SBT Tiếng Anh 11 Unit 6 II. Vocabulary trang 53, 54 - Global success

206

Với giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 6 II. Vocabulary trang 53, 54 - Global success chi tiết trong Unit 6: Preserving our heritage học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách bài tậpTiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:

SBT Tiếng Anh 11 Unit 6 II. Vocabulary trang 53, 54 - Global success

1 (trang 53-54 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the following sentences with the words and phrases in the box. (Hoàn thành các câu sau với các từ và cụm từ trong hộp.)

SBT Tiếng Anh 11 trang 53, 54 Unit 6 Vocabulary | Tiếng Anh 11 Global success

1. ______ contain elements of both natural and cultural importance.

2. ______ refers to a culture traditionally practised by small, rural groups living away from other groups.

3. ______ is a method of raising money for something by asking many people to give small amounts, usually on the Internet.

4. ______ is a large area of land, often in the country, which is beautiful to look at.

5. ______ includes objects, sites, traditions, or practices that have been passed down from past generations and represent the history and identity of a country or society.

6. ______ refers to features of biodiversity, protected natural areas of great beauty, natural habitats of endangered species of animals and plants, and ecosystems.

7. ______ are arts such as music, dance, and drama, which are performed for an audience.

8. ______ are statues, buildings, or other large structures built to remind people of famous people or important events.

Đáp án:

1. mixed heritage sites

2. folk culture

3. crowdfunding

4. a landscape

5. cultural heritage

6. natural heritage

7. the performing arts

8. monuments

 

Giải thích:

1. mixed heritage sites: di sản hỗn hợp

2. folk culture: văn hóa dân gian

3. crowdfunding: gây quỹ cộng đồng

4. a landscape: phong cảnh

5. cultural heritage: di sản văn hóa

6. natural heritage: di sản thiên nhiên

7. the performing arts: nghệ thuật biểu diễn

8. monuments: di tích

Hướng dẫn dịch:

1. Các khu di sản hỗn hợp chứa đựng các yếu tố có tầm quan trọng cả về tự nhiên và văn hóa.

2. Văn hóa dân gian đề cập đến một nền văn hóa truyền thống được thực hiện bởi các nhóm nhỏ ở nông thôn sống cách xa các nhóm khác.

3. Huy động vốn từ cộng đồng là một phương pháp huy động tiền cho một thứ gì đó bằng cách yêu cầu nhiều người đóng góp số tiền nhỏ, thường là trên Internet.

4. Phong cảnh là một vùng đất rộng lớn, thường ở trong nước, rất đẹp để ngắm nhìn.

5. Di sản văn hóa bao gồm các đồ vật, địa điểm, truyền thống hoặc tập quán được truyền lại từ các thế hệ trước và đại diện cho lịch sử và bản sắc của một quốc gia hoặc xã hội.

6. Di sản thiên nhiên là các đặc điểm về đa dạng sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên có vẻ đẹp tuyệt vời, môi trường sống tự nhiên của các loài động vật, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng và các hệ sinh thái.

7. Nghệ thuật biểu diễn là các loại hình nghệ thuật như âm nhạc, khiêu vũ và kịch được biểu diễn cho khán giả.

8. Tượng đài là những bức tượng, tòa nhà hoặc các cấu trúc lớn khác được xây dựng để nhắc nhở mọi người về những người nổi tiếng hoặc các sự kiện quan trọng.

2 (trang 54 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the correct word or phrase to complete each sentence. (Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)

1. A large number of historical/historic objects were found in the cave.

2. All the buildings are well preserved/well promoted as they are kept in their original state.

3. The old paintings have all been carefully restored/appreciated.

4. The best way to preserve our cultural/natural heritage is to keep it alive.

5. We used social media to propose/promote the festival to a wider audience.

6. The temple was badly damaged/restored in the earthquake.

7. The exhibition will help students appreciate/hold local culture.

8. Taking a boat trip is a good way to enjoy the beautiful landscape/history of the area.

Đáp án:

1. historical

2. well preserved

3. restored

4. cultural

5. promote

6. damaged

7. appreciate

8. landscape

Giải thích:

1. historical objects: hiện vật lịch sử

2. well preserved: bảo quản tốt

3. restored: phục hồi

4. cultural heritage: di sản văn hóa

5. promote: thúc đẩy

6. damaged: hư hỏng

7. appreciate: đánh giá cao

8. landscape: phong cảnh

Hướng dẫn dịch:

1. Một số lượng lớn các hiện vật lịch sử đã được tìm thấy trong hang động.

2. Tất cả các tòa nhà đều được bảo quản tốt vì chúng được giữ nguyên trạng.

3. Những bức tranh cũ đều đã được phục hồi cẩn thận.

4. Cách tốt nhất để bảo tồn di sản văn hóa của chúng ta là giữ cho nó tồn tại.

5. Chúng tôi đã sử dụng phương tiện truyền thông xã hội để quảng bá lễ hội tới nhiều đối tượng hơn.

6. Ngôi chùa bị hư hại nặng nề trong trận động đất.

7. Triển lãm sẽ giúp học sinh đánh giá cao văn hóa địa phương.

8. Đi thuyền là một cách hay để thưởng thức cảnh đẹp của khu vực.

3 (trang 54 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): There is a mistake in each sentence. Find the mistake and correct it. (Có một sai lầm trong mỗi câu. Tìm lỗi và sửa nó.)

1. Thanks to donations, local authorities have enough money to keep the old buildings in their origin state.

2. The site is famous for its ancient temples and history monuments.

3. The authorities hope harsher punish will stop people from damaging cultural sites.

4. Preserving heritage has recently become a trend topic on social media.

5. A lot of money was raised online to restoration the old city centre.

6. Trang An Scenic Landscape Complex was recognised as the first mix World Heritage Site in 2014.

7. Many countries have successfully promotion their cultural heritage through tourism.

8. The singing compete has attracted a lot of talented young people.

Đáp án:

1. origin -> original

2. history -> historic

3. punish -> punishment

4. trend -> trending

5. restoration -> restore

6. mix -> mixed

7. promotion -> promoted

8. compete -> competition

Hướng dẫn dịch:

1. Nhờ quyên góp, chính quyền địa phương có đủ tiền để giữ nguyên hiện trạng các tòa nhà cũ.

2. Nơi đây nổi tiếng với những ngôi chùa cổ và di tích lịch sử.

3. Các nhà chức trách hy vọng hình phạt nghiêm khắc hơn sẽ ngăn chặn người dân phá hoại các di tích văn hóa.

4. Bảo tồn di sản gần đây đã trở thành một chủ đề thịnh hành trên mạng xã hội.

5. Rất nhiều tiền đã được quyên góp trực tuyến để khôi phục lại trung tâm thành phố cũ.

6. Quần thể danh thắng Tràng An được công nhận là Di sản thế giới hỗn hợp lần thứ nhất vào năm 2014.

7. Nhiều quốc gia đã quảng bá thành công di sản văn hóa của họ thông qua du lịch.

8. Cuộc thi hát đã thu hút rất nhiều bạn trẻ tài năng.

Đánh giá

0

0 đánh giá