Tiếng Anh 10 Unit 5: Inventions Global Success (Kết nối tri thức)

1.5 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5 Inventions sách Kết nối tri thức hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 10 từ để đó học tốt môn Tiếng Anh.

Tiếng Anh 10 Unit 5 Inventions Global Success (Kết nối tri thức)

Tiếng Anh 10 Getting started trang 52, 53

Bài 1 trang 52 Tiếng Anh 10: Listen and read. (Nghe và đọc.)

Phong: Dad, I've saved some money since Tet holiday. I think I'll buy something new for my studies.

Dad: Good idea, Phong. What do you want to buy?

Phong: I'm not sure. It's hard to choose between a smartphone and a laptop. They're both useful and I've wanted either of them for a long time. What do you think, Dad?

Dad: Perhaps a laptop is a better choice. Since laptops were invented, they've allowed us to study better and work faster. They've completely changed our lives in the last 20 years.

Phong: That's true, Dad. But smartphones have also improved the way we work and study.

Dad: Really? I didn't know smartphones were suitable for learning.

Phong: Well, it's actually a lot of fun to learn with educational apps. It's also very convenient for learners to use them. Some of my classmates love using them on their smartphones. The apps allow them to communicate and learn at the same time.

Dad: I didn't know that! There have been so many valuable inventions. Hmm... Perhaps you should ask your teacher. She may be able to help you decide.

Phương pháp giải:

Tạm dịch hội thoại:

Phong: Bố, con đã tiết kiệm được một số tiền từ Tết đến giờ. Con nghĩ tôi sẽ mua một cái gì đó mới cho việc học của con.

Bố: Ý kiến hay đấy, Phong. Con muốn mua gì?

Phong: Con không chắc nữa. Thật khó để lựa chọn giữa điện thoại thông minh và máy tính xách tay. Cả hai đều hữu ích và tôi đã muốn một trong hai thứ đó từ lâu. Bố nghĩ sao?

Bố: Có lẽ máy tính xách tay là lựa chọn tốt hơn. Kể từ khi máy tính xách tay được phát minh, chúng đã cho phép chúng ta học tập tốt hơn và hoạt động nhanh hơn. Chúng đã thay đổi hoàn toàn cuộc sống của chúng ta trong 20 năm qua.

Phong: Đúng là như vậy đó bố. Nhưng điện thoại thông minh cũng đã cải thiện cách chúng ta làm việc và học tập.

Bố: Có thật không? Bôs không biết điện thoại thông minh thích hợp cho việc học.

Phong: Chà, thật sự rất thú vị khi học với các ứng dụng giáo dục đấy ạ. Nó cũng rất thuận tiện cho người học sử dụng chúng. Một số bạn học của con thích sử dụng ứng dụng trên điện thoại thông minh của họ. Các ứng dụng cho phép họ giao tiếp và học hỏi cùng một lúc.

Bố: Bố không biết điều đó! Đã có rất nhiều phát minh có giá trị. Hmm ... Có lẽ con nên hỏi giáo viên của bạn. Cô ấy có thể giúp con quyết định.

Bài 2 trang 53 Tiếng Anh 10: Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi.)

1. What inventions are Phong and his dad talking about?

(Phong và bố anh ấy đang nói về những phát minh nào?)

2. How useful are laptops?

(Máy tính xách tay hữu ích như thế nào?)

3. Why is it fun and convenient to learn with educational apps on smartphones?

(Tại sao học bằng ứng dụng giáo dục trên điện thoại thông minh lại thú vị và tiện lợi?)

Lời giải

1. They are talking about laptops and smartphones.

(Họ đang nói về máy tính xách tay và điện thoại thông minh.)

Thông tin: Phong: I'm not sure. It's hard to choose between a smartphone and a laptop. They're both useful and I've wanted either of them for a long time. What do you think, Dad?

(Con không chắc nữa. Thật khó để lựa chọn giữa điện thoại thông minh và máy tính xách tay. Cả hai đều hữu ích và tôi đã muốn một trong hai thứ đó từ lâu. Bố nghĩ sao?)

2. Laptops allowed people/ them to study better and work faster.

(Máy tính xách tay cho phép mọi người / họ học tập tốt hơn và làm việc nhanh hơn.)

Thông tin: Dad: Perhaps a laptop is a better choice. Since laptops were invented, they've allowed us to study better and work faster. They've completely changed our lives in the last 20 years.

(Có lẽ máy tính xách tay là lựa chọn tốt hơn. Kể từ khi máy tính xách tay được phát minh, chúng đã cho phép chúng ta học tập tốt hơn và hoạt động nhanh hơn. Chúng đã thay đổi hoàn toàn cuộc sống của chúng ta trong 20 năm qua.)

3. The apps allow students to communicate and learn at the same time.

(Các ứng dụng cho phép học sinh giao tiếp và học hỏi cùng một lúc.)

