Tiếng Anh 10 Unit 6: Gender Equality Global Success (Kết nối tri thức)

1.9 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6: Gender Equality sách Kết nối tri thức hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 10 từ để đó học tốt môn Tiếng Anh.

Tiếng Anh 10 Unit 6: Gender Equality Global Success (Kết nối tri thức)

Tiếng Anh 10 Getting started trang 66, 67

Bài 1 trang 66 Tiếng Anh 10: Listen and read (Nghe và đọc)

Hướng dẫn dịch:

Tại một trại hè quốc tế: Lan đang nói chuyện với Mark và Linda về công việc.

Lan: Thật tuyệt khi có một tuần đầy hoạt động và chuyến đi nữa ở trại.

Mark: À, ừ. Tớ thích chuyến đi đến trường mẫu giáo nhất. Những đứa trẻ thật đáng yêu và các giáo viên thật tuyệt. Tớ nghĩ tớ sẽ là một giáo viên mẫu giáo.

Lan: Thật tuyệt vời. Anh họ của tớ làm việc tại một trường mẫu giáo và bọn trẻ thích ở trong lớp của anh ấy. Nhân tiện, cậu muốn trở thành người như thế nào trong tương lai, Linda?

Linda: Ồ, tớ luôn muốn trở thành một bác sĩ phẫu thuật, vì vậy tớ sẽ đi học trường y. Còn cậu thì sao, Lan?

Lan: Tớ sao? Ước mơ của tớ là trở thành một phi công. Đó là lý do tại sao tớ đang tập trung vào toán và vật lý, đồng thời tập thể dục nhiều hơn để cải thiện thể chất của mình.

Linda: Tuyệt! Tớ hy vọng ước mơ của cậu sẽ trở thành hiện thực. Ở một số quốc gia, các cô gái có thể không được phép làm phi công.

Lan: Đúng vậy, Linda. Chúng ta thật may mắn khi được sống ở một quốc gia nơi trẻ em trai và trẻ em gái được khuyến khích làm công việc mà họ muốn.

Mark: Tớ hoàn toàn đồng ý. Con gái không được giữ ở nhà trong thế giới ngày nay. Trẻ em trai và trẻ em gái phải được đối xử bình đẳng và có cơ hội việc làm như nhau.

Bài 2 trang 67 Tiếng Anh 10:  Read the conversation again. Decide whether the following statements are true (T) or false (F) (Đọc lại đoạn hội thoại. Quyết định xem các câu sau là đúng (T) hay sai (F))

Lời giải:

1. T

2. F

3. F

Hướng dẫn dịch:

1. Linda muốn trở thành một giáo viên mẫu giáo.

2. Lan muốn trở thành giáo viên dạy toán và lý trong tương lai.

3. Mark nói rằng con gái không được giữ ở nhà trong thế giới ngày nay.

Bài 3 trang 67 Tiếng Anh 10:  Match the words to make meaningful phrases (Ghép các từ để tạo thành các cụm từ có nghĩa)

Unit 6 lớp 10 Getting Started trang 66, 67 | Giải Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức

Lời giải:

1. c

2. a

3. b

Hướng dẫn dịch:

1. treated equally = được đối xử bình đẳng

2. medical school = trường y

3. job opporttunities = cơ hội việc làm

Bài 4 trang 67 Tiếng Anh 10:  Complete the summary below. Use the verb phrases from the conversation in 1 (Hoàn thành phần tóm tắt bên dưới. Sử dụng các cụm động từ trong cuộc hội thoại trong 1)

Lời giải:

1. may not be allowed

2. mustn’t be kept

3. should be treated

Hướng dẫn dịch:

Ba học sinh đang nói về công việc trong tương lai. Trong khi Mark muốn làm giáo viên mẫu giáo, Linda muốn trở thành bác sĩ phẫu thuật. Lan ước mơ trở thành phi công hàng không. Linda nói rằng ở một số quốc gia, các cô gái có thể không được phép làm phi công. Mark cho rằng các cô gái không được giữ ở nhà trong thế giới ngày nay. Ông nói rằng trẻ em trai và trẻ em gái nên được đối xử bình đẳng và có cơ hội việc làm như nhau.

