Với giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 4 Lesson 2 trang 22, 23 - ilearn Smart World chi tiết trong Unit 4: Global Warming học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách bài tậpTiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:
SBT Tiếng Anh 11 Unit 4 Lesson 2 trang 22, 23 - ilearn Smart World
New words
1. We must increase the tax 2. If we switch 3. We can make biofuels 4. Governments should prohibit 5. Solar energy is sustainable 6. If people consume fossil fuels, |
a. from plants and animal waste. b. because it will never run out. c. on fuel to make it more expensive. d. global warming will get worse. e. from coal to wind power, it will reduce CO2. f. cars and motorcycles from city centers. |
Đáp án:
1. c |
2. e |
3. a |
4. f |
5. b |
6. d |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta phải tăng thuế nhiên liệu để khiến nó trở nên đắt hơn.
2. Nếu chúng ta chuyển từ than sang điện gió sẽ giảm được CO2.
3. Chúng ta có thể tạo ra nhiên liệu sinh học từ chất thải thực vật và động vật.
4. Chính phủ nên cấm ô tô và xe máy vào trung tâm thành phố.
5. Năng lượng mặt trời bền vững vì không bao giờ cạn kiệt.
6. Nếu con người tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch, tình trạng nóng lên toàn cầu sẽ trở nên tồi tệ hơn.
1. We can ______ from fossil fuels to green energy to stop global warming.
2. It's important to ______ the cutting down of rainforests in Brazil.
3. Unlike wind power, oil is not a ______ source of energy.
4. People ______ too much junk food.
5. ______ do not make greenhouse gases when you use them.
6. We should raise the ______ on fossil fuels so that people will use them less.
Đáp án:
1. switch |
2. prohibit |
3. sustainable |
4. consume |
5. Biofuels |
6. tax |
Giải thích:
1. switch: chuyển đổi
2. prohibit: cấm
3. sustainable: bền vững
4. consume: tiêu thụ
5. Biofuels: Nhiên liệu sinh học
6. tax: thuế
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta có thể chuyển từ nhiên liệu hóa thạch sang năng lượng xanh để ngăn chặn hiện tượng nóng lên toàn cầu.
2. Điều quan trọng là phải cấm chặt phá rừng nhiệt đới ở Brazil.
3. Không giống như năng lượng gió, dầu không phải là nguồn năng lượng bền vững.
4. Mọi người tiêu thụ quá nhiều đồ ăn vặt.
5. Nhiên liệu sinh học không tạo ra khí nhà kính khi bạn sử dụng chúng.
6. Chúng ta nên tăng thuế nhiên liệu hóa thạch để người dân sử dụng ít hơn.
Reading
1. sustainable energy |
2. what we can do to stop global warming |
Hi, Andrew,
Sorry I couldn't see you last weekend. I went with my school class to Brownston Action! It was a special event about global warming in Brownston City Hall. It was a conference about actions we can take to fight global warming. There were lots of people there who are working to ask the government to do more to solve the problem. I had a talk with a scientist who is working on new technology to make solar power cheaper. He said that switching from fossil fuels to solar power is the best way to reduce CO, emissions. He said that it's more sustainable. I met some people who are trying to stop deforestation in the Brownston Hills. They told me that 22,000 trees were lost last year, and they are asking the government to prohibit cutting down trees. They said that reducing deforestation by 50% next year will help a lot.
I also found out about biofuels, which come from plants. I talked to some people who can make biofuel from potatoes. The big event of the conference was a speech by the famous activist, Melissa Jackson. She told everybody that we consume too many fossil fuels, and that asking our government to do more to protect the environment will help fight climate change.
It was a really good event, and the organizers said that they will have another conference next year. We should go together to the next one. What do you think?
Lisa
Đáp án: 1
Hướng dẫn dịch:
Chào andrew,
Xin lỗi tôi không thể gặp bạn vào cuối tuần trước. Tôi đã cùng lớp của mình đến Brownston Action! Đó là một sự kiện đặc biệt về sự nóng lên toàn cầu tại Tòa thị chính Brownston. Đó là một hội nghị về những hành động chúng ta có thể thực hiện để chống lại sự nóng lên toàn cầu. Có rất nhiều người ở đó đang làm việc để yêu cầu chính phủ làm nhiều hơn nữa để giải quyết vấn đề. Tôi đã nói chuyện với một nhà khoa học đang nghiên cứu công nghệ mới giúp năng lượng mặt trời rẻ hơn. Ông cho rằng việc chuyển từ nhiên liệu hóa thạch sang năng lượng mặt trời là cách tốt nhất để giảm lượng khí thải CO2. Anh ấy nói rằng nó bền vững hơn. Tôi đã gặp một số người đang cố gắng ngăn chặn nạn phá rừng ở Brownston Hills. Họ nói với tôi rằng 22.000 cây đã bị mất vào năm ngoái và họ đang yêu cầu chính phủ cấm chặt cây. Họ cho rằng việc giảm 50% nạn phá rừng vào năm tới sẽ giúp ích rất nhiều.
