Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7: Vietnam and International Organisations sách Kết nối tri thức hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 10 từ để đó học tốt môn Tiếng Anh.
Tiếng Anh 10 Unit 7 Vietnam and International Organisations Global Success (Kết nối tri thức)
Tiếng Anh 10 Getting started trang 76, 77
Bài 1 Trang 76 Tiếng Anh 10: Listen and read (Nghe và đọc)
Hướng dẫn dịch:
BẠN CÓ BIẾT ...?
A. Liên hợp quốc (UN) được thành lập vào năm 1945. Đây là một tổ chức của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Mục tiêu chính của nó là hòa bình thế giới. Nó cũng hoạt động để giảm nghèo và cải thiện cuộc sống của mọi người theo những cách khác. Việt Nam gia nhập tổ chức năm 1977. Kể từ đó, nước ta ngày càng năng động hơn và tham gia nhiều hoạt động của Liên hợp quốc trong đó có hoạt động gìn giữ hòa bình.
B. UNICEF được thành lập vào năm 1946. Tổ chức này hoạt động tại hơn 190 quốc gia để giúp cải thiện sức khỏe và giáo dục trẻ em. Nó đặc biệt nhằm hỗ trợ những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn nhất trên toàn thế giới. Mục tiêu của UNICEF tại Việt Nam là bảo vệ trẻ em và đảm bảo chúng được khỏe mạnh, được giáo dục và an toàn không bị tổn hại.
C. UNDP được thành lập năm 1965 với tư cách là một bộ phận của LHQ. Nó cung cấp hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn chuyên gia và đào tạo để giúp người dân ở các nước đang phát triển có cuộc sống tốt hơn. Tại Việt Nam, UNDP phối hợp chặt chẽ với chính phủ để giảm nghèo và cải thiện cuộc sống của người dân.
D. WTO được thành lập năm 1995. Đây là tổ chức kinh tế quốc tế lớn nhất thế giới. Việt Nam trở thành thành viên WTO năm 2007. Từ đó đến nay, nền kinh tế nước ta đã đạt được mức tăng trưởng cao. Việt Nam cũng trở nên hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
Bài 2 Trang 77 Tiếng Anh 10: Read the text again and choose the correct answers (Đọc lại văn bản và chọn câu trả lời đúng)
Lời giải:
1. A | 2. B | 3. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Tổ chức nào được thành lập năm 1945? - Liên hợp quốc.
2. Tổ chức nào nhằm mục đích giúp cải thiện sức khỏe và giáo dục của trẻ em? – UNICEF.
3. Tổ chức kinh tế quốc tế nào sau đây là tổ chức kinh tế quốc tế lớn nhất? – WTO.
Bài 3 Trang 77 Tiếng Anh 10: Find words in the texts (A, B, C, or D) that mean the following. (Tìm các từ trong văn bản (A, B, C, hoặc D) có nghĩa như sau.)
Lời giải:
1. peacekeeping | 2. harm | 3. expert | 4. investors |
Hướng dẫn dịch:
1. gìn giữ hòa bình = giúp ngăn chặn mọi người đánh nhau
2. tác hại = thiệt hại hoặc thương tích
3. chuyên gia = có kiến thức tuyệt vời
4. nhà đầu tư = những người hoặc tổ chức đầu tư tiền
Bài 4 Trang 77 Tiếng Anh 10: Complete the sentences with words / phrases from 1 (Hoàn thành các câu với các từ / cụm từ bài 1)
Lời giải:
1. more active
2. the most disadvantaged
3. better
4. largest
5. more attractive
Hướng dẫn dịch:
1. Kể từ khi gia nhập LHQ, Việt Nam ngày càng năng động hơn và tham gia nhiều hoạt động của LHQ trong đó có hoạt động gìn giữ hòa bình.
2. UNICEF đặc biệt hướng tới hỗ trợ những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn nhất trên toàn thế giới.
3. UNDP giúp người dân ở các nước đang phát triển có cuộc sống tốt hơn.
4. WTO là tổ chức kinh tế quốc tế lớn nhất thế giới.
5. Việt Nam cũng trở nên hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
Tiếng Anh 10 Language trang 77, 78
PRONUNCIATION
Bài 1 trang 77 Tiếng Anh 10: Listen and repeat. Pay attention to the syllable with the primary stress (Lắng nghe và lặp lại. Chú ý đến âm tiết có trọng âm chính)
Nội dung bài nghe:
Bài 2 trang 77 Tiếng Anh 10: Listen and mark the primary stress in the words in bold. Then practise saying the sentences. (Nghe và đánh dấu trọng âm chính trong các từ được in đậm. Sau đó tập nói các câu.)
