Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6: Gender equality sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Tiếng Anh 10 Unit 6.
Sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6 (Global Success): Gender equality
SBT Tiếng Anh 10 trang 45 Unit 6 Pronunciation
Trang 45 sách bài tập Tiếng Anh 10: Read the sentences and underline the three-syllable adjectives and verbs. Mark (‘) the stressed syllables and practise reading the sentences. (Đọc các câu và gạch chân các tính từ và động từ ba âm tiết. Đánh dấu (‘) vào các âm tiết được nhấn trọng âm và luyện đọc các câu.)
1. Women can work as science and technical officers.
2. Our aim is to develop children's social skills.
3. Men and women can be different in their career choices.
4. Tereshkova learnt how to parachute at a local flying club.
5. Education is important in fighting for equality between the genders.
6. They will discover new ways of thinking.
7. We should all celebrate her success as a surgeon.
8. In many places men and women still have an unequal status.
Lời giải:
Hướng dẫn dịch:
1. Phụ nữ có thể làm cán bộ khoa học và kỹ thuật.
2. Mục đích của chúng tôi là phát triển các kỹ năng xã hội của trẻ em.
3. Đàn ông và phụ nữ có thể khác nhau trong lựa chọn nghề nghiệp của họ.
4. Tereshkova học cách nhảy dù tại một câu lạc bộ bay địa phương.
5. Giáo dục rất quan trọng trong việc đấu tranh cho sự bình đẳng giữa các giới tính.
6. Họ sẽ khám phá ra những cách suy nghĩ mới.
7. Tất cả chúng ta nên ăn mừng thành công của cô ấy với tư cách là một bác sĩ phẫu thuật.
8. Ở nhiều nơi, nam và nữ vẫn có tình trạng bất bình đẳng.
SBT Tiếng Anh 10 trang 45, 46 Unit 6 Vocabulary
Bài 1 trang 45 sách bài tập Tiếng Anh 10: Find eight words you have learnt in this unit and write them in the space (Tìm 8 từ bạn đã học trong bài này và viết chúng vào chỗ trống)
Lời giải:
Bài 2 trang 45 sách bài tập Tiếng Anh 10: Complete the sentences using the correct forms of the words in 1 if necessary. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của các từ trong 1 nếu cần.)
1. She's studying at a medical school to become a …
2. We were lucky to have Mr Xuan Truong as our first … teacher in our primary school.
3. Boys and girls are not always … equally around the world.
4. A … teacher needs a lot of patience and passion.
5. The same job opportunities should be given to both ….
6. It's necessary for an airline … to have good health.
7. Women can work as science and technical … in the army.
8. Giris and women should never stop fighting for … rights.
Lời giải:
1. surgeon |
2. male |
3. treated |
4. kindergarten |
5. genders |
6. pilot |
7. officer |
8. equal |
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy đang học tại một trường y khoa để trở thành một bác sĩ phẫu thuật.
2. Chúng tôi thật may mắn khi có thầy Xuân Trường là giáo viên nam đầu tiên của chúng tôi ở trường tiểu học của chúng tôi.
3. Con trai và con gái không phải lúc nào cũng được đối xử bình đẳng trên khắp thế giới.
4. Một giáo viên mẫu giáo cần rất nhiều kiên nhẫn và đam mê.
5. Cơ hội việc làm giống nhau nên được trao cho cả hai giới.
6. Đối với một phi công hàng không thì cần phải có một sức khỏe tốt.
7. Phụ nữ có thể làm cán bộ khoa học và kỹ thuật trong quân đội.
8. Giris và phụ nữ đừng bao giờ ngừng đấu tranh cho quyền bình đẳng.
Bài 3 trang 46 sách bài tập Tiếng Anh 10: Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn các câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu.)
