Unit 7 Tiếng Anh 10 Looking back trang 84, 85 | Kết nối tri thức

1.3 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải Tiếng Anh 10 Looking back trang 84, 85 sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Tiếng Anh 10 Looking back trang 84, 85

Bài 1 trang 84 Tiếng Anh 10: Listen and mark the primary stress in the words in bold. Then practise saying the sentences (Nghe và đánh dấu trọng âm chính trong các từ được in đậm. Sau đó tập nói các câu)

Lời giải:

1. WWF is the world’s largest non-profit environ’mental organi’sation.

2. Viet Nam has become a more active par’ticipant in the inter’national com’munity.

3. Japan is the biggest financial provider to this eco’nomic organi’sation.

4. UNICEF helps disad’vantaged teenagers continue their edu’cation.

5. There are more edu’cational oppor’tunities for Vietnamese students now.

Hướng dẫn dịch:

1. WWF là tổ chức môi trường phi lợi nhuận lớn nhất thế giới.

2. Việt Nam đã trở thành một bên tham gia tích cực hơn vào cộng đồng quốc tế.

3. Nhật Bản là nhà cung cấp tài chính lớn nhất cho tổ chức kinh tế này.

4. UNICEF giúp các thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn tiếp tục đi học.

5. Hiện có nhiều cơ hội học tập hơn cho sinh viên Việt Nam.

VOCABULARY

Bài 2 trang 84 Tiếng Anh 10: Complete the text with the correct forms of the verbs in the box (Hoàn thành văn bản với các dạng đúng của các động từ trong hộp)

Lời giải:

1. enter 2. commits 3. aims 4. welcomes 5. promote

Hướng dẫn dịch:

Với tư cách là thành viên của các tổ chức quốc tế khác nhau, Việt Nam có thể tham gia quan hệ với các quốc gia khác trong cộng đồng quốc tế. Quốc gia của chúng tôi cam kết hợp tác chặt chẽ với các tổ chức này để đạt được mục tiêu của họ.

Với mục tiêu phát triển kinh tế, Việt Nam luôn chào đón các nhà đầu tư nước ngoài. Việt Nam cũng tạo điều kiện tốt cho các doanh nghiệp quốc tế và địa phương. Điều này sẽ giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của chúng ta.

GRAMMAR

Bài 3 trang 85 Tiếng Anh 10: Write another sentence using the word(s) in brackets. Make sure it has the same meaning as the previous one. (Viết một câu khác sử dụng (các) từ trong ngoặc. Đảm bảo rằng nó có cùng ý nghĩa với ý nghĩa trước đó.)

Lời giải:

1. Viet Nam is more attractive to foreign tourists nowadays than it was in the past.

2. No international organisation is larger than the United Nations.

3. The international market now is more competitive than it was in the past.

4. Japan is the biggest financial provider to this organisation.

Hướng dẫn dịch:

A. Câu ban đầu

1. Việt Nam không hấp dẫn khách du lịch nước ngoài như ngày nay.

2. Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất.

3. Thị trường quốc tế không cạnh tranh như bây giờ.

4. Không có quốc gia nào khác là nhà cung cấp tài chính lớn hơn cho tổ chức này hơn Nhật Bản.

B. Câu mới

1. Việt Nam ngày nay hấp dẫn hơn đối với khách du lịch nước ngoài so với trước đây.

2. Không có tổ chức quốc tế nào lớn hơn Liên hợp quốc.

3. Thị trường quốc tế hiện nay cạnh tranh hơn so với trước đây.

4. Nhật Bản là nhà cung cấp tài chính lớn nhất cho tổ chức này.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tiếng Anh 10 Getting started trang 76, 77

Tiếng Anh 10 Language trang 77, 78

Tiếng Anh 10 Reading trang 79

Tiếng Anh 10 Speaking trang 80, 81

Tiếng Anh 10 Listening trang 81, 82

Tiếng Anh 10 Writing trang 82

Tiếng Anh 10 Communication and Culture trang 83, 84

Tiếng Anh 10 Project trang 86

Từ khóa :
Tiếng Anh 10
Đánh giá

0

0 đánh giá