Tiếng Anh 10 Language trang 67, 68

PRONUNCIATION

Bài 1 trang 67 Tiếng Anh 10: Listen and repeat. Pay attention to the stressed syllable in each word (Lắng nghe và lặp lại. Chú ý đến âm tiết được nhấn mạnh trong mỗi từ)

Nội dung bài nghe:

Unit 6 lớp 10 Language trang 67, 68 | Giải Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức

Bài 2 trang 67 Tiếng Anh 10: Listen and mark the stressed syllables in the words in bold (Nghe và đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ được in đậm)

Lời giải:

1. We'll ‘celebrate her success with a party,

2. They hope to dis’cover new ways to promote gender equality.

3. The job requires both ‘physical and mental strength.

4. Equal opportunities in education bring im’portant changes in society.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi sẽ ăn mừng thành công của cô ấy bằng một bữa tiệc,

2. Họ hy vọng sẽ khám phá ra những cách thức mới để thúc đẩy bình đẳng giới.

3. Công việc đòi hỏi cả thể lực và trí lực.

4. Cơ hội bình đẳng trong giáo dục mang lại những thay đổi quan trọng trong xã hội.

VOCABULARY

Bài 3 trang 67 Tiếng Anh 10: Match the words with their meanings (Nối các từ với nghĩa của chúng)

Unit 6 lớp 10 Language trang 67, 68 | Giải Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức

Lời giải:

1. e

2. a

3. b

4. c

5. d

Hướng dẫn dịch:

1. công bằng = có quyền, cơ hội, v.v. như những người khác

2. mẫu giáo = trường học cho trẻ em từ ba đến năm tuổi

3. đối xử = đối phó hoặc cư xử với ai đó theo một cách nhất định

4. bác sĩ phẫu thuật = một bác sĩ phẫu thuật trong bệnh viện

5. giới tính = thực tế là nam hay nữ

Bài 4 trang 68 Tiếng Anh 10: Complete the following sentences with the words in 1 (Hoàn thành các câu sau với các từ bài 1)

Lời giải:

1. kindergarten

2. surgeon

3. treat

4. gender

5. equal

Hướng dẫn dịch:

1. Ngày nay có thể thấy các giáo viên nam đang làm việc tại trường mẫu giáo.

2. Bác sĩ phẫu thuật đã thực hiện một ca phẫu thuật kéo dài tám giờ cho ông tôi vào ngày hôm qua.

3. Một số cha mẹ có thể đối xử với con trai khác với con gái.

4. Vai trò giới truyền thống ảnh hưởng đến cách cư xử của nam giới và phụ nữ.

5. Họ nên thúc đẩy cơ hội thu nhập bình đẳng cho nam giới và phụ nữ.

GRAMMAR

Bài 5 trang 68 Tiếng Anh 10: Choose the best answers. (Chọn câu trả lời đúng nhất.)

Lời giải:

1. shouldn’t be allowed

2. can work

3. may be offered

4. could join

5. must be prepared

Hướng dẫn dịch:

1. Một số người vẫn nghĩ phụ nữ đã kết hôn không được phép đi làm.

2. Cả nam và nữ đều có thể làm bác sĩ phẫu thuật.

3. Các lớp học nấu ăn có thể được cung cấp cho tất cả học sinh.

4. Em gái tôi có thể tham gia lực lượng không quân. Cô ấy muốn trở thành một phi công chiến đấu.

5. Tất cả thức ăn phải được chuẩn bị trước khi khách đến.

Bài 6 trang 68 Tiếng Anh 10: Rewrite the following sentences using the passive voice. (Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng bị động.)

Lời giải:

1. The report on gender quality may be completed by April.

2. More jobs for girls and women can be created (by businesses).

3. All girls must be provided with access to education.

4. Education in rural areas should be improved (by governments).

5. Men and women ought to be given equal rights.

Hướng dẫn dịch:

A. Câu chủ động

1. Họ có thể hoàn thành báo cáo về bình đẳng giới trước tháng 4.

2. Các doanh nghiệp có thể tạo ra nhiều việc làm hơn cho trẻ em gái và phụ nữ.

3. Họ phải cung cấp cho tất cả trẻ em gái quyền tiếp cận giáo dục.

4. Các chính phủ nên cải thiện giáo dục ở các vùng nông thôn.

5. Họ phải cho nam và nữ quyền bình đẳng.

B. Câu bị động

1. Báo cáo về chất lượng giới có thể được hoàn thành trước tháng 4.

2. Có thể tạo ra nhiều việc làm hơn cho trẻ em gái và phụ nữ (bởi các doanh nghiệp).

3. Tất cả trẻ em gái phải được tiếp cận giáo dục.

4. Giáo dục ở các vùng nông thôn cần được cải thiện (bởi các chính phủ).

5. Nam giới và phụ nữ phải được trao quyền bình đẳng.

Tiếng Anh 10 Reading trang 69, 70

Bài 1 trang 69 TIếng Anh 10: Match the sentences with the pictures. (Nối các câu với những hình ảnh.)

