Sách bài tập Tiếng Anh 10 Test yourself 2 (Global Success)

671

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Tiếng Anh 10 Test yourself 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Tiếng Anh 10 Test yourself 2.

Sách bài tập Tiếng Anh 10 Test yourself 2 (Global Success)

SBT Tiếng Anh 10 trang 40 Test yourself 2 Pronunciation

Trang 40 sách bài tập Tiếng Anh 10:

Choose the correct letter (A, B, C or D) to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress. (Chọn chữ cái đúng (A, B, C hoặc D) để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí của trọng âm chính.)

SBT Tiếng Anh 10 trang 40 Test yourself 2 Pronunciation - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

1. A

2. C

3. B

4. C

SBT Tiếng Anh 10 trang 40, 41 Test yourself 2 Vocabulary & Grammar

Trang 40, 41 sách bài tập Tiếng Anh 10:

Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn các câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu.)

5. A … is a small computer that we can carry to work or school easily.

A. smartphoneB. laptopC. hardwareD. software

6. Many inventions are a result of careful ….

A. experiencesB. experimentsC. exercisesD. explorations

7. Thank you for your help. It was very … of you.

A. valuableB. convenientC. usefulD. generous

8. He is so … that he has lost his phone twice this week.

A. careB. carefulC. carelessD. caring

9. Many people have … clothes and money to people in flooded areas.

A. helpedB. donatedC. takenD. shared

10. Our trip to Ha Long Bay was very … We took a lot of photos.

A. exciteB. excitedC. excitementD. exciting

11. One of the health … of using a vacuum cleaners is improving the indoor air quality.

A. profitsB. benefitsC. inventionsD. problems

12. We … in Ha Noi since 2000. We love living here.

A. liveB. livedC. have livedD. are living

13. Nam can't cycle to school today because his bike ….

A. breaks downB. was breaking down

C. has broken downD. is breaking down

14. Many people enjoy … the news on their smartphones.

A. readB. readsC. readingD. to read

15. Phong has decided … a new laptop for his children.

A. buyB. buysC. buyingD. to buy

16. It's very difficult … this device.

A. useB. to useC. usingD. uses

17. While I … home from school, it … to rain. I was soaking wet!

A. walk / startsB. walked / was starting

C. was walking / was startingD. was walking / started

18. Hoang is very tired because he …. a lot of homework today.

A. doesB. is doingC. has doneD. will do

Lời giải:

5. B

6. B

7. D

8. C

9. B

10. D

11. B

12. C

13. C

14. C

15. D

16. B

17. D

18. C

   

Hướng dẫn dịch:

5. Máy tính xách tay là một máy tính nhỏ mà chúng ta có thể mang theo để đi làm hoặc đi học một cách dễ dàng.

6. Nhiều phát minh là kết quả của những thí nghiệm cẩn thận.

7. Cảm ơn bạn đã giúp đỡ. Đó là rất hào phóng của bạn.

8. Anh ấy bất cẩn đến mức bị mất điện thoại hai lần trong tuần này.

9. Nhiều người đã quyên góp quần áo, tiền bạc cho bà con vùng lũ.

10. Chuyến đi của chúng tôi đến Vịnh Hạ Long rất thú vị. Chúng tôi đã chụp rất nhiều ảnh.

11. Một trong những lợi ích sức khỏe của việc sử dụng máy hút bụi là cải thiện chất lượng không khí trong nhà.

12. Chúng tôi sống ở Hà Nội từ năm 2000. Chúng tôi thích sống ở đây.

13. Hôm nay Nam không thể đạp xe đến trường vì chiếc xe đạp của anh ấy… bị hỏng.

14. Nhiều người thích đọc tin tức trên điện thoại thông minh của họ.

15. Phong đã quyết định mua một chiếc máy tính xách tay mới cho con mình.

16. Rất khó sử dụng thiết bị này.

17. Khi tôi đang đi bộ từ trường về nhà, trời bắt đầu đổ mưa. Tôi đã ướt đẫm!

18. Hoàng rất mệt vì hôm nay làm bài tập nhiều quá.

Choose the correct forms of the words in brackets. (Chọn dạng đúng của các từ trong ngoặc.)

