Sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5 (Global Success): Inventions

4.3 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5: Inventions sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Tiếng Anh 10 Unit 5.

Sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5 (Global Success): Inventions

SBT Tiếng Anh 10 trang 34 Unit 5 Pronunciation

Trang 34 sách bài tập Tiếng Anh 10: Choose the correct letter (A, B, C or D) to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress (Chọn chữ cái đúng (A, B, C hoặc D) để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí của trọng âm chính)

SBT Tiếng Anh 10 trang 34 Unit 5 Pronunciation - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

1. A

2. C

3. B

4. B

5. A

6. D

7. A

8. C

SBT Tiếng Anh 10 trang 34, 35 Unit 5 Vocabulary

Bài 1 trang 34 sách bài tập Tiếng Anh 10: Complete the sentences using the words in the box (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ trong hộp)

SBT Tiếng Anh 10 trang 34, 35 Unit 5 Vocabulary - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

1. smartphones; buttons

2. computers; suitable

3. laptop; charged

4. valuable

5. stain

 

Hướng dẫn dịch:

1. Điện thoại thông minh hiện đại ngày nay không có nhiều nút để nhìn đẹp hơn.

2. Một số máy tính cá nhân không thích hợp để sử dụng ngoài trời vì chúng không di động được.

3. Máy tính xách tay không hoạt động do bạn chưa sạc.

4. Internet đã trở thành một công cụ học tập rất có giá trị.

5. Anh ấy làm đổ cà phê của mình trên bàn của mình và vì vậy bây giờ có một vết bẩn trên bàn làm việc.

Bài 2 trang 34 sách bài tập Tiếng Anh 10: Choose the correct word to complete each sentence. (Chọn từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)

1. Be careful when using electrical equipment / experiment.

2. Many people do not support experiments / laboratories on animals.

3. The scientists carry out important research in the laboratory / equipment.

4. You should install this hardware / software on your smartphone. It helps to make your

photos more beautiful.

5. You can store thousands of songs on this experiment / device.

6. I think this is a hardware / software problem. The computer screen is broken.

7. A robot vacuum cleaner is a helpless / helpful device in your home. It makes housework

less tiring.

8. The uses of Artificial / Robot Intelligence are very diverse.

Lời giải:

1. equipment

2. experiments

3. laboratory

4. software

5. device

6. hardware

7. helpful

8. Artificial

Hướng dẫn dịch:

1. Cẩn thận khi sử dụng các thiết bị điện.

2. Nhiều người không ủng hộ các thí nghiệm trên động vật.

3. Các nhà khoa học thực hiện các nghiên cứu quan trọng trong phòng thí nghiệm.

4. Bạn nên cài đặt phần mềm này trên điện thoại thông minh của mình. Nó giúp làm cho ảnh của bạn đẹp hơn.

5. Bạn có thể lưu trữ hàng nghìn bài hát trên thiết bị này.

6. Tôi nghĩ rằng đây là một vấn đề phần cứng. Màn hình máy tính bị hỏng.

7. Robot hút bụi là một thiết bị hữu ích trong nhà bạn. Nó làm cho công việc nội trợ bớt mệt mỏi hơn.

8. Các ứng dụng của Trí tuệ nhân tạo rất đa dạng.

Bài 3 trang 35 sách bài tập Tiếng Anh 10: Choose the best answers to complete the sentences below. (Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu dưới đây.)

1. You should …the batteries fully before using the smartphones.

A. apply

B. display

C. store

D. charge

2. This device … people to communicate by using voice commands.

A. allows

B. makes

C. applies

D. lets

3. … cars can work with little human control.

A. Driver

B. Driven

C. Driverless

D. Non-driver

4. “…” means "made by humans'.

A. valuable

B. useful

C. artificial

D. helpful

5. … is not part of a computer.

A. Hardware

B. Software

C. Process

D. RAM

6. This device is not … for children.

A. suitable

B. valuable

C. various

D. artificial

7. We do not like … on animals.

A. experiences

B. experiments

C. exercises

D. expressions

8. They … a new camera in the classroom to monitor the activities.

A. applied

B. installed

C. displayed

D. stored

Lời giải:

1. D

2. A

3. C

4. C

5. C

6. A

7. B

8. B

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nên sạc đầy pin trước khi sử dụng điện thoại thông minh.

