Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải Tiếng Anh 10 Language trang 19, 20, 21 sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Tiếng Anh 10 Language trang 19, 20, 21
Pronunciation
Bài 1 trang 19 Tiếng Anh 10: Listen and repeat. Pay attention to the consonant blends /kl/, /pl/, /gr/, and /pr/. (Nghe và lặp lại. Chú ý đến các phụ âm kép /kl/, /pl/, /gr/, và /pr/.
Lời giải
/kl/ club (n): câu lạc bộ clean (v): dọn sạch class (n): lớp |
/pl/ please (v): làm ơn place (n): địa điểm, chỗ play (n): vở kịch |
/gr/ green (adj): xanh lá group (n): nhóm ground (n): mặt đất |
/pr/ practise (v): luyện tập present (v): thuyết trình protect (v): bảo vệ |
Bài 2 trang 19 Tiếng Anh 10 Listen and practise saying the following sentences. (Nghe và luyện nói các câu dưới đây.)
1. The club members will clean up all the classrooms.
(Các thành viên trong câu lạc bộ sẽ dọn sạch các phòng học.)
2. We are pleased that we created an interesting plot for the school play.
(Chúng tôi rất vui rằng chúng tôi đã tạo ra một kịch bản thú vị cho vở kịch của trường.)
3. Our group will make the playground green again.
(Nhóm của chúng tôi sẽ làm cho sân chơi “xanh” trở lại.)
4. The students are practicing their presentation on environmental protection.
(Các học sinh đang luyện thuyết trình về bảo vệ môi trường.)
Lời giải
1. The club members will clean up all the classrooms.
2. We are pleased that we created an interesting plot for the school play.
3. Our group will make the playground green again.
4. The students are practicing their presentation on environmental protection.
Vocabulary: The environment (Môi trường)
Bài 1 trang 20 Tiếng Anh 10: Match the words and phrases to their meanings. (Nối các từ và cụm từ với nghĩa của chúng.)
1. household appliances |
a. the amount of carbon dioxide (CO2) produced by the activities of a person or an organisation |
2. energy |
b. rubbish lying in an open or public place |
3. carbon footprint |
c. causing no harm to the environment |
4. litter |
d. devices, such as fridges or TVs, used in people’s homes |
5. eco-friendly |
e. power used for driving machines, providing heat and light, etc. |
Lời giải
1 - d |
2 - e |
3 - a |
4 - b |
5 - c |
1 – d: household appliances = devices, such as fridges or TVs, used in people’s homes
(thiết bị gia dụng = các thiết bị, ví dụ như tủ lạnh hoặc ti vi, được sử dụng trong nhà của mọi người)
2 – e: energy = power used for driving machines, providing heat and light, etc.
(năng lượng = năng lượng sử dụng cho máy móc, cung cấp nhiệt và ánh sáng, v.v.)
3 – a: carbon footprint = the amount of carbon dioxide (CO2) produced by the activities of a person or an organisation
(dấu chân carbon = lượng carbon dioxide (CO2) được tạo ra bởi các hoạt động của một người hoặc một tổ chức)
4 – b: litter = rubbish lying in an open or public place
(rác thải = rác nằm ở khu vực ngoài trời hoặc nơi công cộng)
5 – c: eco-friendly = causing no harm to the environment
(thân thiện với môi trường = không gây hại cho môi trường)
Bài 2 trang 20 Tiếng Anh 10: Complete the sentences using the words and phrases in 1 (Hoàn thành các câu sử dụng các từ và cụm từ ở bài 1.)
Lời giải
1. Eco-friendly |
2. household appliances |
3. carbon footprint |
4. energy |
5. litter |
1. Eco-friendly car models always attract great attention at exhibitions.
(Những mẫu xe ô tô thân thiện với môi trường luôn thu hút sự chú ý lớn tại các cuộc triển lãm.)
2. Remember to turn off your household appliances when they are not used.
(Nhớ tắt các thiết bị gia dụng của bạn khi chúng không được sử dụng.)
3. Small changes in your daily habits can help reduce the carbon footprint you produce.
(Những thay đổi nhỏ trong thói quen hàng ngày của bạn có thể giúp giảm lượng khí thải carbon bạn sản sinh ra.)
4. One of the most important sources of energy is the sun.
(Một trong những nguồn năng lượng quan trọng nhất là mặt trời.)
5. Students are reminded to pick up litter that they see on the ground.
(Học sinh được nhắc nhở nhặt rác mà các em nhìn thấy trên mặt đất.)