19. Be (care) when you cross the road. It is dangerous.

A. careB. caringC. carefulD. careless

20. The story was very (interest).

A. interestB. interestedC. interestingD. uninterested

21. It's (hope) trying to change her mind. She's very determined.

A. hopeB. hopingC. hopefulD. hopeless

22. Are you (excite) about the summer holiday?

A. exciteB. excitingC. excitedD. excitement

23. The trip was (bore) because it rained all day!

A. boringB. boredC. boresD. boredom

Lời giải:

19. C

20. C

21. D

22. C

23. A

Hướng dẫn dịch:

19. Hãy cẩn thận khi sang đường. Thật là nguy hiểm.

20. Câu chuyện rất thú vị.

21. Cố gắng thay đổi suy nghĩ của cô ấy là vô vọng. Cô ấy rất quyết tâm.

22. Bạn có hào hứng với kỳ nghỉ hè không?

23. Chuyến đi thật nhàm chán vì trời mưa cả ngày!

Identify the mistake in each of these sentences (Xác định lỗi sai trong mỗi câu này)

SBT Tiếng Anh 10 trang 40, 41 Test yourself 2 Vocabulary & Grammar - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

24. C (sửa lại: typing)

25. C (sửa lại: for)

26. C (sửa lại: using)

27. C (sửa lại: benefits)

28. A (sửa lại: are used)

Hướng dẫn dịch:

24. Bạn đã đánh máy xong bức thư chưa?

25. Cô Lan đã là giáo viên được 14 năm.

26. Một số người ghét sử dụng điện thoại thông minh tại bàn ăn tối.

27. Lưu trữ dữ liệu là một trong những lợi ích của máy tính.

28. E-reader được sử dụng để đọc các văn bản lấy từ Internet.

SBT Tiếng Anh 10 trang 42, 43 Test yourself 2 Reading

Trang 42, 43 sách bài tập Tiếng Anh 10:

Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn các câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu.)

SBT Tiếng Anh 10 trang 42, 43 Test yourself 2 Reading - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

29. C

30. A

31. B

32. A

33. A

Hướng dẫn dịch:

Có rất nhiều cơ hội tình nguyện cho thanh thiếu niên. Ví dụ, họ có thể tham gia các dự án từ thiện do trường học hoặc cộng đồng của họ tổ chức. Các hoạt động tình nguyện như nhặt rác để làm cho khu vực địa phương của họ trở thành một nơi sạch đẹp hơn cho mọi người cũng là những ý tưởng hay. Họ cũng có thể giúp đỡ những người hàng xóm gặp khó khăn, đặc biệt là người già hoặc người tàn tật bằng cách mua sắm hàng ngày hoặc chỉ ghé qua để trò chuyện. Cuối cùng, thanh thiếu niên có thể tặng đồ vật. Nó không phải lúc nào cũng là tiền. Các tổ chức từ thiện có thể thu được lợi nhuận từ những mặt hàng mà thanh thiếu niên không cần nữa, chẳng hạn như quần áo, sách hoặc đồ chơi không mong muốn. Đôi khi, một điều nhỏ nhặt đối với một người có thể có ý nghĩa rất lớn trong cuộc đời của người khác.

Read the text and choose the best answers (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất)

Hướng dẫn dịch:

Đôi khi, tai nạn có thể dẫn đến những phát minh tuyệt vời, chẳng hạn như trong những trường hợp dưới đây.

Post-It Notes

Vào năm 1968, Tiến sĩ Spencer Silver đang cố gắng phát minh ra một loại keo siêu bền có thể khô ngay lập tức. Tuy nhiên, ông đã không thành công và chỉ có thể phát minh ra một loại keo verv yếu dường như không bao giờ khô. Và đó là cách ghi chú Post-It được phát minh một cách tình cờ.

Cô-ca Cô-la

Năm 1886, John Pemberton đang cố gắng tìm ra phương pháp chữa trị chứng đau đầu. Ông đã cố gắng trộn một số thành phần với nhau, nhưng khi trợ lý phòng thí nghiệm của ông tình cờ thêm nước có ga vào, thì loại Coca-Cola đầu tiên trên thế giới đã ra đời.

Crisps

Năm 1853, một đầu bếp tên là George Crum nhận được phàn nàn từ một khách hàng tại nhà hàng của mình rằng món khoai tây chiên mà ông nấu quá dày và nhạt nhẽo. Anh ấy đã quá khó chịu nên quyết định cắt khoai tây mỏng nhất có thể, chiên chúng và thêm thật nhiều muối. Trước sự ngạc nhiên của anh ấy, khách hàng đã yêu thích món ăn này, và chúng tôi cũng yêu thích món ăn này cho đến tận ngày nay!

SBT Tiếng Anh 10 trang 42, 43 Test yourself 2 Reading - Kết nối tri thức (ảnh 2)

SBT Tiếng Anh 10 trang 42, 43 Test yourself 2 Reading - Kết nối tri thức (ảnh 3)

Lời giải:

34. B

35. D

36. A

37. B

38. B

39. C

Hướng dẫn dịch:

34. Tiêu đề nào là tốt nhất cho văn bản này?

- Những phát minh do may mắn tạo ra.

