SBT Tiếng Anh 8 Unit 7 Language Focus trang 45 - Friends plus

155

Với giải sách bài tập SBT Tiếng Anh 8 Unit 7 Language Focus trang 45 - Friends plus chi tiết trong Unit 7: Big ideas học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách bài tậpTiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:

SBT Tiếng Anh 8 Unit 7 Language Focus trang 45 - Friends plus

1 (trang 45 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Order the words to make sentences. (Sắp xếp các từ để tạo thành câu.)

1. this gift / was / said / her. / He / that / for

He ……………………………………………..

2. said / sign / they / to us / might / the petition. / John.

John ……………………………………………..

3. he / Frances / told / then. / tired / was / me

Frances …………………………………………

4. that / hard work. / money / could / raising / be /He / said

He ……………………………………………..

5. that / Mary / she didn't / her parents / like / told / art.

Mary ……………………………………………..

Đáp án:

1. He said that this gift was for her.

2. John said to us they might sign the petition.

3. Frances told me he was tired then.

4. He said that hard work could be raising money.

5. Mary told her parents that she didn’t like art.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy nói rằng món quà này là dành cho cô ấy.

2. John nói với chúng tôi rằng họ có thể ký đơn thỉnh nguyện.

3. Frances nói với tôi rằng lúc đó anh ấy mệt.

4. Anh ấy nói rằng làm việc chăm chỉ có thể kiếm được tiền.

5. Mary nói với bố mẹ rằng cô ấy không thích nghệ thuật.

2 (trang 45 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the following sentences. (Hoàn thành các câu sau.)

1. 'Sometimes campaigning works."

He said that …………………………………………..

2. 'Maybe it's cold outside."

My mum told me that ………………………………..

3. 'It's dinner time, so they're obviously at home."

John said that ………………………………………..

4. 'It's possible you'll love that job."

The manager told me that …………………………..

5. 'I can't see Peter anywhere."

The teacher said that ……………………………….

6. 'We don't want to have meat for breakfast, but we may have it for lunch."

The men told me that ……………………………….

Đáp án:

1. He said that sometimes campaigning worked.

2. My mum told me that maybe it was cold outside.

3. John said that it was dinner time, so they were obviously at home.

4. The manager told me that it was possible I would love that job.

5. The teacher said that she couldn’t see Peter anywhere.

6. The men told me that they didn’t want to have meat for breakfast, but they might have it for lunch.

Hướng dẫn dịch:

1. Ông ấy nói rằng đôi khi việc vận động tranh cử có hiệu quả.

2. Mẹ tôi nói với tôi rằng có lẽ bên ngoài trời lạnh.

3. John nói rằng đã đến giờ ăn tối nên rõ ràng là họ đang ở nhà.

4. Người quản lý nói với tôi rằng có thể tôi sẽ yêu thích công việc đó.

5. Cô giáo nói rằng cô ấy không thấy Peter ở đâu cả.

6. Những người đàn ông nói với tôi rằng họ không muốn ăn thịt vào bữa sáng nhưng họ có thể ăn thịt vào bữa trưa.

3 (trang 45 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the text with correct form of the words (Hoàn thành văn bản với dạng đúng của từ)

If you use social media, perhaps you've seen people posting '100 Happy Days' updates. But you may not know about Dmitry Golubnichy, the man who started this. People said that Dmitry 1 ………….. a good job and a comfortable life, but he still 2 ………. unhappy. So he thought that visiting family and friends 3 ………… help him. He was right. He saw that they 4 ………….happy with less money and he realised that his ideas about happiness 5 ………….be the real problem! Dmitry thought that perhaps there 6 …………. a better way to enjoy life. He decided to share one happy thing every day for 100 days. People saw his social media updates, with the #100happydays tag, and thought, “This idea could help me, too!" Now, thousands of people have done it. Can noticing one good thing a day help to make you happier? Try it and it will surprise you!