Thông tin: Phong: Well, it's actually a lot of fun to learn with educational apps. It's also very convenient for learners to use them. Some of my classmates love using them on their smartphones. The apps allow them to communicate and learn at the same time.

(Chà, thật sự rất thú vị khi học với các ứng dụng giáo dục đấy ạ. Nó cũng rất thuận tiện cho người học sử dụng chúng. Một số bạn học của con thích sử dụng ứng dụng trên điện thoại thông minh của họ. Các ứng dụng cho phép họ giao tiếp và học hỏi cùng một lúc.)

Bài 3 trang 53 Tiếng Anh 10: Find three nouns and three adjectives in the conversation in 1 to talk about inventions. Follow the example. (Tìm ba danh từ và ba tính từ trong đoạn hội thoại 1 để nói về phát minh. Làm theo ví dụ.)

Lời giải 

2. suitable (adj): thích hợp

3. laptop (n): máy tính xách tay

4. valuable (adj): có giá trị

5. smartphone (n): điện thoại di động

6. app (n): ứng dụng

Bài 4 trang 53 Tiếng Anh 10: Fill in each gap in the summary of the conversation with ONE word from 1.(Điền vào mỗi chỗ trống trong phần tóm tắt của cuộc hội thoại với MỘT từ ở bài 1.)

Phong and his father are discussing what to buy for his studies. Phong has wanted a laptop or a smartphone (1) _____a long time because they are both very useful. Laptops (2) _______completely changed our lives since their invention but smartphones have also (3) _______the way we work and study. For example, It's fun (4) _________study with educational apps on smartphones. They allow students (5) __________and communicate at the same time. It's really difficult for Phong to choose between the two.

Lời giải 

1. for

2. have

3. improved

4. to

5. learn

Phong and his father are discussing what to buy for his studies. Phong has wanted a laptop or a smartphone (1) for a long time because they are both very useful. Laptops (2) have completely changed our lives since their invention but smartphones have also (3) improved the way we work and study. For example, It's fun (4) to study with educational apps on smartphones. They allow students (5) learn and communicate at the same time. It's really difficult for Phong to choose between the two.

Tạm dịch:

Phong và bố đang bàn bạc mua gì cho việc học. Phong đã muốn có một chiếc máy tính xách tay hoặc một chiếc điện thoại thông minh từ lâu vì chúng đều rất hữu ích. Máy tính xách tay đã thay đổi hoàn toàn cuộc sống của chúng ta kể từ khi chúng được phát minh ra nhưng điện thoại thông minh cũng đã cải thiện cách chúng ta làm việc và học tập. Ví dụ: Thật thú vị khi học với các ứng dụng giáo dục trên điện thoại thông minh. Chúng cho phép học sinh học và giao tiếp cùng

Tiếng Anh 10 Language trang 53, 54

Pronunciation

Bài 1 trang 53 Tiếng Anh 10: Listen and repeat. Pay attention to the stressed syllable in each word. (Nghe và lặp lại. Chú ý đến âm tiết được nhấn trọng âm trong mỗi từ.)

invention _O_

computer _O_                                

holiday  O_ _                                 

century O_ _

Lời giải

  in'vention /ɪnˈvɛnʃən/ (n): sự phát minh => có trọng âm 2

  com'puter /kəmˈpjuːtə/ (n): máy vi tính =>  có trọng âm 2

  'holiday /ˈhɒlədeɪ/ (n): kì nghỉ => có trọng âm 1

  'century /ˈsɛnʧʊri/ (n): thế kỉ =>có trọng âm 1

Bài 2 trang 53 Tiếng Anh 10: Connect all the words with the stress pattern _O_ to cross the river. Then listen and check your answers. Practise saying these words in pair.(Nối tất cả các từ với mẫu trọng âm _O_ để qua sông. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn. Thực hành nói những từ này theo cặp.)

Phương pháp giải:

O_ _   internet /ˈɪntənet/ 

O_ _   family /ˈfæməli/ (n): gia đình 

_O_    advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ (n): thuận lợi 

O_   chocolate /ˈtʃɒklət/ (n): sô-cô-la

_O_   invention /ɪnˈvenʃn/ (n): sự phát minh

O_ _   Africa /ˈæfrɪkə/ (n): châu Phi

 _O_   computer /kəmˈpjuːtə(r)/ (n): máy vi tính

O_ _   syllable /ˈsɪləbl/ (n): âm tiết

_ _ O   afternoon /ˌɑːftəˈnuːn/ (n): buổi chiều

O_ _   grandfather /ˈɡrænfɑːðə(r)/ (n): ông (nội/ ngoại)

_O_   tradition /trəˈdɪʃn/ (n): truyền thống

O_ _   century /ˈsentʃəri/ (n): thế kỉ

Lời giải

Vocabulary

Bài 3 trang 54 Tiếng Anh 10: Unscramble the underlined letters in these words. Use the pictures below and the glossary (page 127) to help you. (Sắp xếp lại các chữ cái được gạch dưới trong những từ này. Sử dụng các hình ảnh dưới đây và bảng chú giải thuật ngữ (trang 127) để giúp bạn.)