2. Thiết bị này cho phép mọi người giao tiếp bằng cách sử dụng lệnh thoại.

3. Xe không người lái có thể hoạt động với ít sự điều khiển của con người.

4. "nhân tạo" có nghĩa là "do con người tạo ra".

5. Quy trình không phải là một phần của máy tính.

6. Thiết bị này không thích hợp cho trẻ em.

7. Chúng tôi không thích thí nghiệm trên động vật.

8. Họ đã lắp đặt một camera mới trong lớp học để theo dõi các hoạt động.

SBT Tiếng Anh 10 trang 35, 36 Unit 5 Grammar

Bài 1 trang 35 sách bài tập Tiếng Anh 10: Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn các câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu.)

1. The door and the window are open. I think someone … into our house!

A. breaks

B. broke

C. has broken

D. will break

2. Jane … Chinese, but she quitted because it was too difficult.

A. studies

B. studied

C. has studied

D. will study

3. Dave … Chinese for six years now. He likes it.

A. studies

B. studied

C. has studied

D. will study

4. We have worked here … 2002.

A. for

B. since

C. in

D. to

5. The company … a new kind of smartphone. It looks fantastic!

A. just introduces

B. just introduced

C. has just introduced

D. will just introduce

6. Hoa is not coming to class today. She … back to her hometown.

A. goes

B. go

C. has gone

D. will go

7. She has had this smartphone … 10 years.

A. for

B. since

C. from

D. in

8. This is a delicious cake, but we have … had a big dinner and feel very full.

A. only

B. just

C. since

D. for

Lời giải:

1. C

2. B

3. C

4. B

5. C

6. C

7. A

8. B

Hướng dẫn dịch:

1. Cửa ra vào và cửa sổ đang mở. Tôi nghĩ ai đó đã đột nhập vào nhà của chúng tôi!

2. Jane đã học tiếng Trung Quốc, nhưng cô ấy đã bỏ dở vì nó quá khó.

3. Dave đã học tiếng Trung Quốc được sáu năm. Anh ấy thích nó.

4. Chúng tôi đã làm việc ở đây từ năm 2002.

5. Công ty vừa giới thiệu một loại điện thoại thông minh mới. Trông nó tuyệt vời!

6. Hôm nay Hoa không đến lớp. Cô ấy đã về quê.

7. Cô ấy đã có chiếc điện thoại thông minh này trong 10 năm.

8. Đây là một chiếc bánh ngon, nhưng chúng tôi vừa có một bữa tối thịnh soạn và cảm thấy rất no.

Bài 2 trang 36 sách bài tập Tiếng Anh 10: Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1. Avoid (charge) the device for too long. It may overheat and break down.

2. It's very convenient (look) up a new word on a smartphone when learning English.

3. Computers allow us (store) a lot of information.

4. Robots help us (do) difficult or dangerous tasks.

5. (Carry) a laptop around is easy because it is often very light and small.

6. I decided (give) my old laptop to my younger brother.

7. Some people hate (use) technology.

8. My friends enjoy (learn) English on their smart devices.

Lời giải:

1. charging

2. to look

3. to store

4. do / to do

5. To carry / Carrying

6. to give

7. using / to use

8. learning

Hướng dẫn dịch:

1. Tránh sạc thiết bị quá lâu. Nó có thể quá nóng và hỏng.

2. Tra từ mới trên điện thoại thông minh khi học tiếng Anh rất tiện lợi.

3. Máy tính cho phép chúng ta lưu trữ rất nhiều thông tin.

4. Robot giúp chúng ta làm những công việc khó khăn hoặc nguy hiểm.

5. Mang theo máy tính xách tay rất dễ dàng vì nó thường rất nhẹ và nhỏ.

6. Tôi quyết định tặng chiếc máy tính xách tay cũ của tôi cho em trai tôi.

7. Một số người ghét sử dụng công nghệ.

8. Bạn bè của tôi thích học tiếng Anh trên thiết bị thông minh của họ.

Bài 3 trang 36 sách bài tập Tiếng Anh 10: There is a mistake in each sentence. Find and correct it. (Có một sai lầm trong mỗi câu. Tìm và sửa nó.)

