Sách bài tập Tiếng Anh 10 Test yourself 3(Global Success)

662

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Tiếng Anh 10 Test yourself 3 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Tiếng Anh 10 Test yourself 3.

Sách bài tập Tiếng Anh 10 Test yourself 3(Global Success)

SBT Tiếng Anh 10 trang 64 Test yourself 3 Pronunciation

Trang 64 sách bài tập Tiếng Anh 10:

Choose the correct letter (A, B, C or D) to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress. (Chọn chữ cái đúng (A, B, C hoặc D) để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí của trọng âm chính.)

SBT Tiếng Anh 10 trang 64 Test yourself 3 Pronunciation - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

1. B

2. C

3. A

4. D

SBT Tiếng Anh 10 trang 64, 65 Test yourself 3 Vocabulary

Trang 64, 65 sách bài tập Tiếng Anh 10:

Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn các câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu.)

5. Lack of an education limits women's access … information and opportunities.

A. to

B. with

C. about

D. from

6. Saudi Arabia is one of the last countries to allow women to vote, and this is an important

step towards gender ….

A. gap

B. distance

C. roles

D. equality

7. Using digital devices in class can help students improve their… experience in many ways.

A. education

B. educational

C. educationally

D. educator

8. Teachers are looking for … ways to encourage learning and improve their teaching methods.

A. new

B. traditional

C. usual

D. shocking

9. Viet Nam is a member of many international ….

A. businesses

B. communities

C. programmes

D. organisations

10. Women and men must have equal … so that they make the most of their lives and talents.

A. choices

B. ways

C. behaviours

D. rights

11. UNICEF has helped many … teenagers continue their education by offering them job training advice.

A. active

B. advantaged

C. disadvantaged

D. talented

Lời giải:

5. A

6. D

7. B

8. A

9. D

10. D

11. C

 

Hướng dẫn dịch:

5. Thiếu một nền giáo dục hạn chế khả năng tiếp cận thông tin và cơ hội của phụ nữ.

6. Ả Rập Saudi là một trong những quốc gia cuối cùng cho phép phụ nữ bỏ phiếu, và đây là một

từng bước tiến tới bình đẳng giới.

7. Sử dụng thiết bị kỹ thuật số trong lớp học có thể giúp học sinh cải thiện trải nghiệm giáo dục của họ theo nhiều cách.

8. Giáo viên đang tìm kiếm những cách thức mới để khuyến khích học tập và cải tiến phương pháp giảng dạy của họ.

9. Việt Nam là thành viên của nhiều tổ chức quốc tế.

10. Phụ nữ và nam giới phải có quyền bình đẳng để họ tận dụng tối đa cuộc sống và tài năng của mình.

11. UNICEF đã giúp nhiều thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn tiếp tục đi học bằng cách cung cấp cho họ lời khuyên đào tạo nghề.

Give the correct form of the words in brackets. (Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc.)

12. The government has done a lot to promote gender … in education and healthcare. (EQUAL)

13. Many schools put computer skills into their programmes to … students for the future. (PREPARATION)

14. … helps women realise their dreams of having jobs with the same pay as men. (EDUCATE)

15. Viet Nam has become an active … in the international community. (PARTICIPATE)

16. Recent changes in the national … has helped Viet Nam attract more foreign investors. (ECONOMIC)

Lời giải:

12. equality

13. prepare

14. Education

15. participant

16. economy

 

Hướng dẫn dịch:

12. Chính phủ đã làm rất nhiều để thúc đẩy bình đẳng giới trong giáo dục và y tế.

13. Nhiều trường đưa các kỹ năng máy tính vào chương trình của họ để chuẩn bị cho tương lai của học sinh.

14. Giáo dục giúp phụ nữ thực hiện ước mơ có việc làm với mức lương tương đương nam giới.

15. Việt Nam đã trở thành một bên tham gia tích cực vào cộng đồng quốc tế.

16. Những thay đổi gần đây của nền kinh tế quốc dân đã giúp Việt Nam thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài hơn.

SBT Tiếng Anh 10 trang 65 Test yourself 3 Grammar

Trang 65 sách bài tập Tiếng Anh 10:

There is a mistake in each sentence. Find and correct it. (Có một sai lầm trong mỗi câu. Tìm và sửa nó.)