Unit 6 lớp 10 Reading trang 69, 70 | Giải Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức

Lời giải:

1. c

2. b

3. a

Hướng dẫn dịch:

1. Đàn ông thường kiếm được nhiều hơn phụ nữ khi làm cùng một công việc.

2. Một bà mẹ trẻ chăm sóc những đứa con nhỏ của mình.

3. Một số phụ nữ không thể đọc hoặc viết.

Bài 2 trang 69 TIếng Anh 10 Read the text and circle the correct meanings of the highlighted words and phrases (Đọc văn bản và khoanh tròn nghĩa đúng của các từ và cụm từ được đánh dấu)

Hướng dẫn dịch:

Bình đẳng giới đã được thúc đẩy mạnh mẽ trên khắp thế giới. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều thách thức mà phụ nữ phải đối mặt.

Trước hết, vẫn còn tình trạng các em gái buộc phải kết hôn trước 18 tuổi. Ở nhiều nơi, các bậc cha mẹ có thể coi tảo hôn là cách để bảo vệ con gái mình khỏi bạo lực. Tuy nhiên, nhiều cô gái trẻ trong số này lại trở thành nạn nhân của bạo lực gia đình. Kết hôn trẻ em cũng mang lại những rủi ro nghiêm trọng về sức khỏe do các cô gái trẻ không được phát triển về thể chất để sinh con.

Thứ hai, hơn một nửa số người thất học trên thế giới là phụ nữ. Điều này có nghĩa là ít trẻ em gái hơn trẻ em trai đến trường hoặc ở lại trường lâu hơn. Những cô gái được đào tạo bài bản ít có khả năng lấy chồng trẻ hơn. Họ cũng có thể có kỹ năng công việc tốt hơn và có thể kiếm được mức lương cao hơn. Giáo dục mang lại cho trẻ em gái cơ hội có cuộc sống tốt đẹp hơn và cống hiến cho cộng đồng của họ.

Thứ ba, phụ nữ thường được trả lương thấp hơn nam giới. Nói cách khác, phụ nữ phải làm việc lâu hơn nam giới để kiếm được cùng một số tiền. Sự khác biệt trong lựa chọn nghề nghiệp có thể là một lý do. Phụ nữ có xu hướng trở thành y tá, thư ký hoặc trợ lý cửa hàng, những công việc được trả lương thấp, trong khi nam giới chọn những nghề được trả lương cao như bác sĩ phẫu thuật, phi công hàng không hoặc kỹ sư.

Phụ nữ vẫn chưa bình đẳng với nam giới trong xã hội ngày nay và các chính phủ, tổ chức và cá nhân phải làm việc cùng nhau để đạt được bình đẳng giới.

Lời giải:

1. a

2. b

3. a

4. b

Hướng dẫn dịch:

1. bị ép buộc = được thực hiện để làm điều gì đó không mong muốn 

2. bạo lực gia đình = hành vi nhằm mục đích làm tổn thương người mà bạn sống cùng

3. không có giáo dục = có ít hoặc không có giáo dục chính thức

4. trả lương thấp = cung cấp rất ít tiền

Bài 3 trang 70 TIếng Anh 10: : Read the text again and decide whether the following statements are true (T), false (F) or not given (NG) (Đọc lại văn bản và quyết định xem các câu sau là đúng (T), sai (F) hay không được để cập (NG))

Lời giải:

1. T

2. F

3. NG

4. T

5. F

Hướng dẫn dịch:

1. Trẻ em gái dưới 18 tuổi tảo hôn.

2. Ít đàn ông hơn phụ nữ trên khắp thế giới được giáo dục.

3. Đàn ông làm việc ít hơn nhiều so với phụ nữ, nhưng kiếm được nhiều hơn.

4. Lựa chọn nghề nghiệp của nam giới dẫn đến công việc được trả lương cao.

5. Chỉ các cá nhân mới phải hướng tới bình đẳng giới.

Bài 4 trang 70 TIếng Anh 10:  Work in groups. Discuss possible solutions to one of the following problems (Làm việc nhóm. Thảo luận về các giải pháp khả thi cho một trong các vấn đề sau)

Lời giải:

Some solutions to child marriage: (i) Educating girls: When girls can go to school and stay long there, they will get the knowledge and skills necessary to support themselves and their families. (ii) Giving girls the right to decide their future: If girls are knowledgeable and independent, they won't choose to get married early. (iii) Educating parents and other adults: When parents and other adults know about the negative impact of child marriage, they will change their views and support girls' rights.