Lời giải 

2. device (n): thiết bị

3. laboratory (n): phòng thí nghiệm

4. hardware (n): phần cứng

5. software (n): phần mềm

6. equipment (n): trang thiết bị

Grammar 

Bài 4 trang 54 Tiếng Anh 10: Circle the correct answer. (Khoanh tròn đáp án đúng)

1. They just found / have just found a suitable solution to the problem.

2. Since people invented / have invented the first computer, they create / have created many more interesting inventions.

3. The woman is very angry because her son lost / has lost his smartphone.

Phương pháp giải:

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:

- Khẳng định: S + have/ has + Ved/P2

- Phủ định: S + have/ has not + Ved/P2

- Câu hỏi: (wh-word) Have/ Has + S + Ved/P2?

Lời giải 

1. have just found 2. invented – have created 3. has lost

1. They have just found a suitable solution to the problem.

(Họ vừa tìm ra một giải pháp phù hợp cho vấn đề.)

Dấu hiệu nhận biết: just (vừa mới) -> diễn tả hành động vừa mới xảy ra

2. Since people invented the first computer, they have created many more interesting inventions.

(Kể từ khi con người phát minh ra chiếc máy tính đầu tiên, họ đã tạo ra nhiều phát minh thú vị hơn nữa.)

Cấu trúc: S + have/ has + Vp2 (HTHT) + since + S + V-ed (QKĐ)

3. The woman is very angry because her son has lost his smartphone.

(Người phụ nữ rất tức giận vì con trai mình bị mất điện thoại thông minh.)

Giải thích: Diễn tả hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định rõ trong quá khứ.

Bài 5 trang 54 Tiếng Anh 10: Complete the sentences using the gerunds or the to-infinitive of the verbs in brackets. Sometimes both forms are possible. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các nguyên thể hoặc nguyên thể của động từ trong ngoặc. Đôi khi cả hai hình thức đều có thể sử dụng được.)

Lời giải

1. using 2. to study 3. Playing/ To play 4. to study

1. Many children enjoy using modern devices nowadays.

(Nhiều trẻ em thích sử dụng các thiết bị hiện đại ngày nay.)

Giải thích: enjoy + V-ing (thích làm gì)

2. I decided to study computer science at university.

(Tôi quyết định học khoa học máy tính tại trường đại học.)

Giải thích: decide to V (quyết định làm gì)

3. Playing/ To Play language games on a smartphone is fun.

(Chơi các trò chơi ngôn ngữ trên điện thoại thông minh thật thú vị.)

Giải thích: V-ing và to V đều có thể được sử dụng làm chủ ngữ đứng đầu câu.

4. It is very convenient to study with a smartphone.

(Rất tiện lợi khi học bằng điện thoại thông minh.)

Cấu trúc: S + be + adj + to V

Tiếng Anh 10 Reading trang 55

Bài 1 trang 55 Tiếng Anh 10: Look at the pictures of Asimo and Sophia and discuss the questions below in pairs. (Nhìn vào hình ảnh của Asimo và Sophia và thảo luận theo cặp các câu hỏi bên dưới.)

1. What are they? (Chúng là gì?)

2. What do you think they can do? (Bạn nghĩ chúng có thể làm gì?)

Lời giải 

1. They are robots.

(Chúng là người máy.)

2. I think they can do housework; plan holidays, book flights and hotels; and answer questions.

(Tôi nghĩ họ có thể làm việc nhà; lên kế hoạch cho các kỳ nghỉ, đặt vé máy bay và khách sạn; và trả lời các câu hỏi.)

Bài 2 trang 55 Tiếng Anh 10: Read the text below and choose the best title for it. (Đọc văn bản dưới đây và chọn tiêu đề tốt nhất cho nó.)

A. AI development over time (Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo theo thời gian)

B. Robots: The best AI inventions (Người máy: Những phát minh trí tuệ nhân tạo tốt nhất)

C. AI in use today (Sử dụng trí tuệ nhân tạo ngày nay)

D. AI in education (Trí tuệ nhân tạo trong giáo dục)

In 2000, Asimo, a robot created by Honda, amazed everyone by just walking down the stairs. Twenty years later, a robot named Sophia can even communicate with people by using human language and expressing emotions.

However, robots are just one example of Artificial Intelligence (AI) – the study and development of machines that can copy human intelligence. Nowadays, Al has been applied to various areas of life.

At home, devices such as vacuum cleaners can now use AI to measure the room size and recognise any furniture. They can then decide on the most effective way to clean the house.

In transport, AI can be used on many smartphones to collect information about traffic. This can then help drivers find the most suitable route. Travelling has become much more convenient thanks to AI.

At work, the uses of AI are even more useful and exciting. Computer programmes, such as AI software or chatbots, can help customers plan their holidays, book flights and hotels, and answer questions.