17. The flowers who he paints are always very beautiful.

18. The speed of light is much faster the speed of sound.

19. Your package has to wrap carefully before it is mailed.

20. Ms Lan had an old photo album whose she often showed to her grandchildren.

21. You'd better not drink the tap water. It could polluted.

22. Which is the country that economy is growing the fastest in the world?

23. Health and happiness are important than money.

Lời giải:

17. who -› that / which

18. faster -› faster than

19. to wrap -› to be wrapped

20. whose -› which / that

21. could polluted -› could be polluted / is polluted

22. that -› whose

23. important -› more important

Hướng dẫn dịch:

17. Những bông hoa mà anh ấy vẽ luôn rất đẹp.

18. Tốc độ ánh sáng nhanh hơn nhiều tốc độ âm thanh.

19. Gói hàng của bạn phải được gói cẩn thận trước khi nó được gửi đi.

20. Bà Lan có một cuốn album ảnh cũ mà bà thường khoe với các cháu.

21. Tốt hơn hết bạn không nên uống nước máy. Nó có thể bị ô nhiễm.

22. Quốc gia nào có nền kinh tế phát triển nhanh nhất thế giới?

23. Sức khỏe và hạnh phúc quan trọng hơn tiền bạc.

Choose the correct answers to complete the sentences. (Chọn các câu trả lời đúng để hoàn thành các câu.)

24. I think everybody should provide / should be provided with equal access to health services.

25. WTO rules have made trade easier / more easily for developing countries.

26. The organic products are now becoming more popular / the most popular than they were in the past.

27. The man who / whose injury is serious has been taken to hospital.

28. Girls may face / may be faced serious health problems if they get married young.

Lời giải:

24. should be provided

25. easier

26. more popular

27. whose

28. may face

 

Hướng dẫn dịch:

24. Tôi nghĩ rằng mọi người nên được cung cấp quyền tiếp cận bình đẳng với các dịch vụ y tế.

25. Các quy định của WTO đã làm cho thương mại trở nên dễ dàng hơn đối với các nước đang phát triển.

26. Các sản phẩm hữu cơ hiện đang trở nên phổ biến hơn

trong quá khứ.

27. Người đàn ông bị thương nặng đã được đưa đến bệnh viện.

28. Các cô gái có thể phải đối mặt với các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng nếu kết hôn khi còn trẻ

SBT Tiếng Anh 10 trang 65, 66 Test yourself 3 Reading

Bài 1 trang 65, 66 sách bài tập Tiếng Anh 10: Read the text and choose the best answers. (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)

In 1945, representatives of 50 countries met in San Francisco at the United Nations Conference on (29) Organisation to approve the United Nations Charter. The United Nations (UN) was established on 24 October 1945 by 51 countries who agreed to (30) peace through international cooperation and shared mutual security. Today, about 190 nations in the world belong (31) the UN.

All UN Member States are represented in the General Assembly - a group of nations, which (32) to discuss the world's most urgent problems. Each Member State has one vote. Decisions on important matters, such as international peace and (33) new member admissions, the UN budget and the budget for peacekeeping, are decided by two-thirds majority. Other matters are decided by simple majority.

The Assembly holds its annual regular meetings from September to December. When necessary, it may hold a special or emergency meeting on subjects of (34) concern.

SBT Tiếng Anh 10 trang 65, 66 Test yourself 3 Reading - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

29. C

30. D

31. B

32. A

33. B

34. C

Hướng dẫn dịch:

Năm 1945, đại diện của 50 quốc gia đã họp tại San Francisco tại Hội nghị của Liên hợp quốc về Tổ chức quốc tế để thông qua Hiến chương Liên hợp quốc. Liên hợp quốc (LHQ) được thành lập vào ngày 24 tháng 10 năm 1945 bởi 51 quốc gia đồng ý duy trì hòa bình thông qua hợp tác quốc tế và chia sẻ an ninh chung. Ngày nay, khoảng 190 quốc gia trên thế giới thuộc LHQ.

Tất cả các Quốc gia thành viên Liên hợp quốc đều có đại diện trong Đại hội đồng - một nhóm các quốc gia, nhóm họp để thảo luận về các vấn đề cấp bách nhất của thế giới. Mỗi Quốc gia Thành viên có một phiếu bầu. Các quyết định về các vấn đề quan trọng, chẳng hạn như hòa bình và an ninh quốc tế kết nạp thành viên mới, ngân sách của Liên hợp quốc và ngân sách cho hoạt động gìn giữ hòa bình, đều do đa số 2/3 quyết định. Các vấn đề khác do đa số đơn giản quyết định.

Hội đồng tổ chức các cuộc họp thường niên hàng năm từ tháng 9 đến tháng 12. Khi cần thiết, nó có thể tổ chức một cuộc họp đặc biệt hoặc khẩn cấp về các đối tượng đặc biệt quan tâm.

