Sách bài tập Tiếng Anh 10 Test yourself 1 (Global Success)

851

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Tiếng Anh 10 Test yourself 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Tiếng Anh 10 Test yourself 1.

Sách bài tập Tiếng Anh 10 Test yourself 1 (Global Success)

SBT Tiếng Anh 10 trang 23 Test yourself 1 Pronunciation

Trang 23 sách bài tập Tiếng Anh 10:

Choose the best answers (A, B, C or D) to indicate the correct consonant blends to complete the sentences. (Chọn các câu trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D) để chỉ ra sự pha trộn phụ âm chính xác để hoàn thành câu.)

SBT Tiếng Anh 10 trang 23 Test yourself 1 Pronunciation - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

1. D

2. C

Hướng dẫn dịch:

1. Bộ não mệt mỏi của cô ấy không thể giải quyết vấn đề đó.

2. Cẩn thận khi băng qua đường tàu.

Choose the correct letter (A, B, C or D) to indicate the word that differs from the other three in the position of primal stress. (Chọn chữ cái đúng (A, B, C hoặc D) để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí của trọng âm chính.)

SBT Tiếng Anh 10 trang 23 Test yourself 1 Pronunciation - Kết nối tri thức (ảnh 2)

Lời giải:

3. B

4. A

SBT Tiếng Anh 10 trang 23, 24 Test yourself 1 Vocabulary

Trang 23, 24 sách bài tập Tiếng Anh 10:

Complete the sentences using the words in the box. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ trong hộp)

SBT Tiếng Anh 10 trang 23, 24 Test yourself 1 Vocabulary - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

5. music

6. responsibility

7. perform

8. eco-friendly

9. atmosphere

10. housework

11. family

 

Hướng dẫn dịch:

5. Các cuộc thi âm nhạc có thể giúp phát triển sự nghiệp ca hát của người tham gia.

6. Chia sẻ công việc nhà dạy cho người trẻ cách chịu trách nhiệm.

7. Người tham gia sẽ biểu diễn trực tiếp cho một khán giả.

8. Mọi người đều có thể giảm lượng khí thải carbon của họ và trở nên thân thiện hơn với môi trường.

9. Quá nhiều carbon dioxide trong khí quyển có thể làm tăng nhiệt độ trung bình của Trái đất.

10. Làm việc nhà như một gia đình khiến trẻ cảm thấy mình là thành viên của một tập thể.

11. Giá trị gia đình ảnh hưởng đến hành vi của trẻ em trong suốt cuộc đời.

Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn các câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu.)

SBT Tiếng Anh 10 trang 23, 24 Test yourself 1 Vocabulary - Kết nối tri thức (ảnh 2)

Lời giải:

12. D

13. C

14. B

15. D

16. A

Hướng dẫn dịch:

12. Trong khi dì tôi là trụ cột gia đình, thì chú tôi là người nội trợ.

13. Tôi không nghĩ mình có thể chịu đựng được những người vứt rác bừa bãi nơi công cộng.

14. Để tiết kiệm năng lượng và giảm lượng khí thải carbon, chúng ta nên tắt tất cả các thiết bị khi không sử dụng.

15. Giáo viên dạy nhạc của chúng tôi đã được mời làm giám khảo trong nhiều cuộc thi âm nhạc và chương trình tài năng.

16. Ca sĩ người Mỹ Michael Jackson đã lập kỷ lục khi có 13 bảng xếp hạng Billboard Hot

SBT Tiếng Anh 10 trang 24 Test yourself 1 Grammar

Trang 24 sách bài tập Tiếng Anh 10:

Choose the best answers to complete the following sentences. (Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu sau.)

17. My father cooks / is cooking dinner now, so he can't answer the phone.

18. I don't think I'll go / I'm going out this evening. I have an exam tomorrow.

19. Look at those clouds of thick black smoke. They'll / They're going to pollute the air.

20. Several cleanup activities are organised / organise every weekend.

21. His parents didn't let him perform / to perform at music festivals.

22. When going shopping, we often bring / are brought reusable bags and refillable bottles.

23. My piano teacher makes me practise / to practise for five hours every day.

Lời giải:

17. is cooking

18. I'Il go

19. They're going to

20. are organised

21. perform

22. bring

23. practise

 

Hướng dẫn dịch:

17. Bây giờ bố tôi đang nấu bữa tối, vì vậy ông ấy không thể nghe điện thoại.

18. Tôi không nghĩ mình sẽ đi chơi tối nay. Tôi có một kỳ thi vào ngày mai.

19. Hãy nhìn những đám khói đen dày đặc đó. Chúng sẽ làm ô nhiễm không khí.

20. Một số hoạt động dọn dẹp được tổ chức vào mỗi cuối tuần.

21. Bố mẹ anh ấy không cho anh ấy biểu diễn tại các buổi biểu diễn âm nhạc.

22. Khi đi mua sắm, chúng ta thường mang theo những chiếc túi có thể tái sử dụng và những chai có thể nạp lại.

23. Giáo viên dạy piano của tôi bắt tôi luyện tập năm giờ mỗi ngày.

Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn các câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu.)

SBT Tiếng Anh 10 trang 24 Test yourself 1 Grammar - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

24. C

25. D

26. A

27. B

28. C

Hướng dẫn dịch:

24. Cha anh ấy nhắc anh ấy tắt tất cả các thiết bị gia dụng khi chúng không sử dụng.

25. Cô giáo yêu cầu tất cả học sinh của mình tham gia buổi biểu diễn âm nhạc.

26. Khu phố của chúng tôi trông thật đẹp khi nhiều hoa được trồng ở nhiều nơi.

27. Năng lượng gió sẽ là năng lượng chính của tương lai, tôi tin như vậy.

28. Gia đình bạn thường làm gì cùng nhau vào buổi tối?

SBT Tiếng Anh 10 trang 25, 26 Test yourself 1 Reading

Trang 25, 26 sách bài tập Tiếng Anh 10:

Read the text and choose the best answers. (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)

Family is very important to people in Thailand. Thai people, especially those in rural (29) prefer living close to each other in (30) families. It is easy for (31) to help each other in everyday life. For example, children can be looked after by grandparents, aunts and uncles if their (32) are not at home. Also, sick or old members of the family can be taken care of by other members. Thai people enjoy close (33) with their family members and home villages.

SBT Tiếng Anh 10 trang 25, 26 Test yourself 1 Reading - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

29. D

30. C

31. B

32. A

33. C

Hướng dẫn dịch:

Gia đình rất quan trọng đối với người dân ở Thái Lan. Người Thái, đặc biệt là những người ở nông thôn thích sống gần nhau trong các gia đình đông con. Mọi người dễ dàng giúp đỡ nhau trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, trẻ em có thể được ông bà, cô, chú trông nom nếu bố mẹ không ở nhà. Ngoài ra, các thành viên trong gia đình ốm đau hoặc già yếu có thể được các thành viên khác chăm sóc. Người Thái có mối quan hệ gắn bó mật thiết với các thành viên trong gia đình và làng quê của họ.

Read the text about the blues and choose the best answers. (Đọc văn bản về nhạc blues và chọn câu trả lời đúng nhất.)

Hướng dẫn dịch:

Blues là một loại nhạc buồn chậm với nhịp điệu mạnh mẽ. Nó được phát triển bởi các nhạc sĩ người Mỹ gốc Phi ở Nam Mỹ. Những bản nhạc blues ban đầu thường có hình thức là một câu chuyện về sự đối xử không tử tế của những người Mỹ gốc Phi. Nhiều yếu tố của nhạc blues đã phát triển từ âm nhạc của Châu Phi và âm nhạc tôn giáo.

Nhạc blues bắt đầu vào cuối thế kỷ 19 và bản nhạc blues đầu tiên xuất hiện vào đầu thế kỷ 20. Kể từ đó, nó đã phát triển thành nhiều phong cách như nhạc đồng quê và nhạc blu đô thị. Vài thập kỷ sau, nhạc blu điện với thiết bị điện đã thay thế nhạc blu truyền thống. Đồng thời, nhạc blues cũng đến được với đông đảo khán giả hơn, đặc biệt là những thính giả da trắng. Sự pha trộn giữa phong cách blues và nhạc rock, được gọi là blues rock, xuất hiện vào những năm 60 - 70 của thế kỷ trước.

Lời giải:

34. D

35. A

36. C

37. B

38. C

39. D

Hướng dẫn dịch:

34. Văn bản chủ yếu nói về điều gì?

- Sự khởi đầu và phát triển của nhạc blues.