Lời giải:
1. Viet Nam is a member of different inter’national organi’sations.
2. Our responsi’bility is to help the most disad’vantaged children.
3. This organi’sation aims to promote environ’mental protection.
4. UNICEF aims to create edu’cational oppor’tunities for all children.
Hướng dẫn dịch:
1. Việt Nam là thành viên của các tổ chức quốc tế khác nhau.
2. Trách nhiệm của chúng tôi là giúp đỡ những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn nhất.
3. Tổ chức này nhằm thúc đẩy bảo vệ môi trường.
4. UNICEF nhằm tạo cơ hội giáo dục cho tất cả trẻ em.
VOCABULARY
Bài 3 trang 78 Tiếng Anh 10: Match the words in bold with their meanings in the box (Nối các từ in đậm với nghĩa của chúng trong hộp)
Lời giải:
1. C | 2. D | 3. A | 4. E | 5. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Vì chúng tôi là thành viên của WTO, hàng hóa của chúng tôi có thể vào nhiều thị trường hơn.
2. Tổ chức các lễ hội khác nhau giúp Việt Nam quảng bá các phong tục và giá trị địa phương.
3. UNICEF đặc biệt hướng tới hỗ trợ những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn nhất.
4. UNDP đã cam kết cung cấp cho Việt Nam sự hỗ trợ và tư vấn kỹ thuật.
5. Việt Nam hoan nghênh các doanh nghiệp nước ngoài muốn đầu tư vào nền kinh tế.
Bài 4 trang 78 Tiếng Anh 10: Complete the following sentences, using the correct forms of the words in bold in 1 (Hoàn thành các câu sau, sử dụng các dạng đúng của các từ in đậm trong 1)
Lời giải:
1. promote | 2. welcomes | 3. commit | 4. aims | 5. enter |
Hướng dẫn dịch:
1. Gia nhập WTO đã giúp Việt Nam thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
2. Việt Nam hoan nghênh các nhà đầu tư nước ngoài trong nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế.
3. Chúng tôi cam kết sử dụng các khoản đóng góp một cách hiệu quả. Chúng tôi đã ký một thỏa thuận về điều này.
4. Tổ chức môi trường này nhằm mục đích bảo vệ rừng địa phương. Nó có một kế hoạch chi tiết để đạt được điều này.
5. Chúng ta cần cải thiện chất lượng hàng hóa và dịch vụ để họ có thể thâm nhập vào các thị trường mới.
GRAMMAR
Bài 4 trang 78 Tiếng Anh 10: Choose the correct answers. (Chọn những đáp án đúng.)
Lời giải:
1. easier | 2. more attractive | 3. less competitive | 4. the most popular |
Hướng dẫn dịch:
1. Các quy định của WTO giúp thương mại dễ dàng hơn đối với các nước thành viên nhỏ hơn.
2. Lời mời làm việc này hấp dẫn hơn lần trước.
3. Do bao bì được thiết kế kém, sản phẩm của chúng tôi kém cạnh tranh hơn so với các sản phẩm nước ngoài.
4. Trong vài năm qua, Việt Nam đã trở thành một trong những điểm đến phổ biến nhất đối với du khách nước ngoài ở Đông Nam Á.
Bài 5 trang 78 Tiếng Anh 10: Write another sentence using the word(s) in brackets. Make sure it has the same meaning as the previous one. (Viết một câu khác sử dụng (các) từ trong ngoặc. Đảm bảo rằng nó có cùng ý nghĩa với câu trước)
Lời giải:
1. This city is the most popular place for foreign visitors.
2. In many supermarkets, imported goods are cheaper than locally produced goods.
3. The United Nations is the largest international organisation.
4. Our country is more active on the internationa; stage today than it was in the past.
Hướng dẫn dịch:
A. Câu gốc
1. Không nơi nào được du khách nước ngoài yêu thích hơn thành phố này.
2. Tại nhiều siêu thị, hàng nhập khẩu không đắt bằng hàng sản xuất trong nước.
3. Không có tổ chức quốc tế nào lớn hơn Liên hợp quốc.
4. Trước đây, đất nước chúng ta không hoạt động trên trường quốc tế như ngày nay.
B. Câu mới
1. Thành phố này là nơi phổ biến nhất đối với du khách nước ngoài.
2. Tại nhiều siêu thị, hàng nhập khẩu rẻ hơn hàng sản xuất trong nước.
3. Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất.
4. Đất nước của chúng tôi đang tích cực hơn trên quốc tế; sân khấu ngày nay hơn so với trong quá khứ.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức hay khác:
Bài 1 trang 79 Tiếng Anh 10: Work in pairs. Which of the following do you think UNICEF does to support Viet Nam’s education? (Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ UNICEF thực hiện điều nào sau đây để hỗ trợ giáo dục Việt Nam?)
Lời giải: a, c, d
Hướng dẫn dịch:
a. Tạo cơ hội cho tất cả trẻ em được đến trường và học tập
b. Tìm việc làm cho trẻ em thất học
c. Cho thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn có cơ hội tiếp tục đi học
d. Giúp thanh thiếu niên học các kỹ năng cần thiết cho thị trường việc làm
Bài 2 trang 79 Tiếng Anh 10: Read the text and circle the correct meanings of the highlighted words. (Đọc văn bản và khoanh tròn nghĩa đúng của các từ được tô sáng.)
