SBT Tin học 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối trong công thức

112

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Tin học 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối trong công thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi sách bài tập Tin học 8 Bài 5 từ đó học tốt môn Tin học 8.

SBT Tin học 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối trong công thức

Câu 1 trang 22 SBT Tin học 8: Phát biểu nào dưới đây về địa chỉ tương đối của ô tính là sai?

A. Có thể thay đổi khi sao chép công thức.

B. Không thể thay đổi khi sao chép công thức.

C. Bao gồm cả địa chỉ cột và địa chỉ hàng.

D. Không có kí hiệu $ trước tên cột và tên hàng.

Lời giải:

Chọn B. Không thể thay đổi khi sao chép công thức.

Câu 2 trang 22 SBT Tin học 8: Phát biểu nào dưới đây về địa chỉ ô tính là đúng?

A. Có 1 loại địa chỉ ô tính.

B. Có 2 loại địa chỉ ô tính.

C. Có 3 loại địa chỉ ô tính.

D. Có 4 loại địa chỉ ô tính.

Lời giải:

Chọn C. Có 3 loại địa chỉ ô tính.

Địa chỉ tương đối, Địa chỉ tuyệt đối, Địa chỉ hỗn hợp.

Câu 3 trang 23 SBT Tin học 8: Phát biểu nào dưới đây về địa chỉ tuyệt đối là sai?

A. Là địa chỉ ô tính có kí hiệu $ được thêm vào trước tên cột và tên hàng.

B. Địa chỉ tuyệt đối trong công thức không thay đổi khi sao chép công thức.

C. Là địa chỉ ô tính có kí hiệu $ được thêm vào trước tên cột hoặc tên hàng.

D. Được dùng khi muốn cố định địa chỉ ô tính trong công thức khi thực hiện sao chép công thức.

Lời giải:

Chọn C. Là địa chỉ ô tính có kí hiệu $ được thêm vào trước tên cột hoặc tên hàng.

Địa chỉ tuyệt đối là địa chỉ được cố định khi bạn thực hiện sao chép công thức. Thường có ký hiệu là “$” trước mỗi địa chỉ cột và dòng.

Câu 4 trang 23 SBT Tin học 8: Trong các địa chỉ ô tính dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ tuyệt đối.

A. A5.

B. B7.

C. $C10.

D. D$6.

Lời giải:

Chọn B. B7.

Địa chỉ tuyệt đối là địa chỉ được cố định khi bạn thực hiện sao chép công thức. Thường có ký hiệu là “$” trước mỗi địa chỉ cột và dòng.

Câu 5 trang 23 SBT Tin học 8: Phát biểu nào dưới đây về địa chỉ hỗn hợp của ô tính trong công thức là đúng?

A. Khi sao chép công thức, địa chỉ cột không thay đổi.

B. Khi sao chép công thức, địa chỉ hàng không thay đổi.

C. Khi sao chép công thức, địa chỉ cột (hoặc địa chỉ hàng) được giữ nguyên và địa chỉ hàng (hoặc địa chỉ cột) có thể được thay đổi.

D. Khi sao chép công thức, cả địa chỉ hàng và địa chỉ cột đều có thể thay đổi.

Lời giải:

Chọn C. Khi sao chép công thức, địa chỉ cột (hoặc địa chỉ hàng) được giữ nguyên và địa chỉ hàng (hoặc địa chỉ cột) có thể được thay đổi.

Câu 6 trang 23 SBT Tin học 8: Công thức trong ô tính D3 là = B3+E5, khi sao chép công thức sang ô tính F10 sẽ là?

A = B10 + G5

B = B8 + E5

C = B5 + H5

D = B7 + D5

Lời giải:

Chọn A = B10 + G5

Câu 7 trang 23 SBT Tin học 8: D6 là một địa chỉ ô tính trong công thức, khi sao chép công thức địa chỉ này có đặc điểm gì?

A. Cả địa chỉ cột và địa chỉ hàng luôn được giữ nguyên.

B. Địa chỉ cột luôn được giữ nguyên, địa chỉ hàng có thể thay đổi.

C. Cả địa chỉ cột và địa chỉ hàng đều có thể thay đổi.

D. Địa chỉ cột có thể thay đổi, địa chỉ hàng luôn được giữ nguyên.

Lời giải:

Chọn B. Địa chỉ cột luôn được giữ nguyên, địa chỉ hàng có thể thay đổi.