35. Theo đoạn 1, blues là một loại nhạc buồn, chậm được tạo ra bởi các nhạc sĩ người Mỹ gốc Phi ở miền nam Hoa Kỳ.

36. Từ 'elements'trong đoạn 1 gần nhất về nghĩa với các phần.

37. Cụm từ 'sheet music' trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với bản nhạc in.

38. Từ 'it' trong đoạn 2 đề cập đến nhạc blues.

39. Nội dung nào sau đây KHÔNG được đề cập trong văn bản?

- Vào những năm 1960, nhạc blues đã đến được với đông đảo khán giả hơn, bao gồm cả những thính giả ở Tây Âu.

SBT Tiếng Anh 10 trang 26 Test yourself 1 Speaking

Trang 26 sách bài tập Tiếng Anh 10:

Choose the best answers to complete the conversations. (Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các cuộc trò chuyện.)

Lời giải:

40. D

41. C

42. B

43. A

Hướng dẫn dịch:

40. Hai học sinh đang nói về một chương trình ca nhạc.

Ted: Tối nay chúng ta có đi xem buổi biểu diễn âm nhạc ở Trung tâm Nghệ thuật Mới không?

Amy: Vâng, hãy làm điều đó.

41. Janet đang nói chuyện với Mike, người thường giúp việc nhà.

Janet: Tôi thực sự tin rằng các thành viên trong gia đình nên chia sẻ công việc nhà.

Mike: Vâng. Cùng nhau làm việc nhà giúp củng cố mối quan hệ gia đình.

42. David đang nói chuyện với giáo viên của anh ấy.

David: Chúng em phải thuyết trình về biến đổi khí hậu vào tuần tới. Cô nghĩ gì chúng em nên làm gì ạ?

Giáo viên: Cô khuyên các em nên thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau bao gồm cả Internet.

43. Liz đang nói với Andrew về dự án của họ.

Liz: Đoán xem? Tôi đã lọt vào bán kết của cuộc thi.

Andrew: Tôi không nghi ngờ gì về việc bạn sẽ giành được giải thưởng.

SBT Tiếng Anh 10 trang 27 Test yourself 1 Writing

Trang 27 sách bài tập Tiếng Anh 10:

Rewrite the sentences without changing their meanings. (Viết lại các câu mà không thay đổi nghĩa của chúng.)

Lời giải:

44. Are children taught how to reduce their carbon footprints?

45. Many activities will be organised to raise local people's awareness of environmental issues.

46. More love has been brought into people's lives (by his songs).

Hướng dẫn dịch:

A. Câu ban đầu

44. Họ có dạy trẻ em cách giảm dấu chân carbon không?

45. Họ sẽ tổ chức nhiều hoạt động để nâng cao nhận thức của người dân địa phương về các vấn đề môi trường.

46. Các bài hát của anh ấy đã mang lại nhiều tình yêu hơn trong cuộc sống của nhiều người.

B. Câu mới

44. Trẻ em có được dạy cách giảm dấu chân carbon không?

45. Nhiều hoạt động sẽ được tổ chức để nâng cao nhận thức của người dân địa phương về các vấn đề môi trường.

46. Nhiều tình yêu hơn đã được đưa vào cuộc sống của mọi người (bởi các bài hát của anh ấy).

Put the words and phrases in the correct order to make meaningful sentences. (Đặt các từ và cụm từ theo đúng thứ tự để tạo thành câu có nghĩa.

Lời giải:

47. Doing housework helps children develop necessary life skills and teaches them to take responsibility.

48. Don't throw away your used household items, but sort and recycle them to prevent environmental pollution.

49. Many famous bands and singers from all over the world performed in last year's International Youth Music Festival.

50. Doing the laundry, cleaning the house and taking care of others are the skills children should learn at home.

Hướng dẫn dịch:

47. Làm việc nhà giúp trẻ phát triển các kỹ năng sống cần thiết và dạy trẻ biết chịu trách nhiệm.

48. Đừng vứt bỏ những đồ gia dụng đã qua sử dụng mà hãy phân loại và tái chế chúng để ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.

49. Nhiều ban nhạc và ca sĩ nổi tiếng từ khắp nơi trên thế giới đã biểu diễn trong Liên hoan Âm nhạc Thiếu niên Quốc tế năm ngoái.

50. Giặt giũ, dọn dẹp nhà cửa và chăm sóc người khác là những kỹ năng trẻ em nên học ở nhà.

Đánh giá

0

0 đánh giá