Hướng dẫn dịch:
Kể từ khi UNICEF thành lập văn phòng vào năm 1975 tại Việt Nam, tổ chức này đã tiến hành các dự án trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm hỗ trợ cao nhất có thể cho trẻ em ở nước ta. Tổ chức đặc biệt nhằm tạo cơ hội cho tất cả trẻ em Việt Nam được đến trường, học tập và thành công. Các chương trình sau đây giúp đạt được mục tiêu giáo dục của UNICEF cho Việt Nam.
Giáo dục cho thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn
UNICEF giúp những thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn tiếp tục đi học bằng cách cung cấp cho họ các khóa đào tạo việc làm và tư vấn nghề nghiệp. Họ cũng được dạy các kỹ năng cần thiết cho thị trường việc làm.
Cung cấp cơ hội giáo dục cho trẻ em khuyết tật
Chương trình này mang đến cho trẻ em khuyết tật cơ hội tiếp cận và hưởng lợi từ một nền giáo dục chất lượng. Nó cũng giúp thúc đẩy sự tham gia bình đẳng trong xã hội và một nền văn hóa mà mọi người tôn trọng lẫn nhau.
Cải thiện thành tích học tập
Đây là một chương trình thiết thực khác do UNICEF hỗ trợ. Mục đích là để chuẩn bị tốt hơn cho trẻ trước những thách thức trong tương lai. UNICEF giúp Việt Nam tham gia các chương trình giáo dục trong khu vực nhằm nâng cao thành tích học tập của trẻ em. Khi rời ghế nhà trường, họ cần có những kỹ năng và kiến thức cần thiết để làm việc trong một thế giới thay đổi nhanh chóng.
Lời giải:
1. a | 2. b | 3. a | 4. c |
Hướng dẫn dịch:
1. sán tạo = làm cho điều gì đó xảy ra
2. thiết yếu = cần thiết
3. tôn trọng = có ý kiến tốt về ai đó
4. thực tế = kết nối với các tình huống thực tế
Bài 3 trang 79 Tiếng Anh 10: Read the text again and answer the following questions. (Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi sau.)
Lời giải:
1. To create opportunities for them to attend school, learn and succeed.
2. Education for Disadvantaged Young People.
3. Providing Education Opportunities for Children with Disabilities.
4. To better prepare children fot the challenges in the future.
Hướng dẫn dịch:
1. UNICEF có mục tiêu đặc biệt là làm gì cho trẻ em ở Việt Nam?
- Tạo cơ hội cho các em đến trường, học hỏi và thành công.
2. Chương trình nào giúp thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn tiếp tục đi học?
- Giáo dục cho thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn.
3. Chương trình nào hỗ trợ thanh thiếu niên khuyết tật?
- Cung cấp Cơ hội Giáo dục cho Trẻ em Khuyết tật.
4. Mục đích của chương trình Cải thiện Thành tích Học tập là gì?
- Để chuẩn bị tốt hơn cho trẻ trước những thách thức trong tương lai.
Bài 4 trang 79 Tiếng Anh 10: Work in groups. Discuss the following questions. (Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)
Which of the UNICEF’s education programmes mentioned in the text do you think can
be the most useful for your local community? Why? (Bạn nghĩ chương trình giáo dục nào của UNICEF được đề cập trong văn bản mà có thể hữu ích nhất cho cộng đồng địa phương của bạn? Tại sao?)
Lời giải
I am living in a pretty well-developed area, so I believe that the programme Improving Learning Achievements can be the most useful for my local community. Young people in my community are able to go to school, and they really need to be supported with their future. If their learning achievements are improved and they are prepared necessary skills and knowledge to work, they will surely succeed in a fast-changing world when leaving school.
(Tôi đang sống trong một khu vực khá phát triển, vì vậy tôi tin rằng chương trình Cải thiện Thành tích Học tập có thể hữu ích nhất cho cộng đồng địa phương của tôi. Những người trẻ trong cộng đồng của tôi có thể đến trường và họ thực sự cần được hỗ trợ về tương lai của mình. Nếu thành tích học tập của họ được cải thiện và họ được chuẩn bị các kỹ năng và kiến thức cần thiết để làm việc, họ chắc chắn sẽ thành công trong một thế giới thay đổi nhanh chóng khi rời ghế nhà trường.)
Tiếng Anh 10 Speaking trang 80, 81
Bài 1 trang 80 Tiếng Anh 10: Complete the conversation about a UNICEF programme with the sentences in the box. Then practise it in pairs (Hoàn thành bài hội thoại về chương trình UNICEF bằng các câu trong ô trống. Sau đó thực hành theo cặp)
Lời giải:
1. b | 2. c | 3. a |
Hướng dẫn dịch:
A: Tên của chương trình là gì?