Câu 8 trang 23 SBT Tin học 8: Cho bảng tính ở Hình I, hãy điền công thức, kết quả ở ô tính D4 tương ứng với mỗi công thức ở ô tính B2 trong Bảng 1 được sao chép đến ô tính D4

Cho bảng tính ở Hình I, hãy điền công thức, kết quả ở ô tính D4 tương ứng với mỗi công thức ở ô tính B2 (ảnh 1)

Bảng 1. Các công thức ở ô tính B2

Công thức ở ô tính B2

Công thức ở ô tính D4

Kết quả ở ô tính D4

= A2 + B1

 

 

= A2 + B1

 

 

= A2 + B1

 

 

= A2 + $B1

 

 

= A2 + B1

 

 

=A2 +B1

 

 

=A2 +B1

 

 

= A2 + B1

 

 

Lời giải:

Công thức ở ô tính B2

Công thức ở ô tính D4

Kết quả ở ô tính D4

= A2 + B1

= C4 + D3

23

= A2 + B1

= A4 + D$1

14

= A2 + B1

= C2 + $B3

34

= A2 + B1

= A2 + $B3

26

= A2 + B1

= C4 + B1

25

=A2 +B1

= A2 + B1

19

= A2 +B1

= A4 + B1

20

= A2 + B1

= C2 + B1

27

Câu 9 trang 24 SBT Tin học 8: Khởi động MS Excel, thực hiện nhập dữ liệu và định dạng cho trang tính để có bảng tính tương tự Hình 2.

Khởi động MS Excel, thực hiện nhập dữ liệu và định dạng cho trang tính (ảnh 1)

Thực hiện các công việc sau:

a) Lập công thức tính lương sản phẩm (Lương SP) cho người đầu tiên, với cách tính như sau:

Lương SP = Số SP x Đơn giá

Thực hiện sao chép công thức để tính đúng Lương SP cho những người còn lại.

Ghi công thức em đã lập cho người đầu tiên:..........................................

b) Nếu Đơn giá tại ô tính G3 thay đổi, công thức em đã lập và sao chép ở mục a) còn cho kết quả đúng không? Tại sao?

Nếu kết quả không còn đúng, em hãy lập lại công thức tính Lương SP cho người đầu tiên để khi sao chép công thức tính Lương SP cho những người còn lại luôn cho kết quả đúng khi thay đổi Đơn giá sản phẩm.

c) Lập công thức tính tiền Còn lĩnh cho người đầu tiên. Sao chép công thức tính tiền Còn lĩnh cho những người còn lại.

d) Lưu bảng tính với tên tệp là Bang luong_san_pham.xlsx.

Lời giải:

a)Công thức tính lương sản phẩm (Lương SP) cho người đầu tiên là = D5*G3

b) Có thể có 2 trường hợp:

- Trường hợp 1. sử dụng công thức: =D5*25000 thì kết quả không còn đúng nữa, vì khi lập công thức học sinh đã sử dụng giá trị cụ thể trong ở tỉnh G3 nên khi thay đổi giá trị trong ô tỉnh G3 thì giá trị trong công thức vẫn không thay đổi.

– Trường hợp 2. sử dụng công thức: = D5*G3 thì kết quả vẫn đúng, vi khi lập công thức học sinh đã sử dụng địa chỉ ô tính G3 thay cho giá trị cụ thể trong ô tính cho nền khi thay đổi giá trị trong ô tỉnh G3 thì kết quả cũng thay đổi theo.

* Khi sao chép công thức tính Lương SP cho những người còn lại luôn cho kết quả đúng khi thay đổi Đơn giá sản phẩm thì công thức tính Lương SP cho người đầu tiên cần được lập như sau: = D5*G3.

c) Công thức tính tiền Còn lĩnh cho người đầu tiên là: =C5+E5-F5.

Câu 10 trang 25 SBT Tin học 8: Mở trang tính mới, nhập dữ liệu và định dạng cho trang tính để có bảng tính tương tự Hình 3 và thực hiện các yêu cầu dưới đây:

Mở trang tính mới, nhập dữ liệu và định dạng cho trang tính để có bảng tính tương tự Hình 3 (ảnh 1)

a) Lập công thức tính tiền Quỹ công đoàn cho người đầu tiên tại ô tính F6 sao cho khi sao chép công thức đến khối ô tính F7:F18, G6:118 vẫn cho kết quả đúng. Cách tính Quỹ công đoàn như sau:

Quỹ công đoàn= Lương CB x Hệ số lương x Số tháng x Mức đóng

Ghi công thức em đã lập tại ô tính F6:

b) Lập công thức tính Tổng cộng số tiền cần đóng của người đầu tiên, sao chép công thức tính Tổng cộng số tiền cần đóng cho những người còn lại.

c) Lưu bảng tính với tên tệp là Danh_sach_dongquy.xls

Lời giải:

a) Công thức tính tiến Quỹ công đoàn cho người đầu tiên tại ô tính F6 là: =I2*D6*E6*F4.

b) Công thức tính Tổng cộng số tiền cần đóng của người đầu tiên là: = F6+G6-H6.

c) Lưu bảng tính với tên tệp là Danh_sach_dongquy.xls

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tin học 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 4: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số

Bài 6: Sắp xếp, lọc dữ liệu

Bài 7: Tạo, chỉnh sửa biểu đồ

Bài 8A: Thêm hình minh họa cho văn bản

Bài 9A: Trình bày văn bản

Đánh giá

0

0 đánh giá