Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7: Viet Nam and international organisations sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Tiếng Anh 10 Unit 7.
Sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7 (Global Success): Viet Nam and international organisations
SBT Tiếng Anh 10 trang 51 Unit 7 Pronunciation
Trang 51 sách bài tập Tiếng Anh 10: Choose the correct letter (A, B, C or D) to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress (Chọn chữ cái đúng (A, B, C hoặc D) để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí của trọng âm chính)
Lời giải:
1. A |
2. B |
3. C |
4. D |
5. A |
6. B |
7. C |
8. D |
SBT Tiếng Anh 10 trang 51, 52 Unit 7 Vocabulary
Bài 1 trang 51, 52 sách bài tập Tiếng Anh 10: Complete the crossword. What is the mystery word? (Hoàn thành ô chữ. Từ bí ẩn là gì?)
Lời giải:
Hướng dẫn dịch:
I. Kể từ khi Việt Nam trở thành thành viên của WTO, Việt Nam đã thu được nhiều lợi ích kinh tế.
2. Chúng tôi cần tìm ra những cách mới để quảng bá các sản phẩm và dịch vụ tại địa phương nhằm thu hút nhiều khách hàng hơn.
3. Với tư cách là thành viên của các tổ chức quốc tế khác nhau, Việt Nam ngày càng tham gia tích cực hơn vào các hoạt động của khu vực và toàn cầu.
4. Tổ chức quốc tế này có mục tiêu rõ ràng. Nó nhằm mục đích giúp trẻ em phát triển khỏe mạnh.
5. Kể từ khi Việt Nam gia nhập các tổ chức kinh tế toàn cầu, Việt Nam đã thu hút được nhiều nhà đầu tư hơn.
6. Với tư cách là thành viên của WTO, Việt Nam cam kết tuân thủ các quy tắc của WTO.
7. Chính phủ hoan nghênh các doanh nghiệp nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam.
8. UNDP đã cung cấp cho Việt Nam và các nước đang phát triển khác những lời khuyên thiết thực.
9. Tổ chức này nhằm tạo cơ hội cho thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn được tiếp tục đi học.
10. Bây giờ chúng tôi có thể cung cấp hàng hóa và dịch vụ thiết yếu ở các vùng sâu vùng xa.
11. Mục tiêu chính của tổ chức này là xóa đói giảm nghèo và cải thiện cuộc sống của người dân.
12. Mọi người đều nhận ra những lợi ích sức khỏe của việc chủng ngừa các bệnh nặng.
Bài 2 trang 52 sách bài tập Tiếng Anh 10: Complete each sentence using the correct form of the word in brackets. (Hoàn thành mỗi câu bằng cách sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc.)
1. Viet Nam has been seen as an active (participate) in the ASEAN activities.
2. Our economy will develop faster if we can attract more (invest).
3. UNDP has done a lot to help developing countries reduce (poor).
4. What are the (economy) benefits for our country as a member of this international organisation?
5. Our government has supported local businesses to expand their (act) in other countries.
6. Viet Nam is trying to sell more products in (globe) markets.
7. This organisation was (create) to help people in developing countries.
8. It is time for every country to take (responsible) for keeping the world peace.
Lời giải:
1. participant |
2. investors |
3. poverty |
4. economic |
5. activities |
6. global |
7. created |
8. responsibility |
Hướng dẫn dịch:
1. Việt Nam được coi là nước tham gia tích cực vào các hoạt động của ASEAN.
2. Nền kinh tế của chúng ta sẽ phát triển nhanh hơn nếu chúng ta có thể thu hút được nhiều nhà đầu tư hơn.
3. UNDP đã làm được rất nhiều điều để giúp các nước đang phát triển xóa đói giảm nghèo.
4. Nước ta là thành viên của tổ chức quốc tế này mang lại những lợi ích kinh tế gì?
5. Chính phủ của chúng tôi đã hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương mở rộng hoạt động của họ ở các quốc gia khác.