Grammar: The future with will and be going to (Thì tương lai với will và be going to)
Bài 1 trang 20 Tiếng Anh 10: Complete the following sentences with will or the correct forms of be going to. (Hoàn thành các câu sau với will hoặc dạng đúng của be going to.)
1. I don’t think she ________ come tonight. She has to revise for her exam tomorrow.
2. We have already made the decision. We ________ buy a new house next month.
3. I’m sure she ________ pass the final exam.
4. Look at the sun. It ________ be a beautiful day.
5. I forgot to phone Dad. I ________ do it right after lunch.
Phương pháp giải:
Chúng ta dùng will để nói về:
- kế hoạch được xây dựng ở thời điểm nói.
- dự đoán dựa trên những gì chúng ta nghĩ hoặc chúng ta tin về tương lai.
Cấu trúc: S + will + V-nguyên thể
Chúng ta dùng be going to để nói về:
- kế hoạch đã được xây dựng trước thời điểm nói.
- dự đoán dựa trên những gì chúng ta nhìn thấy hoặc dựa vào hiểu biết.
Cấu trúc:
S (singular) + am/is + going to + V-nguyên thể
S (plural) + are + going to + V-nguyên thể
Lời giải
1. will |
2. are going to |
3. will |
4. is going to |
5. will |
1. I don’t think she will come tonight. She has to revise for her exam tomorrow.
(Tôi không nghĩ tối nay cô ấy sẽ đến. Cô ấy phải ôn tập cho kỳ thi của mình vào ngày mai.)
Giải thích: Nói về suy đoán của một người ta dùng cấu trúc “S1 + think + S2 + will V”.
2. We have already made the decision. We are going to buy a new house next month.
(Chúng tôi đã đưa ra quyết định rồi. Chúng tôi sẽ mua một ngôi nhà mới vào tháng tới.)
Giải thích: Nói về kế hoạch đã được quyết định trước dùng “be going to”.
3. I’m sure she will pass the final exam.
(Tôi chắc chắn cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi cuối kỳ.)
Giải thích: Nói về suy nghĩ của một người ta dùng cấu trúc “S1 + be sure + S2 + will V”.
4. Look at the sun. It is going to be a beautiful day.
(Nhìn mặt trời kìa. Nó sẽ là một ngày đẹp trời.)
Giải thích: Nói về một suy đoán có cơ sở “Look at the sun.”
5. I forgot to phone Dad. I will do it right after lunch.
(Tôi quên gọi điện cho bố rồi. Tôi sẽ gọi ngay sau bữa trưa.)
Giải thích: Nói về một quyết định hành động tức thời không có dự định trước dùng “will”.
Grammar: Passive voice (Câu bị động)
Bài 1 trang 21 Tiếng Anh 10: Rewrite the following sentences using the passive voice. Begin each sentence as shown. (Viết lại những câu sau dùng câu bị động. Bắt đầu mỗi câu bằng từ đã cho.)
Phương pháp giải:
Cấu trúc câu bị động:
- Thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V-pp
- Thì quá khứ đơn: S + were/was + V-pp
- Thì tương lai đơn: S + will be + V-pp
- Thì tương lai gần: S + am/is/are + going to be + V-pp
Vị trí trạng từ: trạng từ chỉ nơi chốn + by O + trạng từ chỉ thời gian
Lời giải:
1. A green lifestyle is adopted by more and more people.
(Lối sống xanh ngày càng được nhiều người lựa chọn sống theo.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V-pp + by O
2. The rubbish wasn’t put in the bins by the students after the party yesterday.
(Rác không được học sinh bỏ vào thùng rác sau bữa tiệc ngày hôm qua.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + were/was + V-pp + by O + trạng từ thời gian
3. More trees will be planted in the neighbourhood.
(Nhiều cây xanh hơn sẽ được trồng trong khu xóm.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will be + V-pp (+ by O)
4. A lot of clean-up activities are going to be organised by our club this weekend.
(Rất nhiều hoạt động dọn dẹp sẽ được tổ chức bởi câu lạc bộ của chúng tôi vào cuối tuần này.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì tương lai gần: S + am/is/are + going to be + V-pp + by O + trạng từ thời gian
5. Important environmental issues were discussed at the meeting.
(Các vấn đề môi trường quan trọng đã được thảo luận tại cuộc họp.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + were/was + V-pp (+ by O)
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Tiếng Anh 10 Getting Started trang 18, 19
Tiếng Anh 10 Reading trang 21, 22
Tiếng Anh 10 Speaking trang 23
Tiếng Anh 10 Listening trang 24
Tiếng Anh 10 Communication and Culture trang 25, 26
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.