1. … might be seen as a way to protect young girls from violence
A. Child benefitB. Child marriageC. Child motherD. Child labour
2. Girls who receive a(n) … are less likely to marry young.
A. educationB. jobC. teachingD. training
3. In many places, women have to work longer to earn the same … of money as men.
A. numberB. totalC. amountD. list
4. Jobs that are traditionally done by women are normally … jobs.
A. well-paidB. high-payingC. well-payingD. low-paying
5. Governments, organisations, and individuals must work together to achieve gender …
A. inequalityB. differenceC. equalityD. similarity
6. Women can be as … strong as men.
A. mentallyB. mentalC. spiritualD. spiritually
7. It is interesting to know that army women and men earn … pay.
A equallyB. equalC. unequallyD. unequal
8. Women in the army have a good chance to be …
A promoteB. promotionC. promotingD. promoted
Lời giải:
1. B |
2. A |
3. C |
4. D |
5. C |
6. A |
7. B |
8. D |
Hướng dẫn dịch:
1. Kết hôn trẻ em có thể được coi là một cách để bảo vệ các cô gái trẻ khỏi bạo lực
2. Những cô gái được giáo dục thường ít có khả năng lấy chồng trẻ hơn.
3. Ở nhiều nơi, phụ nữ phải làm việc lâu hơn để kiếm được số tiền tương đương với nam giới.
4. Những công việc do phụ nữ làm theo truyền thống thường là những công việc được trả lương thấp.
5. Chính phủ, tổ chức và cá nhân phải hợp tác để đạt được bình đẳng giới.
6. Phụ nữ có thể mạnh mẽ về mặt tinh thần như đàn ông.
7. Thật thú vị khi biết rằng phụ nữ và nam giới trong quân đội được trả lương ngang nhau.
8. Phụ nữ trong quân đội có cơ hội tốt để được thăng chức.
SBT Tiếng Anh 10 trang 46, 47 Unit 6 Grammar
Bài 1 trang 46 sách bài tập Tiếng Anh 10: Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. Girls and women should (provide) with equal access to education and employment.
2. Equal income opportunities for men and women ought to (promote).
3. Girls should (not treat) differently from boys.
4. Boys and girls could (play) on the same team.
5. The files can (download) in less than a minute.
6. Must men and women (give) equal rights?
7. Girls should (not force) to get married before the age of 18.
8. Why must male and female competitors (judge) fairly?
Lời giải:
1. be provided |
2. be promoted |
3. not be treated |
4. play |
5. be downloaded |
6. be given |
7. not be forced |
8. be judged |
Hướng dẫn dịch:
1. Trẻ em gái và phụ nữ phải được tiếp cận bình đẳng với giáo dục và việc làm.
2. Cơ hội bình đẳng về thu nhập cho nam giới và phụ nữ phải được thúc đẩy.
3. Con gái không được đối xử khác với con trai.
4. Con trai và con gái có thể chơi trong cùng một đội.
5. Các tập tin có thể được tải xuống trong vòng chưa đầy một phút.
6. Nam và nữ phải được trao quyền bình đẳng?
7. Không nên ép con gái kết hôn trước 18 tuổi.
8. Tại sao các đối thủ nam và nữ phải được đánh giá công bằng?
Bài 2 trang 46, 47 sách bài tập Tiếng Anh 10: There is a mistake in each sentence. Find and correct it. (Có một lỗi sai trong mỗi câu. Tìm và sửa nó.)
1. Should women be worked after getting married?
2. Some men may be asked their wives to stay at home.
3. Researchers find that women can be made better surgeons than men.
4. Domestic violence against girls and women must be stop.
5. Girls can be faced serious health risks if they get married young.
6. Child marriage might be led to domestic violence.
7. In many jobs women might pay less than men.
8. Today's women can find serving in many parts of the army and police forces.
Lời giải:
1. be worked – sửa lại: work |
2. be asked – sửa lại: ask |
3. be made – sửa lại: make |
4. be stop – sửa lại: be stopped / stop |
5. be faced – sửa lại: face |
6. be led – sửa lại: lead |
7. pay – sửa lại: be paid |
8. find – sửa lại: be found |
Hướng dẫn dịch:
1. Phụ nữ sau khi kết hôn có nên đi làm không?
2. Một số người đàn ông có thể yêu cầu vợ họ ở nhà.
3. Các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng phụ nữ có thể làm bác sĩ phẫu thuật giỏi hơn nam giới.
4. Bạo lực gia đình đối với trẻ em gái và phụ nữ phải chấm dứt.
5. Các cô gái có thể phải đối mặt với những nguy cơ sức khỏe nghiêm trọng nếu kết hôn khi còn trẻ.
6. Tảo hôn có thể dẫn đến bạo lực gia đình.
7. Trong nhiều công việc, phụ nữ có thể được trả lương thấp hơn nam giới.
8. Phụ nữ ngày nay có thể được tìm thấy đang phục vụ trong nhiều bộ phận của quân đội và lực lượng cảnh sát.
Bài 3 trang 47 sách bài tập Tiếng Anh 10: Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn các câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu.)