6. Việt Nam đang cố gắng bán nhiều sản phẩm hơn trên thị trường toàn cầu.
7. Tổ chức này được thành lập để giúp đỡ mọi người ở các nước đang phát triển.
8. Đã đến lúc mọi quốc gia phải có trách nhiệm giữ gìn hòa bình thế giới.
SBT Tiếng Anh 10 trang 52, 53 Unit 7 Grammar
Bài 1 trang 52 sách bài tập Tiếng Anh 10: There is a mistake in each sentence. Find and correct it. (Có một sai lầm trong mỗi câu. Tìm và sửa nó.)
1. European markets are usually the more competitive than Asian markets.
2. The WTO is the larger trade organisation in the world.
3. Poorly designed packaging makes our products the least competitive than foreign products.
4. Viet Nam has become one of the more popular destinations for foreign tourists in Asia.
5. Some universities in Viet Nam have become the more attractive to foreign students than before.
6. This place was named the more popular attraction in our country.
7. Some imported goods are the cheaper than locally produced goods.
8. The United Nations is a largest international organisation.
Lời giải:
Hướng dẫn dịch:
1. Thị trường châu Âu thường cạnh tranh hơn thị trường châu Á.
2. WTO là tổ chức thương mại lớn nhất trên thế giới.
3. Bao bì được thiết kế kém làm cho sản phẩm của chúng ta kém cạnh tranh hơn so với các sản phẩm nước ngoài.
4. Việt Nam đã trở thành một trong những điểm đến phổ biến nhất đối với khách du lịch nước ngoài ở châu Á.
5. Một số trường đại học ở Việt Nam đã trở nên hấp dẫn hơn đối với sinh viên nước ngoài so với trước đây.
6. Nơi đây được mệnh danh là điểm tham quan hút khách nhất nước ta.
7. Một số hàng hoá nhập khẩu rẻ hơn hàng hoá sản xuất trong nước.
8. Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất.
Bài 2 trang 53 sách bài tập Tiếng Anh 10: Complete the sentences using the correct form of the adjectives (comparative/ superlative) in brackets. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng đúng của các tính từ (so sánh hơn / so sánh nhất) trong ngoặc.)
1. This city becomes (crowded) in the summer than in other seasons.
2. Now our organisation is trying to provide (practical) support to disadvantaged people than before.
3. People in this country still lack (basic) services such as gas, water and electricity.
4. They will choose (good) experts to join the peacekeeping activities in the region.
5. As our organisation gets (big), we will need more volunteers.
6. As more foreigners come to work in Viet Nam, we need to find jobs in a (competitive)
market.
7. Providing an all-round education is (effective) way to help people in poor countries.
8. This city has become one of (attractive) destinations for foreign visitors.
Lời giải:
1. more crowded |
2. more practical |
3. the most basic |
4. the best |
5. bigger |
6. more competitive |
7. the most effective |
8. the most attractive |
Hướng dẫn dịch:
1. Thành phố này trở nên đông đúc hơn vào mùa hè so với các mùa khác.
2. Hiện tổ chức của chúng tôi đang cố gắng hỗ trợ thiết thực hơn cho những người có hoàn cảnh khó khăn hơn trước.
3. Người dân nước này vẫn thiếu những dịch vụ cơ bản nhất như gas, nước và điện.
4. Họ sẽ chọn những chuyên gia giỏi nhất để tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình trong khu vực.
5. Khi tổ chức của chúng tôi lớn hơn, chúng tôi sẽ cần nhiều tình nguyện viên hơn.
6. Khi có nhiều người nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam, chúng ta cần tìm việc làm trong một thị trường cạnh tranh hơn.
7. Cung cấp một nền giáo dục toàn diện là cách hiệu quả nhất để giúp đỡ người dân ở các nước nghèo.
8. Thành phố này đã trở thành một trong những điểm đến hấp dẫn nhất đối với du khách nước ngoài.
Bài 2 trang 53 sách bài tập Tiếng Anh 10: Match the beginnings (1 - 8) with the endings (a -h) to make sentences. (Nối phần đầu (1 - 8) với phần cuối (a -h) để tạo thành câu.)