AI is one of the most important inventions of the 21st century. It has completely changed our daily work and life.

Phương pháp giải:

Tạm dịch bài đọc:

Năm 2000, Asimo, một người máy do Honda tạo ra, đã khiến mọi người kinh ngạc khi vừa bước xuống cầu thang. Hai mươi năm sau, một người máy tên là Sophia thậm chí có thể giao tiếp với con người bằng cách sử dụng ngôn ngữ của con người và thể hiện cảm xúc.

Tuy nhiên, người máy chỉ là một ví dụ của Trí tuệ nhân tạo (AI) - ngành nghiên cứu và phát triển các loại máy móc có thể sao chép trí thông minh của con người. Ngày nay, Al đã được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống.

Tại nhà, các thiết bị như máy hút bụi giờ đây có thể sử dụng AI để đo kích thước phòng và nhận biết bất kỳ đồ đạc nào. Sau đó, họ có thể quyết định cách hiệu quả nhất để dọn dẹp nhà cửa.

Trong giao thông, AI có thể được sử dụng trên nhiều điện thoại thông minh để thu thập thông tin về giao thông. Điều này sau đó có thể giúp người lái xe tìm ra tuyến đường phù hợp nhất. Việc đi lại đã trở nên thuận tiện hơn rất nhiều nhờ vào AI.

Trong công việc, việc sử dụng AI thậm chí còn hữu ích và thú vị hơn. Các chương trình máy tính, chẳng hạn như phần mềm AI hoặc chatbots, có thể giúp khách hàng lên kế hoạch cho kỳ nghỉ của họ, đặt vé máy bay và khách sạn cũng như trả lời các câu hỏi.

AI là một trong những phát minh quan trọng nhất của thế kỷ 21. Nó đã thay đổi hoàn toàn công việc và cuộc sống hàng ngày của chúng tôi.

Lời giải 

Đoạn văn giới thiệu về người máy và những công việc mà người máy có thể giúp đỡ con người nên tiêu đề phù hợp nhất là C (Robots: The best AI inventions)

Bài 3 trang 55 Tiếng Anh 10: Read the text again and match the pictures with the uses of AI.(Đọc lại văn bản và ghép các hình ảnh với ứng dụng của AI.)

Lời giải

1. c – Uses of AI in transport (Ứng dụng AI trong giao thông vận tải)

2. a – Use of AI at home (Ứng dụng AI tại nhà)

3. b – Uses of AI at work (Ứng dụng AI trong công việc)

Bài 4 trang 55 Tiếng Anh 10: Decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Quyết định xem câu sau là đúng (T) hay sai (F).)

Lời giải 

1. T 2. T 3. F

1. T

Sophia can show emotions when talking to humans.

(Sophia có thể biểu lộ cảm xúc khi nói chuyện với con người.)

Thông tin: Twenty years later, a robot named Sophia can even communicate with people by using human language and expressing emotions.

(Hai mươi năm sau, một robot tên là Sophia thậm chí có thể giao tiếp với con người bằng cách sử dụng ngôn ngữ của con người và thể hiện cảm xúc.)

2. T

AI helps to make machines that think and act like humans.

(AI giúp tạo ra những cỗ máy suy nghĩ và hoạt động giống như con người.)

Thông tin: However, robots are just one example of Artificial Intelligence (AI) – the study and development of machines that can copy human intelligence.

(Tuy nhiên, robot chỉ là một ví dụ của Trí tuệ nhân tạo (AI) - ngành nghiên cứu và phát triển các loại máy móc có thể sao chép trí thông minh của con người.)

3. F

AI is one of the most important inventions of the 20th century.

(AI là một trong những phát minh quan trọng nhất của thế kỷ 20.)

Thông tin:AI is one of the most important inventions of the 21st century.

(AI là một trong những phát minh quan trọng nhất của thế kỷ 21.)

Bài 5 trang 55 Tiếng Anh 10: Work in groups and discuss how AI can be used in schools. Then share your ideas with the whole class.

(Làm việc theo nhóm và thảo luận về cách AI có thể được sử dụng trong trường học. Sau đó chia sẻ ý kiến của bạn với cả lớp.)

Lời giải 

  I think AI help student plan their timetable and remind them to study harder. Also, AI find suitable online websites and study tools.

(Tôi nghĩ AI giúp học sinh lập thời gian biểu và nhắc nhở chúng học tập chăm chỉ hơn. Ngoài ra, AI cũng tìm thấy các trang web trực tuyến và công cụ học tập phù hợp.)

Tiếng Anh 10 Speaking trang 56

Bài 1 trang 56 Tiếng Anh 10: Work in pairs. Talk about the uses of these inventions. Use the expressions below to help you (Làm việc theo cặp. Nói về công dụng của những phát minh này. Sử dụng các diễn đạt dưới đây để giúp bạn)

unit-5-speaking | Giải Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức

Lời giải:

1. The Internet helps us to communicate over long distances.

2. People can use e-readers to store and read texts from the Internet.

3. Robots help us to do difficult or dangerous tasks effectively.

4. 3D printing is used for making three dimensional objects.