B: Đó là Giáo dục cho Thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn.
A: Chương trình này tập trung vào điều gì?
B: Nó tập trung vào việc giúp đỡ những thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn tiếp tục đi học.
A: Các hoạt động của chương trình này là gì?
B: Nó cung cấp đào tạo việc làm và lời khuyên nghề nghiệp cho những người trẻ tuổi. Nó cũng dạy họ những kỹ năng cần thiết cho thị trường việc làm.
Bài 2 trang 80 Tiếng Anh 10: Work in pairs. Student A looks at the table below. Student B looks at the table on page 85. Ask each other the questions in 1 to complete your table (Làm việc theo cặp. Học sinh A nhìn vào bảng dưới đây. Học sinh B nhìn vào bảng ở trang 85. Hỏi nhau các câu hỏi trong 1 để hoàn thành bảng của bạn)
Lời giải:
Conversation 1:
Student A: What is the name of the UNDP project?
Student B: It's called Poverty Reduction.
Student A: What does it focus on?
Student B: It focuses on reducing poverty and developing economy in disadvantaged areas.
Student A: What are the activities of this project?
Student B: It aims to provide technical support and helps develop solutions to local issues.
Conversation 2:
Student B: What is the name of the UNICEF programme?
Student A: It's called Vaccines for Children.
Student B: What does it focus on?
Student A: It focuses on protecting children with life-saving vaccines.
Student B: What are the activities of this programme?
Student A: Its activities include educating people about the benefits of vaccines and vaccinating as many children as possible.
Hướng dẫn dịch:
Hội thoại 1:
Học sinh A: Tên của dự án UNDP là gì?
Học sinh B: Nó được gọi là Giảm nghèo.
Học sinh A: Nó tập trung vào cái gì?
Học sinh B: Nó tập trung vào việc xóa đói giảm nghèo và phát triển kinh tế ở những vùng khó khăn.
Học sinh A: Các hoạt động của dự án này là gì?
Học sinh B: Nó nhằm mục đích cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và giúp phát triển các giải pháp cho các vấn đề địa phương.
Hội thoại 2:
Học sinh B: Tên của chương trình UNICEF là gì?
Học sinh A: Nó được gọi là Vắc xin cho Trẻ em.
Học sinh B: Nó tập trung vào cái gì?
Học sinh A: Nó tập trung vào việc bảo vệ trẻ em bằng vắc-xin cứu mạng.
Học sinh B: Các hoạt động của chương trình này là gì?
Học sinh A: Các hoạt động của nó bao gồm giáo dục mọi người về lợi ích của vắc-xin và tiêm chủng cho càng nhiều trẻ em càng tốt.
Bài 3 trang 81 Tiếng Anh 10: Work in groups. Discuss and decide which programme or project in 1 and 2 will bring more benefits to people in your local area. Then share your ideas with the whole class (Làm việc nhóm. Thảo luận và quyết định chương trình hoặc dự án nào trong 1 và 2 sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn cho người dân trong khu vực địa phương của bạn. Sau đó chia sẻ ý kiến của bạn với cả lớp)
Lời giải:
A: Now, let’s decide which programme or project will bring more benefits to people in our village. B, what do you think?
B: Well, I think “Education for Disadvantaged Young People” will be a very useful programme for our village. You see, many teenagers here drop out of school and start working to earn a living. They really need help.
A: You’re right, B.
Hướng dẫn dịch:
A: Bây giờ, hãy quyết định xem chương trình hoặc dự án nào sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn cho người dân trong làng của chúng ta. B, bạn nghĩ gì?
B: Chà, tôi nghĩ “Giáo dục cho thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn” sẽ là một chương trình rất hữu ích cho ngôi làng của chúng tôi. Bạn thấy đấy, nhiều thanh thiếu niên ở đây đã bỏ học và bắt đầu làm việc để kiếm sống. Họ thực sự cần giúp đỡ.
A: Bạn nói đúng, B.
Tiếng Anh 10 Listening trang 81, 82
Bài 1 trang 81 Tiếng Anh 10: Work in pairs. Discuss which of the following statements are true about Viet Nam's foreign relations (Làm việc theo cặp. Thảo luận câu nào sau đây đúng về quan hệ đối ngoại của Việt Nam)
Gợi ý: 1, 2, 4
Hướng dẫn dịch:
1. Việt Nam là thành viên của các tổ chức quốc tế khác nhau.
2. Việt Nam sẵn sàng phát triển quan hệ hữu nghị với các nước.
3. Việt Nam chỉ muốn thiết lập quan hệ với các nước láng giềng.
4. Việt Nam ngày càng trở nên tích cực hơn trong cộng đồng quốc tế.
Bài 2 trang 81 Tiếng Anh 10: Listen to a conversation about Viet Nam’s foreign relations. Decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Nghe cuộc trò chuyện về quan hệ đối ngoại của Việt Nam. Quyết định xem các câu sau là đúng (T) hay sai (F).)