Some solutions to girls' education: (i) Keeping girls in school: Poverty can prevent or stop girls from going to school. Education should be free, and governments and charity organisations should help pos families pay for transport, textbooks and uniforms. (ii) Making school safe for girls: It's not safe for girls to travel long distances to school. Also, at school, girls may become victims of violence and bullying. (iii) Reducing girls' workload at home: In developing countries, girls may be kept home to do household chores like carrying water, preparing food and washing clothes. Sharing housework between all members of the family helps girls succeed in getting an education.

Some solutions to wage gap: (i) Supporting equal pay: Companies have to commit to and

provide equal pay for equal work. (ii) Making salary information clear: Payment should be made clear to both genders so that women know if they make less money than men for

doing the same job. (iii) Sharing housework: When couples share household chores, women can focus on their paid jobs.

Hướng dẫn dịch:

Một số giải pháp chống tảo hôn: (i) Giáo dục trẻ em gái: Khi trẻ em gái được đến trường và ở lại trường lâu dài, các em sẽ có được kiến thức và kỹ năng cần thiết để nuôi sống bản thân và gia đình. (ii) Trao cho con gái quyền quyết định tương lai của mình: Nếu con gái hiểu biết và độc lập, họ sẽ không chọn kết hôn sớm. (iii) Giáo dục cha mẹ và những người lớn khác: Khi cha mẹ và những người lớn khác biết về tác động tiêu cực của tảo hôn, họ sẽ thay đổi quan điểm và ủng hộ quyền của trẻ em gái.

Một số giải pháp đối với giáo dục trẻ em gái: (i) Giữ trẻ em gái đến trường: Nghèo đói có thể ngăn cản hoặc không cho trẻ em gái đến trường. Giáo dục nên được miễn phí, và các chính phủ cũng như các tổ chức từ thiện nên giúp các gia đình pos trả tiền cho phương tiện đi lại, sách giáo khoa và đồng phục. (ii) Làm cho trường học an toàn cho trẻ em gái: Không an toàn cho trẻ em gái khi đi đường dài đến trường. Ngoài ra, ở trường, trẻ em gái có thể trở thành nạn nhân của bạo lực và bắt nạt. (iii) Giảm khối lượng công việc của trẻ em gái ở nhà: Ở các nước đang phát triển, trẻ em gái có thể được giữ ở nhà để làm các công việc gia đình như gánh nước, chuẩn bị thức ăn và giặt quần áo. Chia sẻ công việc nhà giữa tất cả các thành viên trong gia đình giúp các em gái thành công trong việc học hành.

Một số giải pháp cho chênh lệch tiền lương: (i) Hỗ trợ trả lương bình đẳng: Các công ty phải cam kết và trả công bình đẳng cho công việc bình đẳng. (ii) Làm rõ thông tin về tiền lương: Việc thanh toán tiền lương phải được thực hiện rõ ràng cho cả hai giới để phụ nữ biết liệu họ có kiếm được ít tiền hơn nam giới hay không làm cùng một công việc. (iii) Chia sẻ công việc nhà: Khi các cặp vợ chồng chia sẻ công việc gia đình, phụ nữ có thể tập trung vào công việc được trả lương của họ.

Tiếng Anh 10 Speaking trang 70, 71

Bài 1 trang 70 Tiếng Anh 10: Work in pairs. Decide which jobs are traditionally done by men or women. Use the expressions given to help you (Làm việc theo cặp. Quyết định công việc truyền thống do nam giới hay phụ nữ làm. Sử dụng các biểu thức đã cho để giúp bạn)

Unit 6 lớp 10 Speaking trang 70, 71 | Giải Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức

Lời giải:

- Traditionally male jobs: 1, 4, 5 ,7 

- Traditionally female jobs: 2, 3, 6, 8

Hướng dẫn dịch:

1. Bác sĩ phẫu thuật

2. Trợ lý cửa hàng

3. Y tá

4. Phi công hàng không

5. Lính cứu hỏa

6. Giáo viên mẫu giáo

7. Kỹ sư

8. Thư ký

Bài 2 trang 70 Tiếng Anh 10:  Work in pairs. Discuss why the jobs mentioned in 1 are traditionally done by men or women. Use the ideas below to help you. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về lý do tại sao các công việc được đề cập trong 1 theo truyền thống được thực hiện bởi nam giới hoặc phụ nữ. Sử dụng những ý tưởng dưới đây để giúp bạn.)