5. Driverless cars allows us to travel around without a person in control.

Hướng dẫn dịch:

1. Internet giúp chúng ta liên lạc trên một khoảng cách xa.

2. Mọi người có thể sử dụng thiết bị đọc sách điện tử để lưu trữ và đọc các văn bản từ Internet.

3. Robot giúp chúng ta làm những công việc khó khăn hoặc nguy hiểm một cách hiệu quả.

4. In 3D được sử dụng để tạo ra các vật thể ba chiều.

5. Xe không người lái cho phép chúng ta đi khắp nơi mà không cần người điều khiển.

Bài 2 trang 56 Tiếng Anh 10: Work in groups. Talk more about one of the inventions in 1. Use the outline below to help you prepare a presentation. (Làm việc nhóm. Nói thêm về một trong những phát minh trong 1. Sử dụng dàn ý bên dưới để giúp bạn chuẩn bị bài thuyết trình.)

Lời giải:

I think the Internet is one of the best inventions of the world. It helps us to communicate over long distances. In my family, everyone uses the Internet to keep in touch with my grandparents and relatives. The Internet plays an important role in our daily life.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ rằng Internet là một trong những phát minh tốt nhất của thế giới. Nó giúp chúng tôi giao tiếp trên một khoảng cách xa. Trong gia đình tôi, mọi người đều sử dụng Internet để giữ liên lạc với ông bà và họ hàng của tôi. Internet đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.

Bài 3 trang 56 Tiếng Anh 10: Present your ideas to the whole class. Then vote for the most interesting group presentation. (Trình bày ý kiến của bạn cho cả lớp. Sau đó bình chọn nhóm thuyết trình thú vị nhất.)

Lời giải 

Hello everyone. Today I am presenting a very useful invention. It is the Internet. The Internet is used to communicate over long distances. People access to the Internet and use many websites to interact with others like Facebook, Instagram, Skype,… I use the Internet every day. I use it at school and at home. The Internet helps me manage difficult task and assist me to find solutions quickly. At home, it provides me entertainment with online music, games and movies,… I like using the Internet. I think Internet is very important in our daily life. It makes our lives easier and more convenient.

Tạm dịch:

Chào mọi người. Hôm nay tôi trình bày một phát minh rất hữu ích. Đó là mạng Internet. Internet được sử dụng để liên lạc trên một khoảng cách xa. Mọi người truy cập Internet và sử dụng nhiều trang web để tương tác với những người khác như Facebook, Instagram, Skype,… Tôi sử dụng Internet hàng ngày. Tôi sử dụng nó ở trường và ở nhà. Internet giúp tôi quản lý công việc khó khăn và hỗ trợ tôi tìm ra đáp án nhanh chóng. Ở nhà, nó cung cấp cho tôi giải trí với âm nhạc trực tuyến, trò chơi và phim,… Tôi thích sử dụng Internet. Tôi nghĩ rằng Internet rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Nó làm cho cuộc sống của chúng tôi dễ dàng hơn và thuận tiện hơn.

Tiếng Anh 10 Listening trang 57

Bài 1 trang 57 Tiếng Anh 10: Complete the sentences with the words in the box. (Hoàn thành các câu với các từ trong hộp.)

Lời giải

1. button

2. stain

3. charge

Hướng dẫn dịch:

1. Nhấn nút để khởi động thiết bị.

2. Có một vết bẩn trên điện thoại thông minh của bạn. Xóa sạch nó đi.

3. Bạn cần sạc điện thoại di động của mình. Pin rất yếu.

Bài 2 trang 57 Tiếng Anh 10:  Listen to a conversation about RoboVacuum. Fill in each gap in the 3 diagram below with ONE word. (Nghe cuộc trò chuyện về RoboVacuum. Điền vào mỗi khoảng trống trong 3 sơ đồ dưới đây bằng MỘT từ.)

Nội dung bài nghe:

Unit 5 lớp 10 Listening trang 57 | Giải Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức

Lời giải

1. room 2. stains 3. stop

Nội dung bài nghe:

Part 1.

Salesman: Good morning, madam. Can I help you?

Woman: Yes, please. What is this device?

Salesman: Well, that is the most helpful invention in the world: The RoboVacuum - a vacuum cleaner!

Woman: Thanks, but we already have a vacuum cleaner at home.

Salesman: Well, it's not just any vacuum cleaner you've seen before. Its ] smart robot and

can do many things. Why don't you try this? First, place the vacuum cleaner on the floor.

Woman: Like this?

Salesman: Yes. Second, press the Clean button on the left if you want RoboVacuum to clean the whole room. Or you can press the Extra clean button on the right if you want to remove dirty stains.

Woman: What about this button under the name RoboVacuum?