Lời giải:
1. T | 2. F | 3. F | 4. T |
Nội dung bài nghe:
Phong: Hi, Nam! Our presentation about Viet Nam's participation in international organisations is next week. Let's check what information we have collected.
Nam: OK. First, Viet Nam is now a member of over 60 international organisations. It also has relations with more than 650 nongovernmental organisations.
Phong: So, did you find any information about our country's international relations?
Nam: Viet Nam is open to international relations. It's a friend and a reliable partner of many countries in the international community. It has become more active in international and regional events as well.
Phong: That's right. I also heard on the news that our country has sent officers to participate in the United Nations' peacekeeping activities.
Nam: Exactly. The UN has also selected Viet Nam as the first training centre for international peacekeeping activities in Southeast Asia.
Phong: Do you think we should also talk about Viet Nam as a member of trade organisations?
Nam: Yes, of course. Viet Nam is a member of the WTO and APEC. This has increased trade with other member states and attracted more foreign investors.
Phong: And I think we should also mention the benefits of developing foreign relations.
Nam: I agree. We've gained many economic benefits. Viet Nam's position in the world has also improved.
Phong: That's right. So now let's decide who will ... (faded)
Hướng dẫn dịch:
Phong: Chào Nam! Phần trình bày của chúng ta về việc Việt Nam tham gia các tổ chức quốc tế sẽ diễn ra vào tuần tới. Hãy kiểm tra những thông tin mà chúng ta đã thu thập được.
Nam: Được. Thứ nhất, Việt Nam hiện là thành viên của hơn 60 tổ chức quốc tế. Nó cũng có quan hệ với hơn 650 tổ chức phi chính phủ.
Phong: Vậy bạn có tìm thấy thông tin gì về quan hệ quốc tế của nước ta không?
Nam: Việt Nam cởi mở với các mối quan hệ quốc tế. Là bạn, là đối tác tin cậy của nhiều nước trong cộng đồng quốc tế. Nó cũng trở nên tích cực hơn trong các sự kiện quốc tế và khu vực.
Phong: Đúng vậy. Tôi cũng nghe thông tin nước ta cử cán bộ tham gia hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc.
Nam: Chính xác. LHQ cũng đã chọn Việt Nam là trung tâm đào tạo đầu tiên cho các hoạt động gìn giữ hòa bình quốc tế ở Đông Nam Á.
Phong: Bạn có nghĩ rằng chúng ta cũng nên nói về Việt Nam với tư cách là thành viên của các tổ chức thương mại không?
Nam: Tất nhiên là có. Việt Nam là thành viên của WTO và APEC. Điều này đã làm tăng thương mại với các quốc gia thành viên khác và thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài hơn.
Phong: Và tôi nghĩ chúng ta cũng nên đề cập đến lợi ích của việc phát triển quan hệ đối ngoại.
Nam: Tôi đồng ý. Chúng ta đã thu được nhiều lợi ích kinh tế. Vị thế của Việt Nam trên thế giới cũng được cải thiện.
Phong: Đúng vậy. Vì vậy, bây giờ chúng ta hãy quyết định xem ai sẽ ...
Bài 3 trang 81 Tiếng Anh 10: Listen to the conversation again and complete each sentence with no more than TWO words from the recording. (Nghe lại đoạn hội thoại và hoàn thành mỗi câu với không quá HAI từ trong bản ghi âm.)
Lời giải:
1. international | 2. reliable partner | 3. participate | 4. economic |
Hướng dẫn dịch:
1. Việt Nam hiện là thành viên của các tổ chức quốc tế khác nhau.
2. Việt Nam là đối tác tin cậy của nhiều nước trong cộng đồng quốc tế.
3. Việt Nam đã cử cán bộ tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc.
4. Phát triển quan hệ đối ngoại đã giúp Việt Nam thu được nhiều lợi ích kinh tế.
Bài 4 trang 82 Tiếng Anh 10: Work in groups. Discuss the following questions. (Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)
Which of the following are the benefits for Viet Nam as a member of international organisations? Can you add more?
- Promoting its culture and getting to know other cultures
- Creating more educational opportunities for both Vietnamese and foreign students
- Increasing both local and international tours
- Facilitating imports and exports
Hướng dẫn dịch:
Việc Việt Nam là thành viên của các tổ chức quốc tế mang lại những lợi ích nào sau đây? Bạn có thể bổ sung thêm không?
- Quảng bá văn hóa của mình và làm quen với các nền văn hóa khác
- Tạo nhiều cơ hội học tập cho cả sinh viên Việt Nam và sinh viên nước ngoài
- Tăng cả các tour du lịch trong nước và quốc tế
- Tạo thuận lợi cho xuất nhập khẩu
Bài 1 trang 82 Tiếng Anh 10: Complete the following sentences. Use the words in the box (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng các từ trong hộp)
Lời giải:
1. popular | 2. cultural | 3. open to |
4. easier | 5. international | 6. experiencing |
Hướng dẫn dịch:
1. Đất nước chúng ta đã trở thành một trong những điểm đến phổ biến nhất đối với khách du lịch nước ngoài trong khu vực.