Lời giải:
1. c |
2. a |
3. e |
4. b |
5. d |
6. h |
7. f |
8. g |
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu các tour du lịch rẻ hơn, chúng tôi sẽ thu hút nhiều du khách hơn.
2. Đây là những kỹ năng quan trọng nhất mà thanh thiếu niên cần có để thành công ở trường.
3. Với việc gia nhập nhiều tổ chức quốc tế hơn, đất nước chúng ta đã trở thành thành viên của một cộng đồng rộng lớn hơn.
4. Kể từ khi Việt Nam trở thành thành viên của ASEAN, Việt Nam đã trở nên tích cực hơn trong các hoạt động của khu vực.
5. Để làm cho đề nghị của họ hấp dẫn hơn, họ đã tăng đầu tư.
6. Nếu điều kiện làm việc tốt hơn, chúng tôi có thể thu hút nhiều lao động có kinh nghiệm hơn.
7. Sẽ có nhiều người trẻ hơn làm việc ở nông thôn, nếu họ có thể nhận được mức lương cao hơn.
8. Những người trẻ tuổi thường muốn làm việc trong một môi trường làm việc cạnh tranh hơn.
SBT Tiếng Anh 10 trang 53, 54 Unit 7 Reading
Bài 1 trang 53, 54 sách bài tập Tiếng Anh 10: Read the text and choose the best answers. (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)
The United Nations Educational, Scientific and Cultural Organisation (UNESCO) was (1) in 1945. It is an expert (2) of the United Nations. It aims (3) world peace and security through international cooperation in education, the sciences and culture. UNESCO supports projects that (4) education quality, develop both natural and (5) sciences, protect independent media and freedom of press. In addition, it helps (6) regional and cultural history. UNESCO aims to help countries promote their history, traditions, buildings and places of (7) and natural importance.
Lời giải:
1. A |
2. B |
3. C |
4. D |
5. A |
6. C |
7. D |
Hướng dẫn dịch:
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) được thành lập vào năm 1945. Đây là một tổ chức chuyên gia của Liên hợp quốc. Nó nhằm mục đích thúc đẩy hòa bình và an ninh thế giới thông qua hợp tác quốc tế trong giáo dục, khoa học và văn hóa. UNESCO hỗ trợ các dự án nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển cả khoa học tự nhiên và xã hội, bảo vệ các phương tiện truyền thông độc lập và tự do báo chí. Ngoài ra, nó giúp bảo vệ lịch sử khu vực và văn hóa. UNESCO nhằm mục đích giúp các quốc gia quảng bá lịch sử, truyền thống, các tòa nhà và những địa điểm có tầm quan trọng về văn hóa và thiên nhiên.
Bài 2 trang 54 sách bài tập Tiếng Anh 10: Read the text and complete these sentences with no more than THREE words. (Đọc văn bản và hoàn thành các câu này với không quá BA từ.)
Hướng dẫn dịch:
Gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc nhằm mục đích giúp các quốc gia bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi chiến tranh tạo điều kiện cho hòa bình lâu dài. Lực lượng gìn giữ hòa bình bảo vệ các tiến trình hòa bình ở các khu vực sau chiến tranh. Họ đảm bảo các nước tuân thủ các thỏa thuận hòa bình và người dân bình thường cảm thấy an toàn. Họ cũng hỗ trợ phát triển kinh tế và xã hội. Do đó, lực lượng gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc có thể bao gồm binh lính, sĩ quan cảnh sát, và cả những người không thuộc quân đội.
