SBT Tiếng Anh 11 Unit 6: Preserving our heritage - Global success

1 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu trọn bộ lời giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: Preserving our heritage - Global success hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6 từ đó học tốt môn Tiếng Anh 11.

SBT Tiếng Anh 11 Unit 6: Preserving our heritage - Global success

Unit 6 trang 53 Pronunciation

(trang 53 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the sentences and mark the changes in intonation with (falling intonation) or (level-rising intonation). Then practise saying them. (Đọc các câu và đánh dấu những thay đổi trong ngữ điệu với (ngữ điệu giảm) hoặc (ngữ điệu tăng). Sau đó thực hành nói chúng.)

1. Quan ho singing was recognised as a World Cultural Heritage in 2009.

2. Follow the path to the monument

3. Mass tourism can damage heritage sites.

4. Hoi An is famous for its Japanese bridge, Chinese temples, and French houses.

5. Street performances are a great way to promote folk music to tourists.

6. Take off your shoes before entering the temple.

7. The old houses on the island were preserved in their original state.

8. Phong Nha-Ke Bang National Park includes tropical forests, underground rivers, and many caves.

Đáp án:

1. Quan ho singing was recognised as a World Cultural Heritage in 2009. (falling)

2. Follow the path to the monument. (falling)

3. Mass tourism can damage heritage sites. (falling)

4. Hoi An is famous for its Japanese bridge (rising), Chinese temples (rising), and French houses. (falling)

5. Street performances are a great way to promote folk music to tourists. (falling)

6. Take off your shoes before entering the temple. (falling)

7. The old houses on the island were preserved in their original state. (falling)

8. Phong Nha-Ke Bang National Park includes tropical forests (rising), underground rivers (rising), and many caves. (falling)

Hướng dẫn dịch:

1. Hát quan họ được công nhận là Di sản văn hóa thế giới năm 2009.

2. Đi theo con đường đến tượng đài.

3. Du lịch đại trà có thể làm hỏng các di sản.

4. Hội An nổi tiếng với cây cầu Nhật Bản, những ngôi chùa Trung Hoa và những ngôi nhà của người Pháp.

5. Biểu diễn đường phố là một cách tuyệt vời để quảng bá âm nhạc dân gian tới khách du lịch.

6. Cởi giày trước khi vào chùa.

7. Những ngôi nhà cổ trên đảo được bảo tồn nguyên trạng.

8. Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng bao gồm rừng nhiệt đới, sông ngầm và nhiều hang động.

Unit 6 trang 53, 54 Vocabulary

1 (trang 53-54 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the following sentences with the words and phrases in the box. (Hoàn thành các câu sau với các từ và cụm từ trong hộp.)

SBT Tiếng Anh 11 trang 53, 54 Unit 6 Vocabulary | Tiếng Anh 11 Global success

1. ______ contain elements of both natural and cultural importance.

2. ______ refers to a culture traditionally practised by small, rural groups living away from other groups.

3. ______ is a method of raising money for something by asking many people to give small amounts, usually on the Internet.

4. ______ is a large area of land, often in the country, which is beautiful to look at.

5. ______ includes objects, sites, traditions, or practices that have been passed down from past generations and represent the history and identity of a country or society.

6. ______ refers to features of biodiversity, protected natural areas of great beauty, natural habitats of endangered species of animals and plants, and ecosystems.

7. ______ are arts such as music, dance, and drama, which are performed for an audience.

8. ______ are statues, buildings, or other large structures built to remind people of famous people or important events.

Đáp án:

1. mixed heritage sites

2. folk culture

3. crowdfunding

4. a landscape

5. cultural heritage

6. natural heritage

7. the performing arts

8. monuments

 

Giải thích:

1. mixed heritage sites: di sản hỗn hợp

2. folk culture: văn hóa dân gian

3. crowdfunding: gây quỹ cộng đồng

4. a landscape: phong cảnh

5. cultural heritage: di sản văn hóa

6. natural heritage: di sản thiên nhiên

7. the performing arts: nghệ thuật biểu diễn

8. monuments: di tích

Hướng dẫn dịch:

1. Các khu di sản hỗn hợp chứa đựng các yếu tố có tầm quan trọng cả về tự nhiên và văn hóa.

2. Văn hóa dân gian đề cập đến một nền văn hóa truyền thống được thực hiện bởi các nhóm nhỏ ở nông thôn sống cách xa các nhóm khác.

3. Huy động vốn từ cộng đồng là một phương pháp huy động tiền cho một thứ gì đó bằng cách yêu cầu nhiều người đóng góp số tiền nhỏ, thường là trên Internet.