Salesman: It's the Start button. Press it to start or stop the device. Try it! (Device-running sounds)

Woman: Wow. Amazing!

Part 2.

Salesman: Using RoboVacuum is a wonderful way to clean your house, but avoid using it on wet floors or it won't run.

Woman: I see.

Salesman: Don't use it for more than an hour either, or it will overheat and break down.

Woman: OK.

Salesman: Finally, you'll need to charge your RoboVacuum for five hours before you can use it.

Woman: Five hours?

Salesman: Yes, and RoboVacuum will become your best helper in your house!

Hướng dẫn dịch:

Phần 1.

Người bán hàng: Chào buổi sáng, thưa bà. Tôi có thể giúp bạn?

Người phụ nữ: Vâng, làm ơn. Thiết bị này là gì?

Người bán hàng: Chà, đó là phát minh hữu ích nhất trên thế giới: RoboVacuum - một chiếc máy hút bụi!

Người phụ nữ: Cảm ơn, nhưng chúng tôi đã có máy hút bụi ở nhà.

Người bán hàng: Chà, nó không chỉ là bất kỳ máy hút bụi nào bạn đã từng thấy trước đây. Robot thông minh của nó và

có thể làm nhiều thứ. Tại sao bạn không thử điều này? Đầu tiên, đặt máy hút bụi trên sàn nhà.

Người phụ nữ: Như thế này?

Nhân viên bán hàng: Vâng. Thứ hai, nhấn nút Clean ở bên trái nếu bạn muốn RoboVacuum làm sạch toàn bộ căn phòng. Hoặc bạn có thể nhấn nút Extra clean ở bên phải nếu muốn tẩy vết bẩn.

Người phụ nữ: Còn nút này dưới tên RoboVacuum?

Người bán hàng: Đó là nút Bắt đầu. Nhấn nó để khởi động hoặc dừng thiết bị. Thử nó! (Âm thanh chạy thiết bị)

Người phụ nữ: Chà. Thật kinh ngạc!

Phần 2.

Nhân viên bán hàng: Sử dụng RoboVacuum là một cách tuyệt vời để dọn dẹp nhà cửa của bạn, nhưng tránh sử dụng nó trên sàn ướt nếu không nó sẽ không chạy.

Người phụ nữ: Tôi hiểu rồi.

Nhân viên bán hàng: Đừng sử dụng nó quá một giờ, nếu không nó sẽ quá nóng và hỏng.

Người phụ nữ: Được rồi.

Nhân viên bán hàng: Cuối cùng, bạn sẽ cần sạc RoboVacuum trong năm giờ trước khi có thể sử dụng.

Người phụ nữ: Năm giờ?

Nhân viên bán hàng: Vâng, và RoboVacuum sẽ trở thành người trợ giúp đắc lực nhất trong ngôi nhà của bạn!

Bài 3 trang 57 Tiếng Anh 10:  Listen again. Put a tick (V) next to the correct way and a cross (X) next to the wrong way to use RoboVacuum (Nghe lại. Đánh dấu (V) bên cạnh cách đúng và dấu gạch chéo (X) bên cạnh cách sử dụng RoboVacuum sai)

Unit 5 lớp 10 Listening trang 57 | Giải Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức

Lời giải

1. X 2. V 3. V

Bài 4 trang 57 Tiếng Anh 10:  What other buttons do you want RoboVacuum to have? Add them to the picture below and tell your friends about them. (Bạn muốn RoboVacuum có những nút nào khác? Thêm chúng vào hình ảnh bên dưới và nói với bạn bè của bạn về chúng.)

Lời giải:

I want my RoboVacuum to have a Timer button on the top. First, you press it. Then, you set the time by pressing the minutes and seconds buttons on the right.

Hướng dẫn dịch:

Tôi muốn RoboVacuum của mình có nút Hẹn giờ ở trên cùng. Đầu tiên, bạn nhấn nó. Sau đó, bạn cài đặt thời gian bằng cách nhấn nút phút và giây bên phải.

Tiếng Anh 10 Writing trang 58

Bài 1 trang 58 Tiếng Anh 10: Choose an invention in this unit. Draw a diagram to show how it is used. Then work in groups to guess one another's inventions (Chọn một phát minh trong unit này. Vẽ một sơ đồ để cho thấy nó được sử dụng như thế nào. Sau đó làm việc theo nhóm để đoán những phát minh của nhau)

Lời giải:

Unit 5 lớp 10 Writing trang 58 | Giải Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức

Answer: It’s Artificial Intelligence.

Hướng dẫn dịch:

- Tại nơi làm việc: lập kế hoạch nghỉ lễ cho khách hàng, giải đáp thắc mắc, v.v.

- Trong giao thông: tìm các tuyến đường tốt nhất, v.v.

- Ở nhà: lau nhà, v.v.

Trả lời: Đó là Trí tuệ nhân tạo.