Là thành viên của Liên hợp quốc, Việt Nam ngày càng tích cực hơn trong các sự kiện toàn cầu. Từ năm 2014, Việt Nam đã cử hàng trăm lượt sĩ quan, nhân viên quân đội tham gia hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc tại Cộng hòa Trung Phi, Nam Sudan và Cục Hoạt động gìn giữ hòa bình tại Trụ sở Liên hợp quốc ở New York, Hoa Kỳ. Thông qua các hoạt động gìn giữ hòa bình, Việt Nam đã góp phần đạt được hòa bình trong cộng đồng toàn cầu. Ngoài ra, nhiệm vụ này còn là cơ hội để Việt Nam quảng bá hình ảnh cũng như các giá trị văn hóa ra thế giới.
Lời giải:
1. for lasting peace |
2. peace agreements |
3. police officers |
4. global activities |
5. UN peacekeeping activities |
6. through peacekeeping activities |
Hướng dẫn dịch:
1. Mục đích của Gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc là giúp tạo điều kiện cho hòa bình lâu dài giữa các quốc gia bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi chiến tranh.
2. Lực lượng gìn giữ hòa bình đảm bảo các hiệp định hòa bình được giữ nguyên và người dân bình thường cảm thấy an toàn.
3. Trong số những người gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc, có binh lính, sĩ quan cảnh sát và những người không thuộc lực lượng lục quân.
4. Việt Nam đang trở thành nước tham gia tích cực hơn vào các hoạt động toàn cầu.
5. Hàng trăm lượt sĩ quan, nhân viên quân đội Việt Nam được cử tham gia hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc.
6. Việt Nam đã hỗ trợ cộng đồng toàn cầu thông qua các hoạt động gìn giữ hòa bình ở các nước bị ảnh hưởng bởi chiến tranh.
SBT Tiếng Anh 10 trang 54, 55 Unit 7 Speaking
Bài 1 trang 54, 55 sách bài tập Tiếng Anh 10: Complete the conversations by circling the best answers. (Hoàn thành các cuộc trò chuyện bằng cách khoanh tròn các câu trả lời hay nhất.)
Lời giải:
1. A |
2. B |
3. C |
4. D |
Hướng dẫn dịch:
1. Tom: Mai, có một cuộc triển lãm giới thiệu các hoạt động của UNICEF. Bạn có cảm thấy muốn nhìn thấy nó không?
Mai: Vâng, tôi rất thích. Chúng ta sẽ gặp nhau ở đâu?
2. Tân: Lan, bạn có muốn tham gia các hoạt động tình nguyện của chúng tôi không?
Lan: Chắc chắn rồi. Nghe hay đấy.
3. Khoa: Kim, bạn có muốn cùng mình tham gia chuyến đi bộ từ thiện tuần này không?
Kim: À, nghe hay đấy, nhưng tôi thực sự bận trong tuần này. Lần sau, có lẽ?
4. Tâm: Vân, bạn có cảm thấy muốn xem một đoạn video về Liên Hợp Quốc không?
Vân: Vâng, tôi rất thích. Chúng ta sẽ bắt đầu bây giờ?
Bài 2 trang 55 sách bài tập Tiếng Anh 10: Prepare a short talk about an international organisation that you know. (Chuẩn bị một bài nói ngắn về một tổ chức quốc tế mà bạn biết.)
You should say:
• what the organisation is
• what its main aims and activities are
• whether it does anything to help Viet Nam / what it does to help Viet Nam and whether
you would like to work for this organisation
Gợi ý:
I'm going to talk you about UNICEF. UNICEF stands for the United Nations Children's Fund. It is responsible for helping children worldwide. UNICEF helps improve children's health, helps children and mothers affected with HIV, helps create a cleaner living environment, promotes education and so on. Since UNICEF started its activities in Viet Nam, it has run a lot of projects and programmes to help improve children's lives. More children, especially those living in disadvantaged areas, can get vaccinated thanks to the UNICEF vaccination programme. The organisation has also created more educational opportunities for Vietnamese children. The UNICEF's activities are very practical and meaningful. I really want to have an opportunity to work for this organisation to help children have better life.