4. Phong cảnh là một vùng đất rộng lớn, thường ở trong nước, rất đẹp để ngắm nhìn.

5. Di sản văn hóa bao gồm các đồ vật, địa điểm, truyền thống hoặc tập quán được truyền lại từ các thế hệ trước và đại diện cho lịch sử và bản sắc của một quốc gia hoặc xã hội.

6. Di sản thiên nhiên là các đặc điểm về đa dạng sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên có vẻ đẹp tuyệt vời, môi trường sống tự nhiên của các loài động vật, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng và các hệ sinh thái.

7. Nghệ thuật biểu diễn là các loại hình nghệ thuật như âm nhạc, khiêu vũ và kịch được biểu diễn cho khán giả.

8. Tượng đài là những bức tượng, tòa nhà hoặc các cấu trúc lớn khác được xây dựng để nhắc nhở mọi người về những người nổi tiếng hoặc các sự kiện quan trọng.

2 (trang 54 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the correct word or phrase to complete each sentence. (Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)

1. A large number of historical/historic objects were found in the cave.

2. All the buildings are well preserved/well promoted as they are kept in their original state.

3. The old paintings have all been carefully restored/appreciated.

4. The best way to preserve our cultural/natural heritage is to keep it alive.

5. We used social media to propose/promote the festival to a wider audience.

6. The temple was badly damaged/restored in the earthquake.

7. The exhibition will help students appreciate/hold local culture.

8. Taking a boat trip is a good way to enjoy the beautiful landscape/history of the area.

Đáp án:

1. historical

2. well preserved

3. restored

4. cultural

5. promote

6. damaged

7. appreciate

8. landscape

Giải thích:

1. historical objects: hiện vật lịch sử

2. well preserved: bảo quản tốt

3. restored: phục hồi

4. cultural heritage: di sản văn hóa

5. promote: thúc đẩy

6. damaged: hư hỏng

7. appreciate: đánh giá cao

8. landscape: phong cảnh

Hướng dẫn dịch:

1. Một số lượng lớn các hiện vật lịch sử đã được tìm thấy trong hang động.

2. Tất cả các tòa nhà đều được bảo quản tốt vì chúng được giữ nguyên trạng.

3. Những bức tranh cũ đều đã được phục hồi cẩn thận.

4. Cách tốt nhất để bảo tồn di sản văn hóa của chúng ta là giữ cho nó tồn tại.

5. Chúng tôi đã sử dụng phương tiện truyền thông xã hội để quảng bá lễ hội tới nhiều đối tượng hơn.

6. Ngôi chùa bị hư hại nặng nề trong trận động đất.

7. Triển lãm sẽ giúp học sinh đánh giá cao văn hóa địa phương.

8. Đi thuyền là một cách hay để thưởng thức cảnh đẹp của khu vực.

3 (trang 54 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): There is a mistake in each sentence. Find the mistake and correct it. (Có một sai lầm trong mỗi câu. Tìm lỗi và sửa nó.)

1. Thanks to donations, local authorities have enough money to keep the old buildings in their origin state.

2. The site is famous for its ancient temples and history monuments.

3. The authorities hope harsher punish will stop people from damaging cultural sites.

4. Preserving heritage has recently become a trend topic on social media.

5. A lot of money was raised online to restoration the old city centre.

6. Trang An Scenic Landscape Complex was recognised as the first mix World Heritage Site in 2014.

7. Many countries have successfully promotion their cultural heritage through tourism.

8. The singing compete has attracted a lot of talented young people.

Đáp án:

1. origin -> original

2. history -> historic

3. punish -> punishment

4. trend -> trending

5. restoration -> restore

6. mix -> mixed

7. promotion -> promoted

8. compete -> competition

Hướng dẫn dịch:

1. Nhờ quyên góp, chính quyền địa phương có đủ tiền để giữ nguyên hiện trạng các tòa nhà cũ.

2. Nơi đây nổi tiếng với những ngôi chùa cổ và di tích lịch sử.

3. Các nhà chức trách hy vọng hình phạt nghiêm khắc hơn sẽ ngăn chặn người dân phá hoại các di tích văn hóa.

4. Bảo tồn di sản gần đây đã trở thành một chủ đề thịnh hành trên mạng xã hội.

5. Rất nhiều tiền đã được quyên góp trực tuyến để khôi phục lại trung tâm thành phố cũ.

6. Quần thể danh thắng Tràng An được công nhận là Di sản thế giới hỗn hợp lần thứ nhất vào năm 2014.

7. Nhiều quốc gia đã quảng bá thành công di sản văn hóa của họ thông qua du lịch.

8. Cuộc thi hát đã thu hút rất nhiều bạn trẻ tài năng.

Unit 6 trang 54, 55, 56 Grammar

1 (trang 54-55 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1. Using social media is a good way (introduce) local heritage to the world.