Bài 2 trang 58 Tiếng Anh 10 Rewrite the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use the expressions and the prompts below to help you (Viết lại câu thứ hai để nó có nghĩa tương tự với câu đầu tiên. Sử dụng các biểu thức và lời nhắc bên dưới để giúp bạn)

Lời giải:

1. Helping drivers to find the best routes is one of the benefits of AI in transport.

2. Vacuum cleaners are useful for cleaning the house quickly.

3. Smartphones help us to learn languages.

4. Telephones are used for communicating over long distances.

Hướng dẫn dịch:

1. Giúp người lái xe tìm ra các tuyến đường tốt nhất là một trong những lợi ích của AI trong giao thông.

2. Máy hút bụi rất hữu ích để dọn dẹp nhà cửa một cách nhanh chóng.

3. Điện thoại thông minh giúp chúng ta học ngôn ngữ.

4. Điện thoại được sử dụng để liên lạc trên một khoảng cách xa.

Bài 3 trang 58 Tiếng Anh 10 Write a paragraph (120 - 150 words) to describe two or three benefits of the invention you chose in 1. Use the outline below to help you. (Viết một đoạn văn (120 - 150 từ) để mô tả hai hoặc ba lợi ích của phát minh mà bạn đã chọn trong bài 1. Sử dụng dàn ý dưới đây để giúp bạn.)

Lời giải:

Electricity is one of the great inventions of the past, because it has brought many benefits for people. First, electricity can be used to light our houses and streets. Without it, the world will be dark and dangerous. Second, electricity is also useful in heating. For example, in cold areas, electric heaters can keep us warm and healthy in long winters. Finally, the most important use of electricity is to run machines. Without electricity, factories, schools and hospitals cannot run normally. Everyone and everything will stop working. Other inventions, such as TVs, computers and robots will become useless without electricity. In conclusion, electricity plays a very important part in our life today and we cannot live without it.

Hướng dẫn dịch:

Điện là một trong những phát minh vĩ đại của quá khứ, bởi nó đã mang lại rất nhiều lợi ích cho con người. Đầu tiên, điện có thể được sử dụng để thắp sáng nhà và đường phố của chúng ta. Nếu không có nó, thế giới sẽ tăm tối và nguy hiểm. Thứ hai, điện cũng hữu ích trong việc sưởi ấm. Ví dụ, ở những vùng lạnh giá, máy sưởi điện có thể giữ ấm và khỏe mạnh cho chúng ta trong mùa đông dài. Cuối cùng, việc sử dụng điện quan trọng nhất là để chạy máy. Không có điện, các nhà máy, trường học, bệnh viện không thể chạy bình thường. Mọi người và mọi thứ sẽ ngừng hoạt động. Các phát minh khác, chẳng hạn như TV, máy tính và robot sẽ trở nên vô dụng nếu không có điện. Tóm lại, điện đóng một phần rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta ngày nay và chúng ta không thể sống thiếu nó.

Tiếng Anh 10 Communication and Culture trang 59, 60

Everyday English

Bài 1 trang 59 Tiếng Anh 10: Listen and complete a conversation at a computer store with the expressions in the box. Then practise it in pairs. (Nghe và hoàn thành một cuộc trò chuyện tại một cửa hàng máy tính với các diễn đạt trong hộp. Sau đó thực hành nó theo cặp.)

Lời giải:

1. B 2. C 3. A 4. E 5. D

Hướng dẫn dịch:

Tim: Xin chào. Tôi đang tìm kiếm một máy tính xách tay. Bạn có thể vui lòng giới thiệu một cái tốt cho tôi không?

Nhân viên bán hàng: Chắc chắn rồi, nhưng bạn có thể cho tôi biết về trợ lý: nhu cầu của bạn trước tiên không?

Tim: Chắc chắn rồi. Tôi là sinh viên, vì vậy tôi thích một chiếc máy tính xách tay giá rẻ và nhẹ.

Nhân viên bán hàng: Vậy thì, tôi nghĩ máy tính xách tay này là một trong những cái tốt nhất cho bạn. Bạn có thể xem qua. Vui lòng hỏi tôi nếu bạn cần thêm thông tin.

Bài 2 trang 59 Tiếng Anh 10: Work in pairs. Role-play similar conversations about other devices you want to buy. Use the example in 1 and the expressions below to help you (Làm việc theo cặp. Nhập vai các cuộc trò chuyện tương tự về các thiết bị khác mà bạn muốn mua. Sử dụng ví dụ trong 1 và diễn đạt bên dưới để giúp bạn)

Unit 5 lớp 10 Communication and Culture trang 59, 60 | Giải Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức

Lời giải:

A: Hello. I’m looking for a smartphone. Can you please recommend a good one to me?

B: Certainly, but can you let me know about your needs first?

A: Sure. I buy it for my mum. She needs a cheap and easy-to-use smartphone.

B: Then I think this one is the best one for you. You can take a look at it. Feel free to ask me if you need further information.