1. We lived here since 1990. We all enjoy living in this neighbourhood.

2. Have you finished did your homework?

3. They want trying the new device because it is very useful.

4. I have used this smartphone during 20 years. It is old now.

5. We have recent bought a new laptop.

6. Design a new invention is not easy.

7. I have tried everything but it is really difficult for remove this stain.

8. Everyone has met at the meeting yesterday and we had a great discussion

Lời giải:

1. lived -› have lived

2. did -› doing

3. trying -› to try

4. during -› for

5. recent -› recently

6. Design -› Designing / To design

7. for remove -› to remove

8. has met -› met

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đã sống ở đây từ năm 1990. Tất cả chúng tôi đều thích sống trong khu phố này.

2. Bạn đã làm xong bài tập chưa?

3. Họ muốn dùng thử thiết bị mới vì nó rất hữu ích.

4. Tôi đã sử dụng điện thoại thông minh này trong 20 năm. Bây giờ nó đã cũ.

5. Gần đây chúng tôi đã mua một máy tính xách tay mới.

6. Thiết kế một phát minh mới không phải là dễ dàng.

7. Tôi đã thử mọi cách nhưng thật sự rất khó để loại bỏ vết bẩn này.

8. Mọi người đã gặp nhau trong cuộc họp ngày hôm qua và chúng tôi đã có một cuộc thảo luận tuyệt vời.

SBT Tiếng Anh 10 trang 36, 37 Unit 5 Reading

Bài 1 trang 36 sách bài tập Tiếng Anh 10: Read the text and choose the best answers (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất)

SBT Tiếng Anh 10 trang 36, 37 Unit 5 Reading - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

1. A

2. C

3. D

4. B

5. B

Hướng dẫn dịch:

NGƯỜI ĐỌC ĐIỆN TỬ

Máy đọc sách điện tử là một thiết bị nhỏ mà bạn có thể lưu trữ và đọc các văn bản được tải xuống từ Internet. So với sách in, e-reader thường tiện lợi hơn vì e-reader cho phép chúng ta lưu trữ hàng nghìn cuốn sách trong khi nó chỉ nặng bằng một cuốn sách duy nhất. Bên cạnh đó, nó có rất nhiều tính năng hữu ích mà một cuốn sách in không có. Máy đọc sách điện tử đầu tiên được một công ty nhỏ giới thiệu vào năm 1999. Tuy nhiên, phải đến khi mọi người quan tâm đến sách điện tử thì máy đọc sách điện tử mới trở nên phổ biến trên toàn thế giới. Năm 2007, Amazon đã tạo ra Kindle, một thiết bị đọc sách điện tử nổi tiếng đã được sử dụng rộng rãi kể từ đó. Mặc dù máy đọc sách điện tử đã trở nên ít phổ biến hơn kể từ khi máy tính bảng và điện thoại thông minh ra đời, nhưng chúng vẫn được nhiều người yêu sách sử dụng cho đến ngày nay.

Bài 2 trang 37 sách bài tập Tiếng Anh 10: Read the text and complete each sentence below with ONE word from the text (Đọc văn bản và hoàn thành mỗi câu dưới đây với MỘT từ trong văn bản)

Hướng dẫn dịch:

XE KHÔNG NGƯỜI LÁI

Ô tô không người lái, còn được gọi là ô tô tự lái, là một phương tiện có thể di chuyển an toàn mà không cần hoặc không có sự điều khiển của con người. Để có thể làm được như vậy, một chiếc ô tô không người lái thường dựa vào rất nhiều cảm biến. Các cảm biến này giúp thu thập thông tin về các đối tượng theo cách của chúng và con đường tốt nhất để theo dõi. Nhiều người tin rằng ô tô không người lái có thể giúp giảm thiểu số vụ tai nạn trên đường. Chúng cũng cho phép người khuyết tật điều khiển và đi lại dễ dàng hơn.