2. Ha Long Bay is the only heritage site in Viet Nam (recognise) twice by UNESCO.

3. The last continent (discover) was Antarctica in the early 1800s.

4. My mother is the oldest member (join) the folk dance club.

5. They hired a team of experts (restore) the wall paintings inside the pagoda.

6. The best way (enjoy) folk music is to watch live performances.

7. My brother participated in the competition (test) his ideas about promoting heritage.

8. Norwegian explorer, Roald Amundsen was the first person (reach) the South Pole.

Đáp án:

1. to introduce

2. to be recognised

3. to be discovered

4. to join

5. to restore

6. to enjoy

7. to test

8. to reach

Hướng dẫn dịch:

1. Sử dụng mạng xã hội là một cách hay để giới thiệu di sản địa phương với thế giới.

2. Vịnh Hạ Long là di sản duy nhất của Việt Nam được UNESCO hai lần công nhận.

3. Lục địa cuối cùng được phát hiện là Nam Cực vào đầu những năm 1800.

4. Mẹ tôi là thành viên lớn tuổi nhất tham gia câu lạc bộ dân vũ.

5. Họ đã thuê một nhóm chuyên gia để khôi phục lại những bức tranh tường bên trong chùa.

6. Cách tốt nhất để thưởng thức âm nhạc dân gian là xem các buổi biểu diễn trực tiếp.

7. Anh trai tôi tham gia cuộc thi để thử nghiệm ý tưởng của mình về quảng bá di sản.

8. Nhà thám hiểm người Na Uy, Roald Amundsen là người đầu tiên đến Nam Cực.

2 (trang 55 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the best answers to complete the following sentences. (Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau.)

1. Son Doong Cave is the largest cave _______ in Phong Nha-Ke Bang National Park.

A. to be discovered

B. discovering

C. discover

D. which discovered

2. The first thing _______ when you enter the city is the big, wooden church.

A. noticed

B. to notice

C. notice

D. noticing

3. The travel agency offers a lot of destinations for tourists _______ from.

A. choosing

B. choose

C. to be choosing

D. to choose

4. The first city _______ the Summer Olympics twice was Paris, France.

A. that hosts

B. hosting

C. to host

D. hosted

5. What are the most interesting things for a tourist _______ in your city?

A. see and do

B. to see and do

C. seeing and doing

D. can see and do

6. Located on a bridge over the Thu Bon River, Cau Pagoda is one of the most interesting places

_______ in Hoi An.

A. to visit

B. visited

C. visiting

D. being visited

7. One of the first sites that _______ to UNESCO's World Heritage List was Yellowstone National Park in the United States.

A. adding

B. to add

C. was added

D. added

8. At 16, Mary left school _______ of her younger brothers.

A. take care

B. taking care

C. to take care

D. to be taken care

Đáp án:

1. A

2. B

3. D

4. C

5. B

6. A

7. C

8. C

Hướng dẫn dịch:

1. Hang Sơn Đoòng là hang động lớn nhất được phát hiện ở Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng.

2. Điều đầu tiên nhận thấy khi bạn bước vào thành phố là nhà thờ lớn bằng gỗ.

3. Công ty du lịch đưa ra rất nhiều điểm đến cho du khách lựa chọn.

4. Thành phố đầu tiên hai lần đăng cai Thế vận hội Mùa hè là Paris, Pháp.

5. Những điều thú vị nhất cho khách du lịch để xem và làm trong thành phố của bạn là gì?

6. Nằm trên cây cầu bắc qua sông Thu Bồn, chùa Cầu là một trong những địa điểm thú vị nhất

đến thăm Hội An.

7. Một trong những địa điểm đầu tiên được thêm vào Danh sách Di sản Thế giới của UNESCO là Công viên Quốc gia Yellowstone ở Hoa Kỳ.

8. Năm 16 tuổi, Mary nghỉ học để chăm sóc các em trai.

3 (trang 55-56 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Rewrite the sentences replacing the underlined relative clauses with to-infinitive clauses. (Viết lại câu thay thế mệnh đề quan hệ được gạch chân bằng mệnh đề nguyên thể có to.)

1. My parents don't like living in a flat. They wish they had a garden that they could enjoy.

- My parents don't like living in a flat. They wish they had a garden _____.

2. He loves parties. He is always the first person who comes and the last one who leaves.

- He loves parties. He is always the first _____ and the last _____.

3. The last person who leaves the room must turn off the lights.

- The last person _____ must turn off the lights.

4. Mai was the last student in my class who joined the trip to the Imperial Citadel this weekend.

- Mai was the last student in my class _____.

5. The first job applicant that we will interview today doesn't have any experience.

- The first job applicant _____ doesn't have any experience.

6. I've got a nice present for my mum, but I haven't got any paper that I could wrap it with.

- I've got a nice present for my mum, but I haven't got any paper _____.