1. Very often, girls who marry young might … victims of domestic violence.
A. becomeB. becomingC. be becomingD. became
2. Education can … girls the opportunity to have a better life in the future.
A. be givenB. have been givenC. giveD. have given
3. Women should … the same salaries as men for doing the same jobs.
A. have givenB. be givenC. to giveD. give
4. Statistics … that fewer girls than boys go to school or stay long at school.
A. are shownB. should showC. should be shown D. show
5. A surgeon must .. . excellent eyesight and mental strength.
A. have hadB. haveC. be hadD. be having
6. People could … from having representatives of both genders in every job.
A. be benefited B. have been benefited C. benefitD. have benefited
7. Women working in jobs traditionally done by men still … big challenges.
A. will faceB. facedC. faceD. are faced
8. Many women can't … long hours because they have to take care of their families.
A. workB. have workedC. be workingD. be worked
Lời giải:
1. A |
2. C |
3. B |
4. D |
5. B |
6. C |
7. C |
8. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Thông thường, những cô gái lấy chồng trẻ có thể trở thành nạn nhân của bạo lực gia đình.
2. Giáo dục có thể mang đến cho các em gái cơ hội có cuộc sống tốt đẹp hơn trong tương lai.
3. Phụ nữ nên được trả lương như nam giới khi làm những công việc giống nhau.
4. Thống kê cho thấy rằng ít trẻ em gái hơn trẻ em trai đến trường hoặc ở lại trường lâu hơn.
5. Một bác sĩ phẫu thuật phải có thị lực và trí lực tuyệt vời.
6. Mọi người có thể hưởng lợi từ việc có đại diện của cả hai giới trong mọi công việc.
7. Phụ nữ làm những công việc do nam giới làm truyền thống vẫn phải đối mặt với những thách thức lớn.
8. Nhiều phụ nữ không thể làm việc nhiều giờ vì họ phải chăm sóc gia đình.
SBT Tiếng Anh 10 trang 47, 48 Unit 6 Reading
Bài 1 trang 47 sách bài tập Tiếng Anh 10: Read the text and choose the best answers. (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)
It is not easy for women to be a fighter (1). They have to meet key (2) of physical fitness, mental strength, and intelligence. Pilots may also find it extremely uncomfortable to (3) in a small cockpit up high in the sky during long-distance and dangerous flights. Many countries didn't allow female pilots until the 1990s. Women couldn't become fighter pilots until 2015 (4) they could join the Air Force after 1993. However, women have (5) that they can perform as well as men in one of the toughest positions as fighter pilots. Many of the female fighter pilots are also great team leaders.
Lời giải:
1. D |
2. A |
3. C |
4. B |
5. D |
Hướng dẫn dịch:
Không dễ đối với phụ nữ để trở thành một phi công chiến đấu. Họ phải đáp ứng các yêu cầu chính về thể lực, trí lực và trí tuệ. Các phi công cũng có thể cảm thấy vô cùng khó chịu khi ngồi trong một buồng lái nhỏ ở trên cao trong các chuyến bay đường dài và nguy hiểm. Nhiều quốc gia không cho phép nữ phi công cho đến những năm 1990. Phụ nữ không thể trở thành phi công chiến đấu cho đến năm 2015 mặc dù họ có thể gia nhập Không quân sau năm 1993. Tuy nhiên, phụ nữ đã chứng minh rằng họ có thể thực hiện tốt như nam giới ở một trong những vị trí khó khăn nhất là phi công chiến đấu. Nhiều nữ phi công chiến đấu cũng là những trưởng nhóm tuyệt vời.