Xe không người lái vẫn đang được phát triển ở nhiều quốc gia và chỉ một số trong số chúng được sử dụng trên đường. Ví dụ. Waymo là công ty đầu tiên cung cấp dịch vụ taxi không người lái cho công chúng ở Arizona, Hoa Kỳ, vào năm 2020. Tuy nhiên, có một số thách thức đối với sự phát triển của xe hơi không người lái. Nhiều người lo lắng về sự an toàn, đặc biệt khi có thể có cả ô tô không người lái và có người lái trên đường. Những người khác cũng bày tỏ lo ngại về tình trạng mất việc làm, vì một số lượng lớn tài xế có thể trở nên thất nghiệp trong tương lai do sự phổ biến ngày càng tăng của ô tô không người lái.

SBT Tiếng Anh 10 trang 36, 37 Unit 5 Reading - Kết nối tri thức (ảnh 2)

Lời giải:

1. self-driving

2. Sensors

3. disabled

4. some

5. Arizona

6. challenges

7. safety

8. unemployed

Hướng dẫn dịch:

1. Một tên gọi khác của ô tô không người lái là ô tô tự lái.

2. Cảm biến trên ô tô không người lái cho phép họ tránh những vật cản đường.

3. Xe không người lái có thể giúp người tàn tật đi lại.

4. Cho đến nay chỉ có một số xe ô tô không người lái được sử dụng ở các khu vực công cộng.

5. Các trò chơi không người lái lần đầu tiên được cung cấp cho công chúng ở Arizona vào năm 2020.

6. Sự phát triển của ô tô không người lái đã gặp những thách thức nhất định.

7. Có mối quan tâm về sự an toàn khi các loại ô tô khác nhau trên đường.

8. Khi ô tô không người lái ngày càng phổ biến, nhiều người có thể trở nên thất nghiệp.

SBT Tiếng Anh 10 trang 37, 38 Unit 5 Speaking

Bài 1 trang 37 sách bài tập Tiếng Anh 10: Complete the conversations by circling the best answers. Then practise reading them. (Hoàn thành các cuộc trò chuyện bằng cách khoanh tròn các câu trả lời hay nhất. Sau đó, thực hành đọc chúng.)

1. Customer: I'm looking for a new smartphone. Do you have new models?

Shop assistant: Of course, but can you … about your needs first?

A. help me know

B. show me know

C. make me know

D. let me know

2. Shop assistant: We have a lot of smartphones here. Please take a look.

Customer: Hmm... It's hard to choose. …. one for me?

A. Can you advise

B. Can you recommend

C. Can you give

D. Can you tell

3. Customer: Can you show me how to use this smartphone?

Shop assistant: ….

A. Completely

B. Certainly

C. Possibly

D. Surely

4. Customer: Thank you for your help.

Shop assistant: No problem. … ask me if you need further information.

A. Feel free to

B. Feel happy to

C. Feel fine to

D. Feel excited to

Lời giải:

1. D

2. B

3. B

4. A

Hướng dẫn dịch:

1. Khách hàng: Tôi đang tìm kiếm một chiếc điện thoại thông minh mới. Bạn có mô hình mới?

Trợ lý cửa hàng: Tất nhiên, nhưng bạn có thể cho tôi biết về nhu cầu của bạn trước được không?

2. Trợ lý cửa hàng: Chúng tôi có rất nhiều điện thoại thông minh ở đây. Xin vui lòng xem qua.

Khách hàng: Hmm ... Thật khó để lựa chọn. Bạn có thể giới thiệu một cái cho tôi không?

3. Khách hàng: Bạn có thể chỉ cho tôi cách sử dụng điện thoại thông minh này không?

Trợ lý cửa hàng: Chắc chắn.

4. Khách hàng: Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.

Trợ lý cửa hàng: Không sao. Vui lòng hỏi tôi nếu bạn cần thêm thông tin.

Bài 2 trang 38 sách bài tập Tiếng Anh 10: Talk about touchscreens. Use the outline and suggested ideas below. (Nói về màn hình cảm ứng. Sử dụng dàn ý và các ý tưởng gợi ý bên dưới.)