7. The most interesting thing that you can do in Ha Long is to go on a boat tour around the islands.

- The most interesting thing _____ is to go on a boat four around the islands.

8. There are many ways that you can enjoy don ca tai tu in Mekong River Delta.

- There are many ways _____.

Đáp án:

1. My parents don't like living in a flat. They wish they had a garden to enjoy.

2. He loves parties. He is always the first to come and the last to leave.

3. The last person to leave the room must turn off the lights.

4. Mai was the last student in my class to join the trip to the Imperial Citadel this weekend.

5. The first job applicant to be interviewed today doesn't have any experience.

6. I've got a nice present for my mum, but I haven't got any paper to wrap it with

7. The most interesting thing to do in Ha Long is to go on a boat tour around the islands.

8. There are many ways to enjoy don ca tai tu in Mekong River Delta.

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề quan hệ với “to”

- Chủ động: to Vinf

- Bị động: to be VpII

Hướng dẫn dịch:

A. Câu ban đầu

1. Cha mẹ tôi không thích sống trong một căn hộ. Họ ước họ có một khu vườn mà họ có thể tận hưởng.

2. Anh ấy thích tiệc tùng. Anh luôn là người đến đầu tiên và là người ra đi cuối cùng.

3. Người cuối cùng ra khỏi phòng phải tắt đèn.

4. Mai là học sinh cuối cùng trong lớp tôi tham gia chuyến đi đến Thành cổ vào cuối tuần này.

5. Người xin việc đầu tiên mà chúng ta sẽ phỏng vấn hôm nay không có bất kỳ kinh nghiệm nào.

6. Tôi có một món quà rất đẹp cho mẹ, nhưng tôi không có giấy để gói.

7. Điều thú vị nhất mà bạn có thể làm ở Hạ Long là đi thuyền tham quan quanh các hòn đảo.

8. Có nhiều cách thưởng thức đờn ca tài tử ở Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Câu mới

1. Cha mẹ tôi không thích sống trong một căn hộ. Họ ước họ có một khu vườn để tận hưởng.

2. Anh ấy thích tiệc tùng. Anh ấy luôn là người đầu tiên đến và là người cuối cùng rời đi.

3. Người cuối cùng ra khỏi phòng phải tắt đèn.

4. Mai là học sinh cuối cùng trong lớp tôi tham gia chuyến đi đến Thành cổ vào cuối tuần này.

5. Người xin việc đầu tiên được phỏng vấn ngày hôm nay không có bất kỳ kinh nghiệm nào.

6. Tôi có một món quà rất đẹp cho mẹ, nhưng tôi không có giấy gói quà

7. Điều thú vị nhất ở Hạ Long là đi thuyền tham quan quanh các đảo.

8. Có nhiều cách thưởng thức đờn ca tài tử ở ĐBSCL.

Unit 6 trang 56, 57 Reading

1 (trang 56 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the text with the cwords in the box. (Hoàn thành văn bản với các từ trong hộp.)

SBT Tiếng Anh 11 trang 56, 57 Unit 6 Reading | Tiếng Anh 11 Global success

Hoi An Ancient Town

Hoi An Ancient Town is (1) in Viet Nam's central Quang Nam Province on the banks of the Thu Bon River. In 1999, the old town was recognised as a World Heritage Site by UNESCO. As a well preserved example of a Southeast Asian trading port dating from the 15th to 19th century, its (2) is a mixture of local and foreign styles. The town consists of a well preserved complex of thousands of timber frame buildings, with brick or wooden walls, including an open (3) pagodas, temples, and other structures. The houses are arranged side by side in tight, unbroken rows along narrow (4) streets. The original street plan has also stayed the same.

One of the most famous (5) is the Japanese Bridge Pagoda (Cau Pagoda), which was (6) over a small canal flowing out into the Thu Bon River. It's part of a 420-year-old bridge, painted in beautiful red and pink colours, with a wooden pagoda roof. The bridge has a fascinating history dating back to the 17th century. (7) several times, this important monument is well preserved and has become the (8) of Hoi An and the highlight of any walking tour in the old town.

Đáp án:

1. located

2. architecture

3. market

4. pedestrian

5. attractions

6. built

7. Restored

8. symbol

Hướng dẫn dịch:

Phố cổ Hội An

Phố cổ Hội An nằm ở tỉnh Quảng Nam miền trung Việt Nam bên bờ sông Thu Bồn. Năm 1999, khu phố cổ được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới. Là một ví dụ được bảo tồn tốt về một thương cảng Đông Nam Á có niên đại từ thế kỷ 15 đến thế kỷ 19, kiến trúc của nó là sự pha trộn giữa phong cách địa phương và nước ngoài. Thị trấn bao gồm một khu phức hợp được bảo tồn tốt gồm hàng nghìn tòa nhà khung gỗ, với những bức tường bằng gạch hoặc gỗ, bao gồm chợ mở, chùa, đền thờ và các công trình kiến ​​trúc khác. Những ngôi nhà được sắp xếp cạnh nhau thành những hàng chặt chẽ, không bị gián đoạn dọc theo những con đường dành cho người đi bộ nhỏ hẹp. Kế hoạch đường phố ban đầu cũng được giữ nguyên.