Bài 2 trang 48 sách bài tập Tiếng Anh 10: Read the text and choose the best answers. (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)
Hướng dẫn dịch:
Một số phụ nữ Nga đã trở thành phi công chiến đấu nổi tiếng trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Yekaterina Budanova là một trong số đó. Cô gia nhập Quân đội Liên Xô và trở thành phi công chiến đấu sau khi làm phi công phi quân sự. Lúc đầu, sĩ quan của Budanova không tin vào khả năng của cô. Nhưng trong một thời gian ngắn Budanova trở nên nổi tiếng nhờ tài năng và kỹ năng bay đáng nể. Thật không may, cô đã hy sinh ở tuổi 26 trong cuộc chiến đấu không đối không với máy bay Đức, mặc dù cô đã bắn rơi một máy bay và trúng đích một giây trước khi bị bắn hạ.
Yêu thích bay từ khi còn nhỏ, Lydia Litwyak tham gia câu lạc bộ bay và thực hiện chuyến bay một mình đầu tiên ở tuổi 15. Cô trở thành giáo viên bay sau khi tốt nghiệp trường bay quân sự. Sau cuộc tấn công của Đức vào Liên Xô năm 1941, Litwyak gia nhập Lực lượng Không quân Liên Xô và sớm đạt được thành công lớn. Giống như Budanova, cô đã bị giết (ở tuổi 21) trong cuộc chiến chống lại máy bay Đức. Và cùng với Yekaterina Budanova, Lydia Litwyak thường được coi là một trong những nữ phi công chiến đấu nổi tiếng nhất thế giới.
Lời giải:
1. D |
2. B |
3. C |
4. A |
5. A |
6. C |
7. D |
8. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Điều nào sau đây đóng vai trò tốt nhất làm tiêu đề của văn bản?
- Nữ Phi công Máy bay Chiến đấu Đã Làm nên Lịch sử
2. Từ “họ” trong đoạn 1 dùng để chỉ phụ nữ Nga.
3. Budanova đã làm gì trước khi trở thành phi công chiến đấu?
- Cô ấy đã làm việc như một phi công phi quân sự.
4. Cụm từ 'một thứ hai' trong đoạn 1 dùng để chỉ chiếc máy bay thứ hai của Đức.
5. Từ 'solo' trong đoạn 2 có nghĩa là do một người làm.
6. Việc Litwak có chuyến bay một mình đầu tiên khi mới 15 tuổi ngụ ý rằng cô ấy có năng khiếu bay thiên bẩm.
7. Litwyak trở thành phi công chiến đấu trong Không quân Liên Xô sau khi quân Đức tấn công đất nước của cô vào năm 1941.
8. Điều nào sau đây KHÔNG đúng về Budanova và Litwak, theo văn bản?
- Họ đã qua đời khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
SBT Tiếng Anh 10 trang 49 Unit 6 Speaking
Bài 1 trang 49 sách bài tập Tiếng Anh 10: Complete the conversations by circling the best answers. Then practise reading them. (Hoàn thành các cuộc trò chuyện bằng cách khoanh tròn các câu trả lời hay nhất. Sau đó, thực hành đọc chúng.)
Lời giải:
1. A |
2. D |
3. C |
4. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Mai: Công việc của bác sĩ phẫu thuật theo truyền thống thường phổ biến hơn đối với nam giới?
Minh: Đúng vậy. Nhưng mọi thứ đang thay đổi
2. Khôi: Chỉ những người đàn ông mới có đủ trí lực để thực hiện những ca mổ dài và mệt mỏi.
Thanh: e là không đồng ý. Phụ nữ có thể mạnh mẽ cả về thể chất lẫn tinh thần.
3. Tùng: Nam và nữ có khả năng học hỏi và ứng dụng kiến thức y học như nhau. Vì vậy cả hai đều có thể là những bác sĩ phẫu thuật giỏi.
Nga: Hoàn toàn có thể.
4. Lucy: Tôi muốn trở thành một cảnh sát giống như mẹ tôi.
Peter: Tôi không thể đồng ý hơn.
Bài 2 trang 49 sách bài tập Tiếng Anh 10: Prepare a short talk about why girls shouldn't get married before the age of 18, using some of the ideas in the box. You can start the talk with the given sentence. (Chuẩn bị một bài nói chuyện ngắn về lý do tại sao các cô gái không nên kết hôn trước 18 tuổi, sử dụng một số ý tưởng trong khung. Bạn có thể bắt đầu bài nói với câu cho sẵn.)