Lời giải:

The surgeon's job is traditionally done by men because women often can't work long hours as they need to take care of their families.

Hướng dẫn dịch:

Công việc của bác sĩ phẫu thuật theo truyền thống do nam giới đảm nhiệm vì phụ nữ thường không thể làm việc nhiều giờ vì họ cần chăm sóc gia đình.

Bài 3 trang 71 Tiếng Anh 10:  Work in groups of three. Talk about your career choice(s) (Làm việc trong nhóm 3 người. Nói về (các) lựa chọn nghề nghiệp của bạn)

Lời giải:

A: I think I'll work as a shop assistant because people often say that I have good persuasion skills.

B: Good for you. I’d like to be a nurse because I enjoy helping people.

C: Sounds great. I'd like to be a surgeon. I believe I can work well under pressure and don't mind working long hours.

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi nghĩ mình sẽ làm trợ lý cửa hàng vì mọi người thường nói rằng tôi có kỹ năng thuyết phục tốt.

B: Tốt cho bạn đấy. Tôi muốn trở thành y tá vì tôi thích giúp đỡ mọi người.

C: Nghe hay đấy. Tôi muốn trở thành một bác sĩ phẫu thuật. Tôi tin rằng mình có thể làm việc tốt dưới áp lực và không ngại làm việc nhiều giờ.

Tiếng Anh 10 Listening trang 71

Bài 1 trang 71 Tiếng Anh 10: Work in pairs. Look at the picture and tell your partner what this woman's job is. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và cho đối tác của bạn biết công việc của người phụ nữ này là gì.)

Unit 6 lớp 10 Listening trang 71 | Giải Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức

Lời giải:

 She’s a cosmonaunt. (Cô ấy là một nhà du hành vũ trụ.)

Bài 2 trang 71 Tiếng Anh 10: Listen to a talk about Valentina Tereshkova. Choose the best answer to complete each sentence (Nghe bài nói về Valentina Tereshkova. Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành mỗi câu)

Lời giải:

1. A

2. B

3. A

4. B

5. B

Nội dung bài nghe:

THE FIRST WOMAN IN SPACE

Valentina Tereshkova was born in 1937 in Russia. She started working when she was 16. She also joined a local flying club and soon became a talented parachutist. Her talent for skydiving led her to the Soviet space program. In 1962, while still a factory worker, she was accepted along with three other woman parachutists and a female pilot into the program. Together, they began intensive training to become cosmonauts. Tereshkova joined the Soviet Air Force. She became an Air Force officer after completing her training and passing an examination. In 1963, at the age of 26, Tereshk became the first woman to travel in space. Her spacecraft Vostok 6 was guided by an automatic control system. She travelled into space in Vostok 6 on June 16, 1963 and successfully returned to Earth three days later. After her historic space flight, Valentina Tereshkova received many awards, including the Hero of the Soviet Union and the Order of Lenin. She never flew in space again, and later became a test pilot and an instructor. She also completed a degree in technical sciences.

Hướng dẫn dịch:

NGƯỜI PHỤ NỮ ĐẦU TIÊN TRONG KHÔNG GIAN

Valentina Tereshkova sinh năm 1937 tại Nga. Cô bắt đầu làm việc khi mới 16 tuổi. Cô cũng tham gia một câu lạc bộ bay địa phương và nhanh chóng trở thành một vận động viên nhảy dù tài năng. Tài năng nhảy dù đã đưa cô đến với chương trình vũ trụ của Liên Xô. Năm 1962, khi vẫn còn là một công nhân nhà máy, cô đã được chấp nhận cùng với ba nữ vận động viên nhảy dù khác và một nữ phi công tham gia chương trình. Cùng nhau, họ bắt đầu đào tạo chuyên sâu để trở thành phi hành gia. Tereshkova gia nhập Lực lượng Không quân Liên Xô. Cô trở thành một sĩ quan Không quân sau khi hoàn thành khóa đào tạo của mình và vượt qua một kỳ kiểm tra. Năm 1963, ở tuổi 26, Tereshk trở thành người phụ nữ đầu tiên du hành trong không gian. Tàu vũ trụ Vostok 6 của cô được dẫn đường bằng hệ thống điều khiển tự động. Nó du hành vào vũ trụ trên tàu Vostok 6 vào ngày 16 tháng 6 năm 1963 và trở về Trái đất thành công ba ngày sau đó. Sau chuyến bay vào không gian lịch sử của mình, Valentina Tereshkova đã nhận được nhiều giải thưởng, bao gồm Anh hùng Liên bang Xô viết và Huân chương Lenin. Cô ấy không bao giờ bay trong không gian nữa, và sau đó trở thành một phi công thử nghiệm và một người hướng dẫn. Cô cũng đã hoàn thành bằng khoa học kỹ thuật.