Một trong những điểm tham quan nổi tiếng nhất là chùa Cầu Nhật Bản (chùa Cầu), được xây dựng trên một con kênh nhỏ chảy ra sông Thu Bồn. Nó là một phần của cây cầu 420 tuổi, được sơn màu đỏ và hồng rất đẹp, với mái chùa bằng gỗ. Cây cầu có một lịch sử hấp dẫn có niên đại từ thế kỷ 17. Được trùng tu nhiều lần, di tích quan trọng này được bảo tồn tốt và đã trở thành biểu tượng của Hội An và là điểm nhấn của bất kỳ chuyến đi bộ nào trong khu phố cổ.

2 (trang 57 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and complete the summary with no more than ONE word from the text. (Đọc văn bản và hoàn thành phần tóm tắt với không quá MỘT từ trong văn bản.)

Preserving quan ho for future generations

Quan ho is a style of Vietnamese folk music that was recognised by UNESCO as a World Cultural Heritage in 2009. It first appeared in Bac Ninh Province in the 13th century. After so many years, quan ho is still an important part of Vietnamese culture. However, it is also facing a number of challenges such as lack of interest in folk culture, limited performance opportunities, and competition from other music styles. To deal with the challenges, local authorities are making every effort to restore and promote quan ho.

First, different versions of thousands of quan ho songs were recorded in quan ho villages with the voices of hundreds of artists. Then the best songs were selected for publishing. These collections of quan ho songs will help keep the art alive for future generations. These books can also be used as culfural documents for restoration and research work.

Second, singing clubs were set up in quan ho villages to attract members, especially younger people. Club members gather to share their knowledge about quan ho singing. Older singers also offer regular training sessions for young members. Singing along with experienced performers helps young people learn the old melodies and lyrics quickly. In addition, local authorities try to promote the folk music to wider audiences, especially international ones. Every year, there is a quan ho singing competition, which attracts thousands of amateur and professional singers from all parts of the country. Winners are then invited to perform at different cultural exchanges, introducing the songs to international audiences around the world.

Hướng dẫn dịch:

Giữ gìn quan họ cho thế hệ mai sau

Quan họ là một loại hình âm nhạc dân gian của Việt Nam đã được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới vào năm 2009. Nó xuất hiện lần đầu tiên ở tỉnh Bắc Ninh vào thế kỷ 13. Sau bao nhiêu năm, quan họ vẫn là một phần quan trọng trong văn hóa Việt Nam. Tuy nhiên, nó cũng đang phải đối mặt với một số thách thức như thiếu quan tâm đến văn hóa dân gian, cơ hội biểu diễn hạn chế và sự cạnh tranh từ các phong cách âm nhạc khác. Để đối phó với những thách thức, chính quyền địa phương đang làm mọi cách để khôi phục và phát huy quan họ.

Đầu tiên, các phiên bản khác nhau của hàng nghìn bài hát quan họ đã được ghi âm tại các làng quan họ với giọng hát của hàng trăm nghệ sĩ. Sau đó, những bài hát hay nhất đã được chọn để xuất bản. Những bộ sưu tập các bài hát quan họ này sẽ giúp duy trì nghệ thuật này cho các thế hệ tương lai. Những cuốn sách này cũng có thể được sử dụng làm tài liệu văn hóa cho công việc phục hồi và nghiên cứu.

Thứ hai, các câu lạc bộ hát quan họ được thành lập ở các làng quan họ để thu hút các thành viên, đặc biệt là những người trẻ tuổi. Các thành viên câu lạc bộ họp mặt để chia sẻ kiến thức về hát quan họ Các ca sĩ lớn tuổi cũng thường xuyên tổ chức các buổi tập huấn cho các thành viên trẻ. Hát cùng với những người biểu diễn có kinh nghiệm giúp các bạn trẻ học nhanh các giai điệu và lời bài hát cũ. Ngoài ra, chính quyền địa phương cố gắng quảng bá âm nhạc dân gian đến nhiều đối tượng hơn, đặc biệt là quốc tế. Hàng năm, nơi đây tổ chức thi hát quan họ thu hút hàng nghìn ca sĩ không chuyên và chuyên nghiệp từ mọi miền đất nước tham gia. Những người chiến thắng sau đó được mời biểu diễn tại các buổi giao lưu văn hóa khác nhau, giới thiệu các bài hát tới khán giả quốc tế trên khắp thế giới.