Gợi ý:
I think girls shouldn't get married before the age of 18 for a number of reasons. Firstly, girls who get married early may become victims of domestic violence. They may also face serious health risks because young girls are not physically developed to give birth. Secondly, child marriage forces girls to leave school early. As a result, they won't get enough education or develop any job skills to earn good salaries. In short, getting married before 18 is not good for girls and governments and organisations should do something to end child marriage.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ con gái không nên kết hôn trước 18 tuổi vì một số lý do. Thứ nhất, trẻ em gái kết hôn sớm có thể trở thành nạn nhân của bạo lực gia đình. Họ cũng có thể phải đối mặt với những nguy cơ sức khỏe nghiêm trọng vì các cô gái trẻ chưa phát triển thể chất để sinh con. Thứ hai, tảo hôn buộc các em gái phải nghỉ học sớm. Kết quả là, họ sẽ không được học hành đầy đủ hoặc phát triển bất kỳ kỹ năng công việc nào để kiếm được mức lương cao. Tóm lại, kết hôn trước 18 tuổi không tốt cho trẻ em gái và các chính phủ, tổ chức nên làm gì đó để chấm dứt nạn tảo hôn.
SBT Tiếng Anh 10 trang 49, 50 Unit 6 Writing
Bài 1 trang 49, 50 sách bài tập Tiếng Anh 10: Use the verbs in their correct forms and add some words where necessary to make meaningful sentences. (Sử dụng các động từ ở dạng chính xác của chúng và thêm một số từ nếu cần để tạo thành câu có nghĩa.)
1. Cooking / home management classes should / teach at school / both boys and girls.
2. In some countries / women can / punish / if they appear / public without / cover their faces.
3. Men's career choices / become surgeons / airplane pilots / may lead / high paying jobs.
4. In some cultures / girls / force / become wives and mothers / before / age of 15
5. Child marriage should / stop / because many girls / force / leave school / get married / an early age.
6. More and more women / becoming educated / participating / labour market.
7. Although many people / admitted that men and women / equally intelligent / gender
inequality / exists.
8. In many countries / the world / women face daily violence / unequal treatment / home / work.
Lời giải:
1. Cooking and home management classes should be taught at school to both boys and girls.
2. In some countries, women can be punished if they appear in public without covering their faces.
3. Men's career choices of becoming surgeons and airplane pilots may lead to high paying jobs.
4. In some cultures, girls are forced to become wives and mothers before the age of 15.
5. Child marriage should be stopped because many girls are forced to leave school and get married at an early age.
6. More and more women are becoming educated and participating in the labour market.
7. Although many people have admitted that men and women are equally intelligent, gender inequality still exists.
8. In many countries in the world, women face daily violence and unequal treatment at home and at work.
Hướng dẫn dịch:
1. Các lớp học nấu ăn và quản lý nhà nên được dạy ở trường cho cả học sinh nam và nữ.
2. Ở một số quốc gia, phụ nữ có thể bị phạt nếu xuất hiện trước công chúng mà không che mặt.
3. Lựa chọn nghề nghiệp của nam giới trở thành bác sĩ phẫu thuật và phi công máy bay có thể dẫn đến công việc được trả lương cao.
4. Ở một số nền văn hóa, các cô gái bị buộc phải trở thành vợ và mẹ trước 15 tuổi.
5. Nên chấm dứt tảo hôn vì nhiều em gái buộc phải nghỉ học và lấy chồng sớm.
6. Ngày càng có nhiều phụ nữ được học hành và tham gia vào thị trường lao động.
7. Mặc dù nhiều người đã thừa nhận rằng nam giới và phụ nữ đều thông minh như nhau, nhưng tình trạng bất bình đẳng giới vẫn tồn tại.
8. Ở nhiều quốc gia trên thế giới, phụ nữ phải đối mặt với bạo lực hàng ngày và bị đối xử bất bình đẳng tại gia đình và nơi làm việc.
Bài 2 trang 50 sách bài tập Tiếng Anh 10: Rewrite the sentences without changing their meanings, using the words given in brackets. (Viết lại các câu mà không thay đổi nghĩa của chúng, sử dụng các từ cho trong ngoặc.)