Đáp án:

1. had

2. felt

3. might / could

4. were

5. might / could

6. was

Hướng dẫn dịch:

Nếu bạn sử dụng mạng xã hội, có lẽ bạn đã từng thấy mọi người đăng thông tin cập nhật về '100 Ngày Hạnh Phúc'. Nhưng có thể bạn chưa biết về Dmitry Golubnichy, người đã bắt đầu chuyện này. Người ta nói rằng Dmitry 1 có công việc tốt và cuộc sống thoải mái nhưng anh vẫn cảm thấy không hạnh phúc. Vì vậy anh ấy nghĩ rằng việc đi thăm gia đình và bạn bè 3 có thể giúp ích cho anh ấy. Anh ấy đã đúng. Anh ấy thấy rằng 4 người họ hạnh phúc với ít tiền hơn và anh ấy nhận ra rằng ý tưởng của anh ấy về hạnh phúc 5 có thể là vấn đề thực sự! Dmitry nghĩ rằng có lẽ 6 là cách tốt hơn để tận hưởng cuộc sống. Anh quyết định chia sẻ một điều hạnh phúc mỗi ngày trong 100 ngày. Mọi người nhìn thấy thông tin cập nhật trên mạng xã hội của anh ấy với thẻ #100happydays và nghĩ: "Ý tưởng này cũng có thể giúp tôi!" Giờ đây, hàng nghìn người đã thực hiện nó. Việc chú ý đến một điều tốt mỗi ngày có thể giúp bạn hạnh phúc hơn không? Hãy thử nó và nó sẽ làm bạn ngạc nhiên!

4 (trang 45 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): The following statements are what people think about the 100 Happy Days Challenge. Report them beginning with (Những nhận định sau đây là những gì mọi người nghĩ về Thử thách 100 Ngày Hạnh Phúc. Báo cáo chúng bắt đầu bằng)

People said that … (Người ta nói rằng…) or People told me that... (hoặc Mọi người đã nói với tôi rằng...)

1. “We will never spend time doing such a thing."

2. “It helps many feel better in life."

3. “It's necessary to share this among your colleagues."

4. “The simple thing really improves our performance”.

5. “It turns out to be a waste of time”.

6. "We are spreading the happiness easily and quickly."

Đáp án:

1. People said that they would never spend time doing such a thing.

2. People told me that it helped many feel better in life.

3. People told me that it was necessary to share this among my colleagues.

4. People said that the simple thing really improved our performance.

5. People told me that it turned out to be a waste of time.

6. People said that they were spreading happiness easily and quickly.

Hướng dẫn dịch:

A. Câu trực tiếp

1. “Chúng tôi sẽ không bao giờ tốn thời gian làm việc như vậy.”

2. “Nó giúp nhiều người cảm thấy tốt hơn trong cuộc sống.”

3. “Cần phải chia sẻ điều này với các đồng nghiệp của bạn.”

4. “Điều đơn giản thực sự cải thiện hiệu suất của chúng tôi”.

5. “Hóa ra là lãng phí thời gian”.

6. “Chúng ta đang lan tỏa hạnh phúc một cách dễ dàng và nhanh chóng”.

B. Câu gián tiếp

1. Mọi người nói rằng họ sẽ không bao giờ dành thời gian để làm những việc như vậy.

2. Mọi người nói với tôi rằng nó giúp nhiều người cảm thấy cuộc sống tốt đẹp hơn.

3. Mọi người nói với tôi rằng cần phải chia sẻ điều này với các đồng nghiệp của tôi.

4. Mọi người nói rằng điều đơn giản đã thực sự cải thiện hiệu suất của chúng tôi.

5. Mọi người nói với tôi rằng điều đó hóa ra chỉ lãng phí thời gian.

6. Mọi người nói rằng họ lan tỏa hạnh phúc một cách dễ dàng và nhanh chóng.

5 (trang 45 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): What did your family and friends say to you yesterday? Write sentences to report. (Gia đình và bạn bè của bạn đã nói gì với bạn ngày hôm qua? Viết câu để báo cáo.)

Gợi ý:

1. My sister said that her hair would dye red.

2. My friend told me that he didn’t play badminton the day before.

3. My mom said that she was busy so she didn't cook dinner.

Hướng dẫn dịch:

1. Chị tôi nói tóc chị ấy sẽ nhuộm màu đỏ.

2. Bạn tôi nói với tôi rằng hôm trước anh ấy không chơi cầu lông.

3. Mẹ tôi nói bận nên không nấu bữa tối.

Đánh giá

0

0 đánh giá