SBT Tiếng Anh 11 trang 56, 57 Unit 6 Reading | Tiếng Anh 11 Global success

 

Đáp án:

1. appeared

2. interest

3. songs

4. singing

5. competition

6. exchanges

Giải thích:

1. Thông tin: It first appeared in Bac Ninh Province in the 13th century.

2. Thông tin: However, it is also facing a number of challenges such as lack of interest in folk culture, limited performance opportunities, and competition from other music styles.

3. Thông tin: First, different versions of thousands of quan ho songs were recorded in quan ho villages with the voices of hundreds of artists.

4. Thông tin: Singing along with experienced performers helps young people learn the old melodies and lyrics quickly.

5. Thông tin: Every year, there is a quan ho singing competition, which attracts thousands of amateur and professional singers from all parts of the country.

6. Thông tin: Winners are then invited to perform at different cultural exchanges, introducing the songs to international audiences around the world.

Hướng dẫn dịch:

Hát quan họ

Tình hình hiện tại

• Lần đầu tiên xuất hiện tại Tỉnh Bắc Ninh

• Được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới năm 2009

• Đối mặt với những thách thức như thiếu quan tâm đến văn hóa truyền thống, ít cơ hội biểu diễn hơn và sự cạnh tranh từ các phong cách âm nhạc khác

Sự bảo tồn

Bộ sưu tập bài hát

• Nhiều bài hát quan họ đã được thu âm.

• Những bài hát hay nhất đã được xuất bản.

Đào tạo

• Các câu lạc bộ hát quan họ được thành lập để chia sẻ kiến thức về loại hình nghệ thuật này.

• Các ca sĩ lớn tuổi cung cấp các buổi đào tạo.

• Các bạn trẻ học các giai điệu bằng cách hát theo những nghệ sĩ có kinh nghiệm.

Khuyến khích

• Hội thi hát quan họ được tổ chức hàng năm.

• Người đoạt giải được mời hát tại các buổi giao lưu văn nghệ.

Unit 6 trang 58, 59 Speaking

1 (trang 58 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the text with the cwords in the box. (Hoàn thành văn bản với các từ trong hộp.)

SBT Tiếng Anh 11 trang 58, 59 Unit 6 Speaking | Tiếng Anh 11 Global success

Đáp án:

1. Go straight ahead

2. on your right

3. the second turning

4. on your right

5. cross

 

Hướng dẫn dịch:

1. A: Bạn có thể cho tôi biết làm thế nào để đến Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh từ đây?

B: Đi thẳng cho đến khi bạn gặp đèn giao thông, sau đó rẽ trái. Nó ở bên trái của bạn.

2. A: Xin lỗi, chùa Một Cột có gần đây không?

B: Có. Nếu bạn băng qua đường, bạn sẽ thấy nó ở bên phải. Nó thực sự ở trong hồ sen.

3. A: Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến Cột cờ Hà Nội không?

B: Có, tất nhiên. Vui lòng đi theo hướng này cho đến khi bạn đến đường Hoàng Diệu. Sau đó rẽ phải lần thứ hai. Đi bộ khoảng 50 mét. Nó ở bên trái của bạn.

4. A: Đi đến Hoàng thành Thăng Long bằng đường nào dễ nhất?

B: Đó là cách này. Đi thẳng. Bạn sẽ thấy nó ở bên phải của bạn.

5. A: Xin chào! Bạn có biết Bảo tàng Hồ Chí Minh ở đâu không?

B: Có. Nó không xa đây. Đi thẳng xuống con phố này. Sau đó băng qua đường Chùa Một Cột. Nó chỉ quanh quẩn thôi.

2 (trang 59 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Talk about a famous site in your country or in your local area. Use the ideas in the box to help you. You can start your talk with the sentences below. (Nói về một trang web nổi tiếng ở quốc gia của bạn hoặc trong khu vực địa phương của bạn. Sử dụng các ý tưởng trong hộp để giúp bạn. Bạn có thể bắt đầu bài nói của mình bằng những câu dưới đây.)

- Location: What is the site? Where is it?

- Features: How big is it? What does it include? What is it famous for?

- Preservation: How old is it? What can we do to preserve it?

Gợi ý:

Today, I'd like to talk about Huong Pagoda. It's located in My Duc District, about 60 km from the city centre of Ha Noi. It's a large cultural and religious site, including caves, Buddhist temples, and pagodas hidden in the forest. The place is famous for its beautiful natural landscape and unique ancient pagodas. Every year, from January until March, there is a big festival held in the complex. The performances attract not only local visitors. but also many foreign travellers.

It is believed that the first temple was built in the 15th century. Most of the cave temples were built in the 17th century. To preserve the sife, we should raise money to help restore any damaged pagodas or temples. Local authorities should only allow eco-friendly tours to the site and limit the number of visitors to avoid overcrowding.