1. Parents mustn't keep their daughters at home to work. (KEPT)
2. Employers shouldn't treat male and female employees unfairly. (TREATED)
3. Governments should encourage girls to join military forces. (ENCOURAGED)
4. Companies ought to promote equal job opportunities to everyone. (PROMOTED)
5. Education can bring girls and women a bright future. (BROUGHT)
6. These girls might finish their homework in two hours. (FINISHED)
7. They should improve education in remote areas. (IMPROVED)
8. Businesses could give people equal job access. (GIVEN)
Lời giải:
1. Their daughters mustn't be kept (by parents) at home to work.
2. Male and female employees shouldn't be treated (by employers) unfairly.
3. Girls should be encouraged (by governments) to join military forces.
4. Equal job opportunities ought to be promoted (by companies) for everyone.
5. Girls and women can be brought (by education) a bright future. / A bright future can be brought (by education) to girls and women.
6. These girls' homework might be finished in two hours.
7. Education in remote areas should be improved.
8. People could be given (by businesses) an equal job access. / An equal access could be given (by businesses) to people.
Hướng dẫn dịch:
1. Cha mẹ không được để con gái ở nhà đi làm.
2. Người sử dụng lao động không nên đối xử bất công với nhân viên nam và nữ.
3. Các chính phủ nên khuyến khích các cô gái tham gia lực lượng quân đội.
4. Các công ty phải thúc đẩy cơ hội việc làm bình đẳng cho tất cả mọi người.
5. Giáo dục có thể mang lại cho trẻ em gái và phụ nữ một tương lai tươi sáng.
6. Những cô gái này có thể hoàn thành bài tập về nhà sau hai giờ.
7. Họ nên cải thiện giáo dục ở các vùng sâu vùng xa.
8. Các doanh nghiệp có thể cung cấp cho mọi người khả năng tiếp cận công việc bình đẳng.
Bài 3 trang 50 sách bài tập Tiếng Anh 10: Write a paragraph (120 - 150 words) about some of the benefits of girls' educatior Use the following questions as cues for your writing. (Viết một đoạn văn (120 - 150 từ) về một số lợi ích của việc giáo dục trẻ em gái Sử dụng các câu hỏi sau làm gợi ý cho bài viết của bạn.)
1. How important is education to girls?
2. What choices can educated girls make?
3. What can educated girls do for their children and families?
4. How can educated girls give back to their communities?
Gợi ý:
Education is essential to everyone and girls must have the same right to education as boys. There are several benefits of girls' education. First of all, education can help girls make better choices. Girls who stay at school longer can learn more. With good job skills they can earn better salaries. If more women work, the country's economy can grow faster. Second, educated giris can become better mothers. They know how to take care of their children, how to help them succeed at school and how to build strong, caring and happy familles. Finally, educated girls can give back to their communities. They can help improve educational and medical facilities, raise money for charities for the poor. An educated female population has positive impacts on the whole society. As a result, the country's future will be brighter. In conclusion, education allows giris to make better choices, become better mothers, and give back to their communities.
Hướng dẫn dịch:
Giáo dục là điều cần thiết cho tất cả mọi người và trẻ em gái phải có quyền được học hành như trẻ em trai. Có một số lợi ích của việc giáo dục trẻ em gái. Trước hết, giáo dục có thể giúp các cô gái lựa chọn tốt hơn. Những cô gái ở lại trường lâu hơn có thể học được nhiều hơn. Với kỹ năng công việc tốt, họ có thể kiếm được mức lương cao hơn. Nếu nhiều phụ nữ làm việc hơn, nền kinh tế của đất nước có thể phát triển nhanh hơn. Thứ hai, giris được giáo dục có thể trở thành những bà mẹ tốt hơn. Họ biết cách chăm sóc con cái, cách giúp chúng thành công ở trường và cách xây dựng gia đình vững mạnh, chu đáo và hạnh phúc. Cuối cùng, các cô gái được giáo dục có thể trả lại cho cộng đồng của họ. Họ có thể giúp cải thiện các cơ sở giáo dục và y tế, gây quỹ từ thiện cho người nghèo. Nữ giới được giáo dục có tác động tích cực đến toàn xã hội. Nhờ đó, tương lai của đất nước sẽ tươi sáng hơn. Tóm lại, giáo dục cho phép giris đưa ra những lựa chọn tốt hơn, trở thành những người mẹ tốt hơn và cống hiến cho cộng đồng của họ.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.