Bài 3 trang 71 Tiếng Anh 10: Listen again and give short answers to the following questions (Nghe lại và trả lời ngắn gọn cho các câu hỏi sau)

Lời giải:

1. 1937

2. 16

3. 1962

4. 26

5. Three days / 3 days

Hướng dẫn dịch:

1. Tereshkova sinh năm nào? - Năm 1937.

2. Cô ấy bắt đầu đi làm bao nhiêu tuổi? - 16.

3. Cô ấy tham gia chương trình vũ trụ của Liên Xô khi nào? - Năm 1962.

4. Cô ấy du hành vào vũ trụ ở độ tuổi nào? - 26.

5. Cô ấy đã ở trong không gian bao nhiêu ngày? - Ba ngày.

Bài 4 trang 71 Tiếng Anh 10: Work in groups. Discuss the following questions. (Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)

Do you want to be a cosmonaut? Why or why not? 

Lời giải:

Yes, I do. I want to be a cosmonaut because I like exploring the universe.

Hướng dẫn dịch:

- Bạn có muốn trở thành một phi hành gia không? Tại sao hoặc tại sao không?

- Có, tôi có. Tôi muốn trở thành một nhà du hành vũ trụ vì tôi thích khám phá vũ trụ.

Tiếng Anh 10 Writing trang 72

Bài 1 trang 72 Tiếng Anh 10: Choose suitable information from the box below to complete the table (Chọn thông tin phù hợp từ hộp bên dưới để hoàn thành bảng)

Unit 6 lớp 10 Writing trang 72 | Giải Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức

Lời giải:

Unit 6 lớp 10 Writing trang 72 | Giải Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức

Hướng dẫn dịch:

A. Thực hiện các thao tác trên bệnh nhân

B. Kiến thức y học

C. Thể lực và trí lực

D. Tiếp đón và phục vụ khách hàng

E. Kỹ năng thuyết phục tốt

F. Đưa ra các quyết định quan trọng về sức khỏe và sự an toàn của bệnh nhân

G. Thị lực tuyệt vời và đôi tay khéo léo

H. Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt

Bài 2 trang 72 Tiếng Anh 10:  Work in pairs. Do you think both men and women can do the surgeon’s job well? Give reasons. Use the ideas below to help you (Làm việc theo cặp. Bạn có nghĩ rằng cả nam và nữ đều có thể làm tốt công việc của bác sĩ phẫu thuật không? Đưa ra lý do. Sử dụng những ý tưởng dưới đây để giúp bạn)

Lời giải:

- Women can do the surgeon's job well because they can be as physically and mentally strong as men.

- Women can make great surgeons because they can also perform long and tiring operations.

- Women can become good surgeons because men and women have the same abilities to

learn and apply medical knowledge.

Hướng dẫn dịch:

- Phụ nữ có thể làm tốt công việc của bác sĩ phẫu thuật vì họ có thể chất và tinh thần mạnh mẽ như nam giới.

- Phụ nữ có thể làm bác sĩ phẫu thuật tuyệt vời vì họ cũng có thể thực hiện các cuộc phẫu thuật lâu dài và mệt mỏi.

- Phụ nữ có thể trở thành bác sĩ phẫu thuật giỏi vì nam và nữ có khả năng học hỏi và ứng dụng kiến thức y học như nhau.

Bài 3 trang 72 Tiếng Anh 10: Write a paragraph (120 - 150 words) about the surgeon’s job. Use these guiding questions to help you (Viết một đoạn văn (120 - 150 từ) về công việc của bác sĩ phẫu thuật. Sử dụng các câu hỏi hướng dẫn này để giúp bạn)

Lời giải:

The surgeon's job is traditionally most common for men. Surgeons have to perform operations on patients. They also have to make important decisions about patients' health and safety. Besides medical knowledge, surgeons need both physical and mental strength to perform long and tiring operations. In addition, surgeons need to have excellent eyesight and skilful hands. A surgeon works with a team, so he / she needs good teamwork and communication skills. Although it is traditionally seen as a male job, the number of women surgeons is increasing now. Women as mentally strong as men, and they can perform long operations. In summary, women can make great surgeons, and everybody will benefit from having both male and female surgeons.