Hướng dẫn dịch:

Hôm nay, tôi muốn nói về Chùa Hương. Nó nằm ở huyện Mỹ Đức, khoảng 60 km từ trung tâm thành phố Hà Nội. Đó là một địa điểm văn hóa và tôn giáo rộng lớn, bao gồm các hang động, đền thờ Phật giáo và chùa ẩn trong rừng. Nơi nổi tiếng với cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp và những ngôi chùa cổ kính độc đáo. Hàng năm, từ tháng Giêng đến tháng Ba, có một lễ hội lớn được tổ chức trong khu phức hợp. Các buổi biểu diễn thu hút không chỉ du khách địa phương. mà còn có nhiều du khách nước ngoài.

Người ta tin rằng ngôi đền đầu tiên được xây dựng vào thế kỷ 15. Hầu hết các ngôi đền hang động được xây dựng vào thế kỷ 17. Để bảo tồn sự sống, chúng ta nên quyên góp tiền để giúp trùng tu bất kỳ chùa chiền nào bị hư hại. Chính quyền địa phương chỉ nên cho phép các tour du lịch thân thiện với môi trường đến địa điểm này và hạn chế số lượng du khách để tránh tình trạng quá tải.

Unit 6 trang 59, 60 Writing

1 (trang 59 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences. Change the verb forms if necessary. (Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây, và thêm một số từ khi cần thiết để tạo thành các câu có nghĩa. Thay đổi các hình thức động từ nếu cần thiết.)

1. The local authority / organise / activities / attract / traditional music lovers.

2. My Son Sanctuary / be / first site / Quang Nam / add / World Heritage List.

3. most / interesting / activity / do / island / kayaking.

4. Different forms / folk art / perform / important / festivals.

5. Last week, / we / go / Phu Tho / take part / Hung King Festival.

6. Crowdfunding / be / good / way / money / heritage projects.

7. Many / heritage sites / badly affected / mass tourism.

8. old town / not only famous / unique architecture, / but also / fine cuisine.

Đáp án:

1. The local authority has organised/organises/organised a lot of/many/some activities to attract traditional music lovers

2. My Son Sanctuary was the first site in Quang Nam to be added to the World Heritage List.

3. The most interesting activity to do on the island is (to go) kayaking.

4. Different forms of folk art are performed at important festivals.

5. Last week, we went to Phu Tho to take part in the Hung King Festival.

6. Crowdfunding is a good way to raise money for heritage projects.

7. Many heritage sites are badly affected by mass tourism.

8. The old town is not only famous for its unique architecture, but also for its fine cuisine.

Hướng dẫn dịch:

1. Chính quyền địa phương đã tổ chức/tổ chức/tổ chức rất nhiều/nhiều/một số hoạt động để thu hút những người yêu âm nhạc truyền thống

2. Thánh địa Mỹ Sơn là địa điểm đầu tiên của Quảng Nam được bổ sung vào Danh mục Di sản Thế giới.

3. Hoạt động thú vị nhất để làm trên đảo là (đi) chèo thuyền kayak.

4. Các loại hình nghệ thuật dân gian được trình diễn tại các lễ hội quan trọng.

5. Tuần trước, chúng tôi đã đến Phú Thọ để tham dự Lễ hội Hùng Vương.

6. Crowdfunding là một cách tốt để gây quỹ cho các dự án di sản.

7. Nhiều di sản bị ảnh hưởng nặng nề bởi du lịch đại trà.

8. Phố cổ không chỉ nổi tiếng với những công trình kiến trúc độc đáo mà còn có nền ẩm thực hảo hạng.

2 (trang 59-60 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Combine the sentences using to-infinitive clauses (Kết hợp các câu sử dụng mệnh đề nguyên mẫu)

1. Trang An Scenic Landscape Complex was recognised as a mixed World Heritage Site. It is the only mixed heritage site in Southeast Asia.

- Trang An Scenic Landscape Complex ________.

2. Minh left the show very early. He was the first person who did so.

- Minh ________.

3. We went to Hoi An last month. We wanted to visit the ancient buildings there.

- We ________.

4. Anna joined the school trip. She was the last person who did so.

- Anna ________.

5. We went to the Mekong River Delta. We wanted to watch live performances of don ca fai fu there.

- We ________.

6. My parents went to Ha Long Bay. They wanted to take a three-day cruise there.

- My parents ________.

7. The local authority opened a visitor centre near the heritage site. They wanted to give tourists more information about the site.

- The local authority ________.

8. Mrs Hoa joined the walking holiday. She was the oldest person who did so.

- Mrs Hoa ________.