2. Giao lưu văn hóa đa dạng giúp du khách biết thêm về đất nước chúng tôi.
3. Các cơ hội giáo dục lớn hơn ở nước ngoài đang mở ra cho sinh viên Việt Nam.
4. Người Việt Nam đi du lịch nước ngoài cũng dễ dàng hơn.
5. Các trường cao đẳng và đại học của Việt Nam cũng có thể tiếp nhận sinh viên quốc tế.
6. Người Việt Nam có cơ hội trải nghiệm nhiều hơn các nền văn hóa khác nhau.
Bài 2 trang 82 Tiếng Anh 10: Complete the following diagram. Use the ideas in 1 and your own ideas (Hoàn thành sơ đồ sau. Sử dụng các ý tưởng bài 1 và ý tưởng của riêng bạn)
Lời giải:
- a/b: 2/6
- c/d: 3/5
- C. increase both local and international tourism
- e. Viet Nam has become one of the most popular destinations for many foreign tourists in the region
- f. It is also easier for Vietnamese people to travel abroad.
Hướng dẫn dịch:
Lợi ích đối với Việt Nam với tư cách là thành viên của các tổ chức quốc tế
A. quảng bá văn hóa của mình và tìm hiểu các nền văn hóa khác
- giao lưu văn hóa đa dạng giúp du khách biết thêm về đất nước chúng tôi.
- người Việt Nam có cơ hội trải nghiệm nhiều hơn các nền văn hóa khác nhau.
B. tạo nhiều cơ hội học tập cho cả sinh viên Việt Nam và sinh viên nước ngoài
- các cơ hội giáo dục lớn hơn ở nước ngoài đang mở ra cho sinh viên Việt Nam.
- các trường cao đẳng và đại học của Việt Nam cũng có thể tiếp nhận sinh viên quốc tế.
- C. tăng cả du lịch trong nước và quốc tế
- e. Việt Nam đã trở thành một trong những điểm đến phổ biến nhất của nhiều du khách nước ngoài trong khu vực
- f. Người Việt Nam đi du lịch nước ngoài cũng dễ dàng hơn.
Bài 3 trang 82 Tiếng Anh 10: Write a paragraph (120 - 150 words) about the benefits for Viet Nam as a member of international organisations. Use the information in the diagram in 2 (Viết đoạn văn (120 - 150 từ) nói về lợi ích của Việt Nam khi là thành viên của các tổ chức quốc tế. Sử dụng thông tin trong sơ đồ trong 2)
Lời giải:
Viet Nam has gained three main benefits since it joined different international organisations. Firstly, it is easier and more convenient for Viet Nam to promote its culture and learn about other cultures. For example, various cultural exchanges help foreigners know more about our country. In addition, Vietnamese people have a better chance of experiencing different cultures. Secondly, this has created greater education opportunities for both Vietnamese and foreign students. More education opportunities abroad are now open to Vietnamese students. Viet Nam's colleges and universities can also accept international students. Finally, joining these organisations has also helped Viet Nam increase both local and international tourism. In fact, Viet Nam has become one of the most popular destinations for many foreign tourists in the region. It is also easier for Vietnamese people to travel abroad. In short, Viet Nam has benefited greatly from becoming a member of different international organisations.
Hướng dẫn dịch:
Việt Nam đã đạt được ba lợi ích chính kể từ khi gia nhập các tổ chức quốc tế khác nhau. Thứ nhất, Việt Nam dễ dàng và thuận lợi hơn trong việc quảng bá văn hóa và tìm hiểu các nền văn hóa khác. Ví dụ, giao lưu văn hóa khác nhau giúp người nước ngoài biết thêm về đất nước của chúng tôi. Ngoài ra, người Việt Nam có cơ hội trải nghiệm nhiều hơn các nền văn hóa khác nhau. Thứ hai, điều này đã tạo ra nhiều cơ hội học tập cho cả sinh viên Việt Nam và sinh viên nước ngoài. Nhiều cơ hội học tập ở nước ngoài đang mở ra cho sinh viên Việt Nam. Các trường cao đẳng và đại học của Việt Nam cũng có thể tiếp nhận sinh viên quốc tế. Cuối cùng, việc tham gia các tổ chức này cũng đã giúp Việt Nam tăng lượng du lịch trong nước và quốc tế. Trên thực tế, Việt Nam đã trở thành một trong những điểm đến phổ biến nhất đối với nhiều du khách nước ngoài trong khu vực. Người Việt Nam đi du lịch nước ngoài cũng dễ dàng hơn. Tóm lại, Việt Nam đã được hưởng lợi rất nhiều từ việc trở thành thành viên của các tổ chức quốc tế khác nhau.