Tôi cũng tìm hiểu về nhiên liệu sinh học có nguồn gốc từ thực vật. Tôi đã nói chuyện với một số người có thể tạo ra nhiên liệu sinh học từ khoai tây. Sự kiện lớn của hội nghị là bài phát biểu của nhà hoạt động nổi tiếng Melissa Jackson. Cô ấy nói với mọi người rằng chúng ta tiêu thụ quá nhiều nhiên liệu hóa thạch và việc yêu cầu chính phủ hành động nhiều hơn để bảo vệ môi trường sẽ giúp chống lại biến đổi khí hậu.
Đó là một sự kiện thực sự tốt và ban tổ chức cho biết họ sẽ tổ chức một hội nghị khác vào năm tới. Chúng ta nên cùng nhau đi đến phần tiếp theo. Bạn nghĩ sao?
Lisa
1. The scientist is working to make solar power more expensive.
2. She met some people who are making biofuels from potatoes.
3. They want deforestation in Brownston to decrease by 50%.
4. Melissa gave a speech at the end of the conference.
5. The organizers will hold another convention next year.
Hướng dẫn dịch:
1. Nhà khoa học đang nỗ lực làm cho năng lượng mặt trời trở nên đắt hơn.
2. Cô ấy đã gặp một số người đang sản xuất nhiên liệu sinh học từ khoai tây.
3. Họ muốn nạn phá rừng ở Brownston giảm 50%.
4. Melissa có bài phát biểu vào cuối hội nghị.
5. Ban tổ chức sẽ tổ chức một hội nghị khác vào năm tới.
Đáp án:
1. False |
2. True |
3. Doesn’t say |
4. Doesn’t say |
5. True |
|
Grammar
a (trang 23 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Unscramble the sentences (Sắp xếp lại câu)
1. We/transportation/cars./our/driving/of/use/should/public/instead
2. Planting/is/more/trees/solution./best/the
3. think/solar/power./switching/to/about/We/should
4. warming/can/fight/less/using/fossil/We/global/fuel./by
5. and/Prohibiting/motorcycles/is/idea./a/cars/good
Đáp án:
1. We should use public transportation instead of driving our cars.
2. Planting more trees is the best solution.
3. We should think about switching to solar power.
4. We can fight global warming by using less fossil fuel
5. Prohibiting cars and motorcycles is a good idea.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng thay vì lái ô tô.
2. Trồng thêm cây xanh là giải pháp tốt nhất.
3. Chúng ta nên nghĩ đến việc chuyển sang sử dụng năng lượng mặt trời.
4. Chúng ta có thể chống lại sự nóng lên toàn cầu bằng cách sử dụng ít nhiên liệu hóa thạch hơn
5. Cấm ô tô, xe máy là một ý tưởng hay.
1. We can help by (save) electricity.
2. (cut) down more trees will make global warming worse.
3. We should use solar power instead of (burn) oil.
4. (reduce) CO2, emissions will help save the planet.
5. We can save many animals by (protect) the forests.
Đáp án:
1. saving |
2. Cutting |
3. burning |
4. Reducing |
5. protecing |
Giải thích:
- Sau giới từ là N/ Ving
- N/ Ving đóng vai trò là chủ ngữ khi đứng đầu câu
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta có thể giúp đỡ bằng cách tiết kiệm điện.
2. Chặt cây nhiều hơn sẽ khiến hiện tượng nóng lên toàn cầu trở nên tồi tệ hơn.
3. Chúng ta nên sử dụng năng lượng mặt trời thay vì đốt dầu.
4. Giảm CO2, khí thải sẽ giúp cứu hành tinh.
5. Chúng ta có thể cứu nhiều loài động vật bằng cách bảo vệ rừng.
Writing
Gợi ý:
1. By using public transport, we can reduce air pollution.
2. We can reduce deforestation by planting more trees.
3. By saving electricty, we can reduce emissions from power stations.
4. We can reduce air pollution by burning less coal.
5. We can save the planet by protecing forests.
Hướng dẫn dịch:
1. Bằng cách sử dụng phương tiện giao thông công cộng, chúng ta có thể giảm ô nhiễm không khí.
2. Chúng ta có thể giảm nạn phá rừng bằng cách trồng thêm cây.
3. Bằng cách tiết kiệm điện, chúng ta có thể giảm lượng khí thải từ các nhà máy điện.
4. Chúng ta có thể giảm ô nhiễm không khí bằng cách đốt ít than hơn.
5. Chúng ta có thể cứu hành tinh bằng cách bảo vệ rừng.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Unit 4 Tiếng Anh 11 ilearn Smart World hay, chi tiết khác:
a (trang 20 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Unscramble the words (Sắp xếp lại các từ)
b (trang 20 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, listen and circle (Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn)
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 11 ilearn Smart World hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.