35. Ai đã giúp phát minh ra Coca-Cola?

- Một trợ lý phòng thí nghiệm.

36. Phát minh nào gần đây nhất?

- Post-It Notes.

37. Điều nào có thể được ngụ ý từ phát minh ghi chú Post-it?

- Thất bại thực sự có thể thành công.

38. Trong trường hợp nào thì sáng chế được thực hiện bởi nhiều người?

- Cô-ca Cô-la.

39. Trong trường hợp nào một cái gì đó đã được tạo ra khi người phát minh ra gạch không hài lòng?

- Crisp.

SBT Tiếng Anh 10 trang 43 Test yourself 2 Speaking

Trang 43 sách bài tập Tiếng Anh 10:

Complete the following conversations by circling the best answers. (Hoàn thành các cuộc trò chuyện sau đây bằng cách khoanh tròn các câu trả lời hay nhất.)

40. (After the trip)

A: How are you, Nam? - B: A little … tired, but the trip was great!

A. bit

B. fairly

C. rather

D. quite

41. (At a restaurant)

A: Here is the menu, Madam.

B: Hmm…… Everything looks nice. Can you … something special?

A. make

B. show

C. recommend

D. explain

42. (At a shop)

A: … ? - B: I'm looking for a new shirt.

A. How do 1 help you

B. How am I helping you

C. How can I help you

D. How should I help you

43. (At a shop)

A: Can I try that shirt on? - B: … Here you are.

A. Certain

B. Sure

C. Maybe

D. Possibly

Lời giải:

40. A

41. C

42. C

43. B

Hướng dẫn dịch:

40. (Sau chuyến đi)

A: Bạn khỏe không Nam? - B: Hơi mệt một chút, nhưng chuyến đi rất tuyệt!

41. (Tại nhà hàng)

A: Đây là menu, thưa bà.

B: Hmm …… Mọi thứ có vẻ tốt đẹp. Bạn có thể giới thiệu một cái gì đó đặc biệt?

42. (Tại một cửa hàng)

A: Tôi có thể giúp gì cho bạn? - B: Tôi đang tìm một chiếc áo mới.

43. (Tại một cửa hàng)

A: Tôi có thể mặc thử chiếc áo đó không? - B: Chắc chắn rồi. Của bạn đây.

SBT Tiếng Anh 10 trang 44 Test yourself 2 Writing

Trang 44 sách bài tập Tiếng Anh 10:

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one. (Chọn câu có nghĩa gần nghĩa nhất với câu gốc.)

44. I bought this computer when I was 15.

A. I used this computer when I was 15.

B. I have used this computer for 15 years.

C. I have bought this computer since I was 15.

D. I have had this computer since I was 15.

45. It is convenient to learn with smart devices.

A. Learn with smart devices is convenient.

B. Learning with smart devices is convenient.

C. Smart devices are convenient to learn.

D. Smart devices can be learned conveniently.

46. Everyone was disappointed with the results.

A. The results were disappointed to everyone.

B. Everyone was disappointing with the results.

C. The results were disappointing to everyone.

D. Everyone and the results were both disappointing.

47. E-readers help us read texts taken from the Internet easily.

A. E-readers allow us read texts taken from the Internet easily.

B. E-readers allow us to read texts taken from the Internet easily.

C. E-readers allow us reading texts taken from the Internet easily.

D. E-readers allow us can read texts taken from the internet easily.

48. The accident happened on my way to London.

A. I travelled to London when the accident happened.

B. I travelled to London when the accident was happening.

C. I was travelling to London when the accident happened.

D. I was travelling to London when the accident was happening.

49. Computers can help store information.

A. Computers are useful for storing information.

B. Computers are useful for stores information.

C. Computers are useful storing information.

D. Computers are useful for store information

50. Old clothes are not totally useless.

A. It is useless to buy old clothes.

B. You cannot use old clothes at all.

C. Old clothes are totally useful.

D. Old clothes can be useful.

Lời giải:

44. D

45. B

46. C

47. B

48. C

49. A

50. D

 

Hướng dẫn dịch:

44. Tôi mua máy tính này khi tôi 15 tuổi.

45. Thật tiện lợi khi học với các thiết bị thông minh.

46. Mọi người đều thất vọng với kết quả.

47. Máy đọc sách điện tử giúp chúng ta đọc các văn bản lấy từ Internet một cách dễ dàng.

48. Tai nạn xảy ra trên đường đến London của tôi.

49. Máy tính có thể giúp lưu trữ thông tin.

50. Quần áo cũ không hoàn toàn vô dụng.

Đánh giá

0

0 đánh giá