Tiếng Anh 10 Communication and Culture trang 83, 84
EVERYDAY ENGLISH
Bài 1 trang 83 Tiếng Anh 10: Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs (Nghe và hoàn thành các cuộc hội thoại với các diễn đạt trong hộp. Sau đó thực hành chúng theo cặp)
Lời giải:
1. C | 2. A | 3. D | 4. B |
Nội dung bài nghe:
Conversation 1:
Nam: Lan, there'll be a talk about international organisations in my school on Sunday
morning. Do you want to join me?
Lan: Yes, I'd love to. Can you meet me outside the school gate?
Nam: OK, see you at 8 a.m. on Sunday then.
Lan: Yeah, I'll be there on time. Bye.
Conversation 2:
Lan: Nam, there's an art exhibition near my school. Let's go to see it this afternoon.
Nam: Oh, I'm sorry, but I can't. I have to visit my grandparents today.
Lan: Never mind. Another time, perhaps.
Hướng dẫn dịch:
Đối thoại 1:
Nam: Lan, chủ nhật sẽ có buổi nói chuyện về các tổ chức quốc tế ở trường mình buổi sáng. Cậu có muốn tham gia cùng tớ không?
Lan: Có, tớ rất thích. Cậu có thể gặp tớ ngoài cổng trường không?
Nam: OK, hẹn gặp lại lúc 8 giờ sáng Chủ nhật.
Lan: Ừ, tớ sẽ đến đúng giờ. Tạm biệt.
Đối thoại 2:
Lan: Nam, có một cuộc triển lãm nghệ thuật gần trường mình. Chiều nay chúng ta cùng đi xem nhé.
Nam: Ồ, tớ xin lỗi, nhưng tớ không thể. Hôm nay tớ phải về thăm ông bà nội.
Lan: Đừng bận tâm. Lúc khác cũng được.
Bài 2 trang 83 Tiếng Anh 10: You want to invite a friend to join you in an activity. Work in pairs. Make similar conversations like the ones in 1. Use the useful expressions below to help you. (Bạn muốn mời một người bạn tham gia cùng bạn trong một hoạt động. Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc trò chuyện tương tự như cuộc trò chuyện trong 1. Sử dụng các cách diễn đạt hữu ích dưới đây để giúp bạn.)
CULTURE
Bài 1 trang 84 Tiếng Anh 10: Read the text below and complete the diagram (Đọc văn bản dưới đây và hoàn thành sơ đồ)
Hướng dẫn dịch:
FAO và các hoạt động của tổ chức này tại Việt Nam
Tổ chức Nông lương (FAO) của Liên hợp quốc được thành lập năm 1945. Mục đích chính của tổ chức này là chấm dứt nạn đói và nghèo bằng cách đảm bảo tất cả mọi người đều được tiếp cận với thực phẩm lành mạnh. Nó hy vọng sẽ nâng cao mức dinh dưỡng và mức sống ở các nước thành viên. Nó cũng cố gắng cải thiện việc sản xuất thực phẩm và nông sản, và đảm bảo rằng chúng tiếp cận được tất cả các nhóm xã hội.
FAO bắt đầu làm việc tại Việt Nam vào năm 1978. Kể từ đó, FAO đã cung cấp cho Việt Nam sự hỗ trợ kỹ thuật và tư vấn cho chính phủ trong lĩnh vực nông nghiệp. Nó cũng đã giúp Việt Nam thực hiện hàng trăm dự án trong các lĩnh vực khác nhau.
Để hưởng ứng sự hỗ trợ của FAO, Việt Nam đã tích cực tham gia vào các hoạt động của FAO, bao gồm an ninh lương thực và dinh dưỡng. An ninh lương thực có nghĩa là tất cả mọi người được tiếp cận với thực phẩm đủ và an toàn, đồng thời dinh dưỡng tốt hoặc đúng loại thực phẩm là cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển bình thường.
Lời giải:
1. 1945
2. end hunger and poverty
3. 1978
4. technical support
5. food security and nutrition
Bài 2 trang 83 Tiếng Anh 10: Work in pairs. Use the diagram in 1 to talk about FAO and its activities in Viet Nam. (Làm việc theo cặp. Sử dụng sơ đồ trong 1 để nói về FAO và các hoạt động của tổ chức này tại Việt Nam.)
Lời giải
A: What do you know about FAO?
B: Well, as far as I know, FAO was formed in 1945. Its main aim is to end hunger and poverty.
A: Great. FAO has also started in Viet Nam.
B: Right. Can you share with me a little bit about FAO in Viet Nam?
A: Sure. FAO started working in Viet Nam in 1978. This organisation has provided technical support and advice to the government. It has also helped about 400 projects, including food security and nutrition.
(A: Bạn biết gì về FAO?
B: Theo tôi biết, FAO được thành lập vào năm 1945. Mục đích chính của tổ chức này là chấm dứt nạn đói và nghèo.