SBT Tiếng Anh 10 trang 37, 38 Unit 5 Speaking - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Gợi ý:

I'd like to talk about touchscreens, which are used on many smartphones, laptops and tablets today. The touchscreen is a great invention because it allows people to use and interact with devices easily. They do not have to press complicated buttons but can control everything quickly and conveniently by touching the screen. Therefore, one of the main benefits of the touchscreen is reducing the number of buttons on devices, making them more compact and lighter. Besides, touchscreens can make devices look more attractive. I often use devices with touchscreens, such as my smartphone, and my father's laptop. I think touchscreens are becoming more and more popular in Viet Nam, because everyone, including me, enjoys using them.

Hướng dẫn dịch:

Tôi muốn nói về màn hình cảm ứng, được sử dụng trên nhiều điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng ngày nay. Màn hình cảm ứng là một phát minh tuyệt vời vì nó cho phép mọi người sử dụng và tương tác với các thiết bị một cách dễ dàng. Họ không phải bấm các nút phức tạp mà có thể điều khiển mọi thứ một cách nhanh chóng và tiện lợi bằng cách chạm vào màn hình. Do đó, một trong những lợi ích chính của màn hình cảm ứng là giảm số lượng nút trên thiết bị, khiến chúng trở nên nhỏ gọn và nhẹ hơn. Bên cạnh đó, màn hình cảm ứng có thể làm cho thiết bị trông hấp dẫn hơn. Tôi thường sử dụng các thiết bị có màn hình cảm ứng, chẳng hạn như điện thoại thông minh và máy tính xách tay của bố tôi. Tôi nghĩ rằng màn hình cảm ứng đang ngày càng trở nên phổ biến ở Việt Nam, bởi vì tất cả mọi người, kể cả tôi, đều thích sử dụng chúng.

SBT Tiếng Anh 10 trang 38, 39 Unit 5 Writing

Bài 1 trang 38, 39 sách bài tập Tiếng Anh 10: Rewrite the sentences without changing their meanings. (Viết lại các câu mà không thay đổi nghĩa của chúng.)

1. Ms Ho started teaching English in 2000.

2. Learning Japanese is very difficult but interesting.

3. 3D printing is used to make three-dimensional objects.

4. Driverless cars can help reduce road traffic accidents.

5. We should not leave the door open at night.

6. The Internet helps us communicate easily among other things.

7. We can exchange information conveniently thanks to the invention of the email.

8. 3D printing helps reduce production costs.

Lời giải:

1. Ms Hoa has taught English since 2000.

2. It is very difficult but interesting to learn Japanese.

3. 3D printing allows us / people to make three-dimensional objects.

4. Driverless cars can be useful for / in reducing road traffic accidents.

5. We should avoid opening the door at night / leaving the door open at night.

6. Easy communication is one of the benefits / advantages of the Internet.

7. The invention of the email enables us to exchange information conveniently.

8. 3D printing is used to reduce production costs / for reducing production costs / in the reduction of production costs.

Hướng dẫn dịch:

A. Câu ban đầu

1. Cô Hồ bắt đầu dạy tiếng Anh từ năm 2000.

2. Học tiếng Nhật rất khó nhưng thú vị.

3. In 3D được sử dụng để tạo ra các vật thể ba chiều.

4. Xe ô tô không người lái có thể giúp giảm thiểu tai nạn giao thông đường bộ.

5. Chúng ta không nên để cửa mở vào ban đêm.

6. Internet giúp chúng ta giao tiếp dễ dàng giữa những thứ khác.

7. Chúng ta có thể trao đổi thông tin một cách thuận tiện nhờ vào việc phát minh ra email.

8. In 3D giúp giảm chi phí sản xuất.

B. Câu mới

1. Cô Hoa dạy tiếng Anh từ năm 2000.

2. Học tiếng Nhật rất khó nhưng thú vị.

3. In 3D cho phép chúng ta / mọi người tạo ra các vật thể ba chiều.

4. Xe ô tô không người lái có thể hữu ích trong việc giảm thiểu tai nạn giao thông đường bộ.

5. Chúng ta nên tránh mở cửa vào ban đêm.

6. Giao tiếp dễ dàng là một trong những lợi ích / lợi thế của Internet.

7. Việc phát minh ra email cho phép chúng ta trao đổi thông tin một cách thuận tiện.

8. In 3D được sử dụng để giảm chi phí sản xuất.

Bài 2 trang 39 sách bài tập Tiếng Anh 10: Use the words and phrases and add some words where necessary to make meaningful sentences. You may need to change the forms of some verbs. (Sử dụng các từ và cụm từ và thêm một số từ nếu cần để tạo thành câu có nghĩa. Bạn có thể cần thay đổi hình thức của một số động từ.)

