăn đã ảnh hưởng đến sự tự tin của anh ấy.

3. Không tham gia khóa học nấu ăn chuyên nghiệp, anh ấy không thể tìm được công việc đầu bếp nhà hàng.

4. Anh ấy phủ nhận đã đăng những bình luận tiêu cực về trường trên mạng xã hội.

5. Thi trượt đại học, cô quyết định đi học nghề.

6. Không dành đủ thời gian cho việc học. anh ấy đã không vượt qua kỳ thi

7. Sau khi học xong khóa nấu ăn chuyên nghiệp, anh trai tôi xin được việc làm đầu bếp nhà hàng.

8. Nói chuyện với anh họ về công việc trong tương lai. Tâm thay đổi kế hoạch ban đầu.

Đánh giá

0

0 đánh giá