A: Tuyệt vời quá. FAO cũng đã bắt đầu hoạt động tại Việt Nam.
B: Bạn có thể chia sẻ một chút về FAO tại Việt Nam được không?
A: Chắc chắn rồi. FAO bắt đầu hoạt động tại Việt Nam từ năm 1978. Tổ chức này đã cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và tư vấn cho chính phủ. Nó cũng đã giúp đỡ khoảng 400 dự án, bao gồm cả an ninh lương thực và dinh dưỡng.)
Tiếng Anh 10 Looking back trang 84, 85
Bài 1 trang 84 Tiếng Anh 10: Listen and mark the primary stress in the words in bold. Then practise saying the sentences (Nghe và đánh dấu trọng âm chính trong các từ được in đậm. Sau đó tập nói các câu)
Lời giải:
1. WWF is the world’s largest non-profit environ’mental organi’sation.
2. Viet Nam has become a more active par’ticipant in the inter’national com’munity.
3. Japan is the biggest financial provider to this eco’nomic organi’sation.
4. UNICEF helps disad’vantaged teenagers continue their edu’cation.
5. There are more edu’cational oppor’tunities for Vietnamese students now.
Hướng dẫn dịch:
1. WWF là tổ chức môi trường phi lợi nhuận lớn nhất thế giới.
2. Việt Nam đã trở thành một bên tham gia tích cực hơn vào cộng đồng quốc tế.
3. Nhật Bản là nhà cung cấp tài chính lớn nhất cho tổ chức kinh tế này.
4. UNICEF giúp các thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn tiếp tục đi học.
5. Hiện có nhiều cơ hội học tập hơn cho sinh viên Việt Nam.
VOCABULARY
Bài 2 trang 84 Tiếng Anh 10: Complete the text with the correct forms of the verbs in the box (Hoàn thành văn bản với các dạng đúng của các động từ trong hộp)
Lời giải:
1. enter | 2. commits | 3. aims | 4. welcomes | 5. promote |
Hướng dẫn dịch:
Với tư cách là thành viên của các tổ chức quốc tế khác nhau, Việt Nam có thể tham gia quan hệ với các quốc gia khác trong cộng đồng quốc tế. Quốc gia của chúng tôi cam kết hợp tác chặt chẽ với các tổ chức này để đạt được mục tiêu của họ.
Với mục tiêu phát triển kinh tế, Việt Nam luôn chào đón các nhà đầu tư nước ngoài. Việt Nam cũng tạo điều kiện tốt cho các doanh nghiệp quốc tế và địa phương. Điều này sẽ giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của chúng ta.
GRAMMAR
Bài 3 trang 85 Tiếng Anh 10: Write another sentence using the word(s) in brackets. Make sure it has the same meaning as the previous one. (Viết một câu khác sử dụng (các) từ trong ngoặc. Đảm bảo rằng nó có cùng ý nghĩa với ý nghĩa trước đó.)
Lời giải:
1. Viet Nam is more attractive to foreign tourists nowadays than it was in the past.
2. No international organisation is larger than the United Nations.
3. The international market now is more competitive than it was in the past.
4. Japan is the biggest financial provider to this organisation.
Hướng dẫn dịch:
A. Câu ban đầu
1. Việt Nam không hấp dẫn khách du lịch nước ngoài như ngày nay.
2. Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất.
3. Thị trường quốc tế không cạnh tranh như bây giờ.
4. Không có quốc gia nào khác là nhà cung cấp tài chính lớn hơn cho tổ chức này hơn Nhật Bản.
B. Câu mới
1. Việt Nam ngày nay hấp dẫn hơn đối với khách du lịch nước ngoài so với trước đây.
2. Không có tổ chức quốc tế nào lớn hơn Liên hợp quốc.
3. Thị trường quốc tế hiện nay cạnh tranh hơn so với trước đây.
4. Nhật Bản là nhà cung cấp tài chính lớn nhất cho tổ chức này.
Bài 1 trang 85 Tiếng Anh 10: Work in groups. Do research on an international organisation and present your findings to the class (Làm việc nhóm. Thực hiện nghiên cứu về một tổ chức quốc tế và trình bày những phát hiện của bạn trước lớp)
Your presentation should include:
• What is the name of the international organisation?
• When and where was it formed?
• How many member countries does it have? Is Viet Nam a member of this organisation?
• What are the organisation's aims?
• What are the current activities / projects of this organisation?
• What has this organisation done to help Viet Nam?
Hướng dẫn dịch:
Bài trình bày của các bạn nên bao gồm:
• Tên của tổ chức quốc tế là gì?
• Nó được hình thành khi nào và ở đâu?
• Nó có bao nhiêu nước thành viên? Việt Nam có phải là thành viên của tổ chức này không?
• Mục tiêu của tổ chức là gì?
• Các hoạt động / dự án hiện tại của tổ chức này là gì?
• Tổ chức này đã làm gì để giúp Việt Nam?
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.