Hướng dẫn dịch:
Tôi sẽ nói với bạn về UNICEF. UNICEF là viết tắt của Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc. Nó có trách nhiệm giúp đỡ trẻ em trên toàn thế giới. UNICEF giúp cải thiện sức khỏe của trẻ em, giúp đỡ trẻ em và bà mẹ bị ảnh hưởng bởi HIV, giúp tạo ra một môi trường sống trong sạch hơn, thúc đẩy giáo dục, v.v. Kể từ khi bắt đầu hoạt động tại Việt Nam, UNICEF đã thực hiện rất nhiều dự án và chương trình để giúp cải thiện cuộc sống của trẻ em. Nhiều trẻ em, đặc biệt là những trẻ em sống ở những vùng khó khăn, có thể được tiêm chủng nhờ chương trình tiêm chủng của UNICEF. Tổ chức cũng đã tạo ra nhiều cơ hội giáo dục hơn cho trẻ em Việt Nam. Các hoạt động của UNICEF rất thiết thực và ý nghĩa. Tôi thực sự muốn có cơ hội làm việc cho tổ chức này để giúp trẻ em có cuộc sống tốt hơn.
SBT Tiếng Anh 10 trang 55, 56 Unit 7 Writing
Bài 1 trang 55 sách bài tập Tiếng Anh 10: Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the correct form of the words / phrases in brackets. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa tương tự với câu đầu tiên, sử dụng dạng đúng của các từ / cụm từ trong ngoặc.)
1. There are numerous advantages for VietNam as a member of different international organisations. (GAIN)
As a member of different international organisations, VietNam has …
2. Viet Nam is an active participant in global and regional activities. (PARTICIPATE)
Viet Nam … in global and regional activities.
3. A lot of foreign businesses want to invest in Viet Nam. (ATTRACT)
Viet Nam …. who want to invest in the country.
4. The number of foreign visitors is increasing. (INCREASE)
There is …. of foreign visitors.
5. Vietnamese people's life has greatly improved. (IMPROVEMENT)
There has been … in Vietnamese people's life.
6. Various job opportunities are available to young people. (VARIETY)
Young people are open to …
7. Better services are now available to people in disadvantaged areas. (GET ACCESS)
People in disadvantaged areas can …. now.
8. We have exported our Vietnamese goods to more countries. (IMPORT)
More countries ….
Lời giải:
1. gained numerous advantages |
2. actively participates |
3. attracts a lot of foreign businesses |
4. an increase in the number |
5. a great improvement |
6. a variety of job opportunities |
7. get access to better services |
8. have imported our Vietnamese goods |
Hướng dẫn dịch:
1. Việt Nam là thành viên của các tổ chức quốc tế có nhiều thuận lợi.
2. Việt Nam tham gia tích cực vào các hoạt động toàn cầu và khu vực.
3. Rất nhiều doanh nghiệp nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam.
4. Lượng khách nước ngoài ngày càng tăng.
5. Đời sống người dân Việt Nam đã được cải thiện rất nhiều.
6. Có nhiều cơ hội việc làm cho những người trẻ tuổi.
7. Các dịch vụ tốt hơn hiện đã có sẵn cho người dân ở các vùng khó khăn.
8. Chúng tôi đã xuất khẩu hàng hóa Việt Nam của mình sang nhiều nước hơn.
Bài 2 trang 56 sách bài tập Tiếng Anh 10: Use the words and phrases and add some words where necessary to make meaningful sentences.
1. People / Viet Nam / have gained / numerous benefits / it / joined / different international organisations.
2. Viet Nam / has attracted / lot / businesses / invest / the country.
3. The number / foreign visitors / our country / has been increasing.
4. Opportunities / travel abroad / also open / more people / Viet Nam.
5. A lot / Vietnamese goods / have been / exported / abroad.
6. More foreign businesses / have opened / offices / Viet Nam / 1995.
7. Opportunities / work / international companies / available / many people.
8. More young people / Viet Nam / can go abroad / study or work.
Lời giải:
1. People in Viet Nam have gained numerous benefits since it joined different international organisations.
2. Viet Nam has attracted a lot of businesses who want to invest in the country.
3. The number of foreign visitors to our country has been increasing.
4. Opportunities to travel abroad are also open to more people in Viet Nam.
5. A lot of Vietnamese goods have been exported abroad.
6. More foreign businesses have opened their offices in Viet Nam since 1995.
7. Opportunities to work in international companies are available to many people.
8. More young people from / in Viet Nam can go abroad to study or work.
Hướng dẫn dịch:
1. Người dân Việt Nam đã đạt được nhiều lợi ích kể từ khi tham gia các tổ chức quốc tế khác nhau.
2. Việt Nam đã thu hút được rất nhiều doanh nghiệp muốn đầu tư vào trong nước.
3. Lượng khách nước ngoài đến nước ta ngày càng đông.
4. Cơ hội đi du lịch nước ngoài cũng mở ra cho nhiều người hơn ở Việt Nam.
5. Rất nhiều hàng hóa của Việt Nam đã được xuất khẩu ra nước ngoài.
6. Nhiều doanh nghiệp nước ngoài đã mở văn phòng tại Việt Nam kể từ năm 1995.
7. Cơ hội làm việc trong các công ty quốc tế dành cho nhiều người.
8. Ngày càng có nhiều thanh niên Việt Nam ra nước ngoài học tập hoặc làm việc.
Bài 3 trang 56 sách bài tập Tiếng Anh 10: Write a paragraph (120 - 150 words) about the benefits Vietnamese young people have gained since Viet Nam became a member of differ international organisations. You can use the suggested ideas below. (Viết đoạn văn (120 - 150 từ) kể về những lợi ích mà thanh niên Việt Nam đã đạt được kể từ khi Việt Nam trở thành thành viên của các tổ chức quốc tế khác nhau. Bạn có thể sử dụng các ý tưởng gợi ý bên dưới)
Gợi ý:
Vietnamese young people have gained three main benefits of Viet Nam becoming a member of different international organisations. First, they get better health care now. UNICEF, for example, has a lot of programmes to make sure all children get vaccinated to avoid some diseases. Second, standards in education have also improved. Now Viet Nam has a lot of education programmes which are equal in value to regional and international ones. This gives teenagers opportunities to get access to advanced knowledge or exchange education programmes in other countries. Finally, various career choices are also open to teenagers these days. They are no longer limited to only state owned organisations or family-owned businesses. Instead, they may choose to work for global, local or private companies, depending on their abilities and preferences. In short, international organisations really bring more advantages to young people in member states.
Hướng dẫn dịch:
Thanh niên Việt Nam đã đạt được ba lợi ích chính khi Việt Nam trở thành thành viên của các tổ chức quốc tế khác nhau. Đầu tiên, họ được chăm sóc sức khỏe tốt hơn bây giờ. Ví dụ, UNICEF có rất nhiều chương trình để đảm bảo tất cả trẻ em được tiêm chủng để tránh một số bệnh. Thứ hai, các tiêu chuẩn trong giáo dục cũng đã được cải thiện. Hiện nay Việt Nam có rất nhiều chương trình giáo dục có giá trị ngang bằng với khu vực và quốc tế. Điều này giúp thanh thiếu niên có cơ hội tiếp cận với kiến thức tiên tiến hoặc trao đổi các chương trình giáo dục ở các quốc gia khác. Cuối cùng, những lựa chọn nghề nghiệp khác nhau cũng mở ra cho thanh thiếu niên ngày nay. Chúng không còn giới hạn chỉ trong các tổ chức thuộc sở hữu nhà nước hoặc các doanh nghiệp thuộc sở hữu gia đình. Thay vào đó, họ có thể chọn làm việc cho các công ty toàn cầu, địa phương hoặc tư nhân, tùy thuộc vào khả năng và sở thích của họ. Tóm lại, các tổ chức quốc tế thực sự mang lại nhiều thuận lợi hơn cho giới trẻ ở các quốc gia thành viên.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.