Đáp án:

1. Trang An Scenic Landscape Complex is the only site in Southeast Asia to be recognised as a mixed World Heritage Site.

2. Minh was the first person to leave the show very early.

3. We went to Hol An last month to visit the ancient buildings.

4. Anna was the last person to join the school trip.

5. We went to the Mekong River Delta to watch live performances of don ca tai tu.

6. My parents went to Ha Long Bay to take a three-day cruise.

7. The local authority opened a visitor centre near the heritage site to give tourists more information about the site.

8. Mrs Hoa was the oldest person to join the walking holiday.

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề quan hệ với “to”

- Chủ động: to Vinf

- Bị động: to be VpII

Hướng dẫn dịch:

1. Quần thể danh thắng Tràng An là di sản duy nhất ở Đông Nam Á được công nhận là Di sản thế giới hỗn hợp.

2. Minh là người đầu tiên rời buổi biểu diễn từ rất sớm.

3. Chúng tôi đã đến Hol An vào tháng trước để thăm các tòa nhà cổ.

4. Anna là người cuối cùng tham gia chuyến dã ngoại của trường.

5. Chúng tôi đã đến đồng bằng sông Cửu Long để xem biểu diễn trực tiếp của đờn ca tài tử.

6. Bố mẹ tôi đi du thuyền ba ngày ở Vịnh Hạ Long.

7. Chính quyền địa phương đã mở một trung tâm du khách gần khu di sản để cung cấp cho khách du lịch thêm thông tin về khu di sản.

8. Bà Hoa là người lớn tuổi nhất tham gia ngày hội đi bộ.

3 (trang 60 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Write a leaflet (120-150 words) to inform students about the challenges facing xoan singing and offer some solutions. Use the suggested ideas below to help you. (Viết một tờ rơi (120-150 từ) để thông báo cho sinh viên về những thách thức đối với hát xoan và đưa ra một số giải pháp. Sử dụng các ý tưởng gợi ý dưới đây để giúp bạn.)

Problems

Solutions

- Lack of interest in folk culture

- Limited performance opportunities

- Collecting and restoring old songs

- Organising singing competitions and concerts/ Organising performances in public places. such as pedestrian streets, historic sites, etc.

Gợi ý:

Preserve xoan singing for future generations!

Problems

 

Solutions

 

Xoan singing is an important part of Vietnamese culture. It became UNESCO's World Cultural Heritage in 2017. However, this music form is now facing many problems and we need to find effective solutions to preserve it.

First, there is a lack of Interest in folk culture. Xoan singing has been handed down from generation to generation. However, not many young people want to learn folk singing, and older performers often have no one to pass down their skills. Second, there are limited performance opportunities. Artists may have difficulty finding places to perform live.

It is necessary to collect and restore old versions of xoan. It is also important to record or publish them so that future generations can listen to the recordings or read the song collections. This problem can be solved by organising xoan singing competitions or concerts. In addition, there should be more live xoan performances in public places, such as pedestrian streets or historic sites visited by many tourists. This way, xoan singing will reach wider and newer audiences.

Hướng dẫn dịch:

Gìn giữ hát xoan cho muôn đời sau!

Các vấn đề

Các giải pháp

Hát Xoan là một bộ phận quan trọng của văn hóa Việt Nam. Nó đã trở thành Di sản văn hóa thế giới của UNESCO vào năm 2017. Tuy nhiên, loại hình âm nhạc này hiện đang gặp phải nhiều vấn đề và chúng ta cần tìm ra những giải pháp hữu hiệu để bảo tồn nó.

Đầu tiên, đó là sự thiếu quan tâm đến văn hóa dân gian. Hát Xoan được lưu truyền từ đời này sang đời khác. Tuy nhiên, không nhiều người trẻ muốn học hát dân ca, và các nghệ nhân lớn tuổi thường không có ai truyền nghề. Thứ hai, có những cơ hội thực hiện hạn chế. Các nghệ sĩ có thể gặp khó khăn trong việc tìm địa điểm biểu diễn trực tiếp.

Việc sưu tầm và khôi phục các bản xoan cũ là rất cần thiết. Điều quan trọng nữa là ghi âm hoặc xuất bản chúng để các thế hệ tương lai có thể nghe các bản ghi âm hoặc đọc các tuyển tập bài hát. Vấn đề này có thể được giải quyết bằng cách tổ chức các cuộc thi hát xoan hoặc các buổi hòa nhạc. Ngoài ra, cần có nhiều hơn nữa các buổi biểu diễn xoan trực tiếp ở những nơi công cộng, như phố đi bộ hay các khu di tích lịch sử được nhiều du khách ghé thăm. Bằng cách này, hát xoan sẽ đến được với nhiều khán giả hơn và rộng hơn.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết khác:

Test yourself 2

Unit 6: Preserving our heritage

Unit 7: Education options for school-leavers

Unit 8: Becoming independent

Test yourself 3

Đánh giá

5

1 đánh giá

1