Hướng dẫn dịch:

Công việc của bác sĩ phẫu thuật theo truyền thống là phổ biến nhất đối với nam giới. Các bác sĩ phẫu thuật phải thực hiện các phẫu thuật cho bệnh nhân. Họ cũng phải đưa ra các quyết định quan trọng về sức khỏe và sự an toàn của bệnh nhân. Bên cạnh kiến thức y học, bác sĩ phẫu thuật cần cả thể lực và trí lực để thực hiện những ca mổ lâu dài và mệt mỏi. Ngoài ra, bác sĩ phẫu thuật cần phải có thị lực tuyệt vời và đôi tay khéo léo. Bác sĩ phẫu thuật làm việc theo nhóm, vì vậy anh ta / cô ta cần có kỹ năng giao tiếp và làm việc theo nhóm tốt. Mặc dù truyền thống được coi là công việc của nam giới, nhưng hiện nay số lượng nữ bác sĩ phẫu thuật đang tăng lên. Phụ nữ có tinh thần mạnh mẽ như nam giới, và họ có thể thực hiện các cuộc phẫu thuật lâu dài. Tóm lại, phụ nữ có thể làm bác sĩ phẫu thuật giỏi, và mọi người sẽ được lợi khi có bác sĩ phẫu thuật cả nam và nữ.

Tiếng Anh 10 Communication and Culture trang 73, 74

EVERYDAY ENGLISH

Bài 1 trang 73 Tiếng Anh 10: Listen and complete a conversation with the expressions from the box. Then practise it in pairs. (Nghe và hoàn thành một cuộc hội thoại với các diễn đạt trong hộp. Sau đó thực hành nó theo cặp.)

Lời giải:

1. D

2. A

3. C

4. B

Hướng dẫn dịch:

Mẹ: Mai, bố và mẹ muốn con làm phụ cửa hàng.

Mai: Con xin lỗi, nhưng điều đó không thể. Con muốn đi học y khoa và trở thành bác sĩ phẫu thuật.

Mẹ: Mẹ e rằng mẹ không đồng ý. Không dễ để trở thành một bác sĩ phẫu thuật.

Mai: Mẹ nói đúng. Nhưng con chắc chắn rằng con có thể.

Mẹ: Bên cạnh kiến thức y khoa, một bác sĩ phẫu thuật phải có thể lực và trí lực. Hầu hết bác sĩ phẫu thuật cũng là nam giới ...

Mai: Chắc chắn rồi. Đó là lý do tại sao chúng ta cần nhiều bác sĩ phẫu thuật nữ hơn. Chúng ta có thể giỏi như đàn ông.

Bài 2 trang 73 Tiếng Anh 10: Work in pairs. Have similar conversations expressing agreement and disagreement about other jobs. Use the expressions below to help you (Làm việc theo cặp. Có những cuộc trò chuyện tương tự thể hiện sự đồng tình và không đồng ý về những công việc khác. Sử dụng các diễn đạt dưới đây để giúp bạn)

CLIL

Bài 1 trang 74 Tiếng Anh 10: Read the text and fill the timeline about women’s football (Đọc văn bản và điền vào dòng thời gian về bóng đá nữ)

Hướng dẫn dịch:

Bóng đá nữ

Người ta thường nghĩ rằng bóng đá là môn thể thao dành cho nam giới. Trên thực tế, nó cũng là một môn thể thao dành cho phụ nữ.

Các trận đấu bóng đá đầu tiên được ghi lại giữa phụ nữ diễn ra vào những năm 1890 ở Scotland và Anh. Bóng đá nữ trở nên rất phổ biến trong Chiến tranh thế giới thứ nhất khi phụ nữ bắt đầu làm việc trong các nhà máy. Tuy nhiên, vào năm 1921, Liên đoàn bóng đá Anh (FA) quyết định rằng trò chơi này không phù hợp với phụ nữ.