Hướng dẫn dịch:

A: Xin chào. Tôi đang tìm kiếm một chiếc điện thoại thông minh. Bạn có thể vui lòng giới thiệu một cái tốt cho tôi không?

B: Chắc chắn, nhưng bạn có thể cho tôi biết về nhu cầu của bạn trước được không?

A: Chắc chắn rồi. Tôi mua nó cho mẹ tôi. Cô ấy cần một chiếc điện thoại thông minh rẻ và dễ sử dụng.

B: Vậy thì tôi nghĩ cái này là cái tốt nhất cho bạn. Bạn có thể xem qua. Vui lòng hỏi tôi nếu bạn cần thêm thông tin.

CLIL

Bài 1 trang 60 Tiếng Anh 10: Read the text below. Match the highlighted words and phrase with their meanings. (Đọc văn bản dưới đây. Nối các từ và cụm từ được đánh dấu với nghĩa của chúng.)

Hướng dẫn dịch:

PHẦN CỨNG MÁY TÍNH

Một máy tính cần cả phần cứng và phần mềm để chạy, nhưng bạn phải đưa ra quyết định về phần cứng trước khi mua máy tính. Tìm hiểu một số thông tin cơ bản về phần cứng là rất quan trọng và sẽ giúp bạn quyết định lựa chọn máy tính phù hợp nhất cho mình.

- Bộ xử lý: Bộ xử lý điều khiển tất cả các hoạt động của máy tính. Tốc độ bộ xử lý thường được thể hiện bằng gigahertz (GHz). Tốc độ bộ xử lý cao có nghĩa là máy tính của bạn có thể chạy nhanh hơn.

- Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên, hoặc RAM: Nó được hiển thị bằng gigabyte (GB). RAM cho biết máy tính của bạn mạnh đến mức nào. Càng nhiều RAM trong máy tính, máy tính của bạn càng có thể thực hiện nhiều tác vụ cùng lúc.

- Không gian lưu trữ: Nó cho biết máy tính có thể lưu trữ bao nhiêu thông tin (như tài liệu, nhạc, ảnh, v.v.). Nó cũng được hiển thị bằng gigabyte (GB).

Có những thông tin khác về phần cứng, chẳng hạn như kích thước màn hình, pin và trọng lượng, mà bạn cần biết trước khi chọn máy tính tốt nhất cho mình.

Lời giải:

1. c 2. d 3. a 4. e 5. b

Hướng dẫn dịch:

1. bộ xử lý = phần của máy tính điều khiển tất cả các phần khác

2. RAM = một loại bộ nhớ máy tính

3. hiển thị = hiển thị

4. không gian lưu trữ = lượng thông tin một máy tính có thể lưu giữ

5. lưu trữ = để giữ một cái gì đó và sử dụng nó sau này

Bài 2 trang 60 Tiếng Anh 10: Look at the advertisements. Decide which one is most suitable for each person below (Nhìn vào các quảng cáo. Hãy quyết định cái nào phù hợp nhất cho từng người dưới đây)

Unit 5 lớp 10 Communication and Culture trang 59, 60 | Giải Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức

Lời giải:

Anne: ComPro

Bob: ComOffice

Hướng dẫn dịch:

Anne: Tôi là dân thiết kế nên thường xuyên phải chạy nhiều chương trình lớn cùng lúc. Tôi cũng muốn giữ nhiều ảnh và video trên máy tính xách tay của mình.

Bob: Tôi là sinh viên nên tôi thích những thứ không quá đắt tiền. Tôi phải mang theo máy tính xách tay của mình đến 

Tiếng Anh 10 Looking back trang 61

Pronunciation and vocabulary

Bài 1 trang 61 Tiếng Anh 10: Solve the crossword. Use the threesyllable nouns in this unit. Read out the correct answers in pairs when you finish. (Giải các ô chữ. Sử dụng danh từ có thể có ba người trong đơn vị này. Đọc câu trả lời đúng theo cặp khi bạn hoàn thành.)

Unit 5 lớp 10 Looking Back trang 60 | Giải Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức

Lời giải:

Unit 5 lớp 10 Looking Back trang 60 | Giải Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức

Grammar

Bài 2 trang 61 Tiếng Anh 10 Circle the correct answers. (Khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

Lời giải:

1. have just installed, using

2. to send, To learn

3. was invented, have change

Hướng dẫn dịch:

1. Họ vừa cài đặt một số phần mềm thú vị trên trường

máy vi tính. Các chương trình đang hoạt động rất tốt và mọi người đều thích sử dụng chúng.

2. Điện thoại thông minh cho phép mọi người gửi thông tin qua một khoảng cách xa. Học bằng điện thoại thông minh cũng rất thú vị.

3. Kể từ khi tivi được phát minh ra đời, các thiết kế của tivi đã thay đổi rất nhiều

Từ khóa :
Tiếng Anh 10
Đánh giá

0

0 đánh giá