1. It / just / rain. The roads / still / wet / now.

2. It / late / now. How long / you / wait?

3. Stay / up late / not good / your health.

4. Everyone / my class / like / learn / English.

5. It / difficult / learn / Chinese / well.

6. Nam / already / do / his homework. He / watch / football / TV / now.

7. This software / enable / more people / study / online / since / its invention.

8. We / try / solve / puzzle / an hour / but / we / not find / the answer yet.

Lời giải:

1. It has just rained. The roads are still wet now.

2. It is late now. How long have you waited / have you been waiting?

3. Staying up / To stay up late is not good for your health.

4. Everyone in my class likes learning / to learn English.

5. It is difficult to learn Chinese well.

6. Nam has already done his homework. He is watching football on TV now.

7. This software has enabled more people to study online since its invention.

8. We have tried / have been trying to solve this / the puzzle for an hour but we haven't

found the answer yet.

Hướng dẫn dịch:

1. Trời vừa mưa. Bây giờ những con đường vẫn còn ướt.

2. Bây giờ đã muộn. Bạn đã đợi bao lâu rồi / bạn đã đợi chưa?

3. Thức khuya không tốt cho sức khỏe.

4. Mọi người trong lớp của tôi đều thích học / học tiếng Anh.

5. Học tốt tiếng Trung rất khó.

6. Nam đã làm bài tập về nhà rồi. Bây giờ anh ấy đang xem bóng đá trên TV.

7. Phần mềm này đã cho phép nhiều người hơn để nghiên cứu trực tuyến kể từ khi phát minh ra nó.

8. Chúng tôi đã cố gắng giải câu đố trong một giờ nhưng chúng tôi đã không tìm thấy câu trả lời.

Bài 3 trang 39 sách bài tập Tiếng Anh 10: Write about this topic (120 - 150 words). Use the suggested questions below to help you. (Viết về chủ đề này (120 - 150 từ). Sử dụng các câu hỏi gợi ý bên dưới để giúp bạn.)

Gợi ý:

One of the inventions which may be helpful for everyone in my family is a robot maid. A robot maid could be useful in three main ways. First, it is useful for household chores. A robot maid can help my parents clean the house, cook meals, wash dishes, and do many other daily routines so that we could have more free time for one another. Second, one of the benefits of having a robot maid can be for entertainment, because a robot maid can also play music, sing songs, or play with children in the house. Finally, a robot maid can also be useful for people who just want to have a chat with someone. Al can enable the robot maid to talk and listen to us, and make people less stressed or lonely. In conclusion, a robot maid will make our life at home less tiring, more entertaining, and less stressful.

Hướng dẫn dịch:

Một trong những phát minh có thể hữu ích cho mọi người trong gia đình tôi là robot hầu gái. Một người giúp việc robot có thể hữu ích theo ba cách chính. Đầu tiên, nó rất hữu ích cho các công việc gia đình. Người giúp việc robot có thể giúp bố mẹ tôi dọn dẹp nhà cửa, nấu ăn, rửa bát và làm nhiều công việc hàng ngày khác để chúng tôi có nhiều thời gian rảnh cho nhau hơn. Thứ hai, một trong những lợi ích của việc có một người giúp việc robot có thể là để giải trí, vì một người giúp việc robot cũng có thể chơi nhạc, hát các bài hát hoặc chơi với trẻ em trong nhà. Cuối cùng, một robot hầu gái cũng có thể hữu ích cho những người chỉ muốn trò chuyện với ai đó. Al có thể cho phép người hầu gái nói chuyện và lắng nghe chúng tôi, đồng thời khiến mọi người bớt căng thẳng hoặc cô đơn hơn. Kết luận, một người giúp việc robot sẽ làm cho cuộc sống của chúng ta ở nhà bớt mệt mỏi, giải trí hơn và bớt căng thẳng hơn.

Đánh giá

0

0 đánh giá