Lệnh cấm kéo dài trong 50 năm cho đến khi cuối cùng được dỡ bỏ vào năm 1971. Trong cùng năm đó, Pháp và Hà Lan đã chơi trận đấu bóng đá quốc tế dành cho nữ chính thức đầu tiên. Tuy nhiên, phải mất 20 năm, FIFA Women’s World Cup đầu tiên mới diễn ra vào năm 1991 ở châu Á. Kể từ đó, cuộc thi đã được tổ chức bốn năm một lần.

Ngày nay, giống như bóng đá nam, bóng đá nữ ngày càng trở nên phổ biến hơn. Bóng đá nữ chuyên nghiệp đã phát triển đáng kể và Giải vô địch bóng đá nữ thế giới thu hút sự quan tâm của toàn thế giới.

Unit 6 lớp 10 Communication and Culture trang 73, 74 | Giải Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức

Lời giải:

1. 1890s

2. 1920s

3. 1971

4. 1971

5. 1991

Bài 2 trang 74 Tiếng Anh 10: Work in groups. Fill the timeline about women’s football in Viet Nam. (Làm việc nhóm. Điền vào dòng thời gian về bóng đá nữ ở Việt Nam.)

Unit 6 lớp 10 Communication and Culture trang 73, 74 | Giải Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức

Lời giải:

1. 1990

2. 1997

3. 2001

4. 2006

5. 2019

Hướng dẫn dịch:

1. 1990: Thành lập đội bóng đá nữ

2. 1997: Trận đấu chính thức đầu tiên

3. 2001: HCV đầu tiên ở SEA Games  

4. 2006: Chức vô địch AFF nữ đầu tiên

5. 2019: Giải vô địch AFF nữ gần đây nhất

Tiếng Anh 10 Looking back trang 74

PRONUNCIATION

Bài 1 trang 74 Tiếng Anh 10: Listen and mark the stressed syllables in the words in bold. (Nghe và đánh dấu các âm tiết được nhấn mạnh trong các từ được in đậm.)

Lời giải:

1. The surgeon's job is quite ‘difficult.

2. Soviet cosmonauts learnt how to ‘parachute to safety.

3. I’m proud of my sister. She’s studying at a ‘medical school. 

4. We need to con’tinue fighting for equal rights.

Hướng dẫn dịch:

1. Công việc của bác sĩ phẫu thuật khá khó khăn.

2. Các nhà du hành vũ trụ Liên Xô đã học cách nhảy dù đến nơi an toàn.

3. Tôi tự hào về em gái của mình. Cô ấy đang học tại một trường y khoa.

4. Chúng ta cần tiếp tục đấu tranh cho quyền bình đẳng.

VOCABULARY

Bài 2 trang 74 Tiếng Anh 10: Do the crossword. Use the words you have learnt in this unit. (Chơi ô chữ. Sử dụng những từ bạn đã học trong bài này.)

Lời giải:

Unit 6 lớp 10 Looking Back trang 74 | Giải Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức

Hướng dẫn dịch:

1. Một giáo viên mẫu giáo làm việc với các em nhỏ để chuẩn bị cho các em đến trường.

2. Quảng cáo tuyển dụng không nên đề cập đến giới tính của ứng viên lý tưởng của họ.

3. Một bác sĩ phẫu thuật rất giàu kinh nghiệm đã có thể dựng lại mũi sau tai nạn.

4. Trẻ em trai và trẻ em gái nên có cơ hội bình đẳng trong giáo dục.

5. Cha mẹ không nên đối xử khác với con trai với con gái.

GRAMMAR

Bài 3 trang 74 Tiếng Anh 10: Each of the following sentences has a mistake. Underline it and write the correct word(s) in the space given. (Mỗi câu sau đây có một lỗi sai. Hãy gạch dưới nó và viết (các) từ đúng vào chỗ trống cho sẵn.)

Lời giải:

1. ought to write – sửa lại: ought to be written

2. must take – sửa lại: must be taken

3. be provide – sửa lại: be provided

4. mustn’t force – sửa lại: mustn’t be forced

5. given – sửa lại: be given

Hướng dẫn dịch:

1. Mỗi học sinh nên viết một đoạn văn về bình đẳng giới.

2. Hành động chấm dứt bạo lực gia đình phải được thực hiện ngay lập tức.

3. Mọi người có nên được cung cấp quyền tiếp cận thông tin bình đẳng không?

4. Các cô gái trẻ không được ép buộc kết hôn.

5. Nam giới và phụ nữ có thể được tạo cơ hội bình đẳng tại nơi làm việc không?

Từ khóa :
Tiếng Anh 10
Đánh giá

0

0 đánh giá