Bài 2 trang 66 sách bài tập Tiếng Anh 10: Read the ext and decide whether the following statements are true (T) orfalse (F). (Đọc phần mở rộng và quyết định xem các câu sau là đúng (T) hay sai (F))

Hướng dẫn dịch:

Bất chấp những nỗ lực gần đây nhằm thúc đẩy bình đẳng giới tại nơi làm việc, phụ nữ vẫn tiếp tục cảm thấy khó cân bằng giữa công việc và gia đình. Nhiều phụ nữ nghĩ rằng họ phải là người giỏi nhất trong mọi việc. Trở thành một người mẹ tốt nhất, một nhân viên tốt nhất, một cộng sự tốt nhất và một người nội trợ tốt nhất là điều không thực tế. Họ dường như không còn thời gian để chăm sóc bản thân. Họ cũng khó thăng tiến hơn trong sự nghiệp. Sự thiếu cân bằng giữa công việc và cuộc sống có thể gây ra cho phụ nữ rất nhiều căng thẳng vì họ đang cố gắng đạt được thành tựu trong công việc cũng như trong các lĩnh vực khác của cuộc sống, và điều này có thể ảnh hưởng đến sức khỏe và các mối quan hệ của họ. Khả năng cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân kém cũng khiến nhân viên mất hứng thú và nhanh chóng rời bỏ công việc.

May mắn thay, nhiều công ty nhận ra rằng cả nam giới và phụ nữ nên chăm lo chuyện gia đình. Họ đưa ra thời gian làm việc phù hợp để duy trì tính cạnh tranh, để nhân viên nữ của họ làm việc tại nhà và xây dựng một nơi làm việc lành mạnh không bắt buộc mọi người phải làm việc nhiều giờ.

SBT Tiếng Anh 10 trang 65, 66 Test yourself 3 Reading - Kết nối tri thức (ảnh 2)

Lời giải:

35. F

36. T

37. F

38. T

39. T

Hướng dẫn dịch:

35. Phụ nữ bây giờ có thể quản lý cuộc sống gia đình và sự nghiệp của họ rất tốt.

36. Xã hội mong đợi phụ nữ xuất sắc trong mọi việc họ làm.

37. Thành tích trong công việc có thể gây căng thẳng cho phụ nữ.

38. Nhiều nhân viên nghỉ việc vì không thể cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân.

39. Nhiều công ty cố gắng cải thiện điều kiện làm việc để cả nam và nữ có nhiều thời gian dành cho gia đình.

SBT Tiếng Anh 10 trang 67 Test yourself 3 Speaking

Trang 67 sách bài tập Tiếng Anh 10:

Complete the following conversations by circling the best answers. (Hoàn thành các cuộc trò chuyện sau đây bằng cách khoanh tròn các câu trả lời hay nhất.)

40. Peter: … go to the movies tonight? - Mai: Yes, l'd love to.

A. Do you want to

B. What about

C. Do you feel like

41. Lan: I think extreme sports aren't for women as they are quite dangerous.

Ann: … Women can do them if they get proper training.

A. You're right

B. I'm sorry

C. I'm afraid I disagree

42. Nam: Dad, I need a help. My phone stopped working.

Dad: … Wait for a second and then turn it on again.

A. You can turn it on

B. Turn it off

C. You shouldn't turn it off

43. Phong: … go camping.

Nam: Yes, let's do that. Then we can rest and enjoy in the quiet countryside.

Ba: Oh, … it's a good idea. We're so busy now.

A. Let / I don't think

B. Let's / I think

C. Let's/ I don't think

Lời giải:

40. A

41. C

42. B

43. C

Hướng dẫn dịch:

40. Peter: Bạn có muốn đi xem phim tối nay không? - Mai: Vâng, tôi rất thích.

41. Lan: Tôi nghĩ thể thao mạo hiểm không dành cho phụ nữ vì chúng khá nguy hiểm.

Ann: Tôi e rằng tôi không đồng ý Phụ nữ có thể làm chúng nếu họ được đào tạo thích hợp.

42. Nam: Bố, con cần một sự giúp đỡ. Điện thoại của con ngừng hoạt động rồi.

Bố: Tắt nó đi. Chờ một giây rồi bật lại.

43. Phong: Đi cắm trại thôi.

Nam: Được, chúng ta hãy làm điều đó. Sau đó, chúng ta có thể nghỉ ngơi và tận hưởng ở vùng nông thôn yên tĩnh.

Ba: Ồ, tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay. Bây giờ chúng tôi rất bận.

SBT Tiếng Anh 10 trang 67 Test yourself 3 Writing

Trang 67 sách bài tập Tiếng Anh 10:

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence. (Hoàn thành câu thứ hai để nó có nghĩa tương tự với câu đầu tiên)

44. They must stop child marriage because it limits children's access to education and training.

45. Blended learning is becoming more popular now than it was in the past.

46. I have never received such an attractive job offer before

47. Women should be provided with more job opportunities to reduce gender inequality.

48. Some teachers may not want to use electronic devices; their computer skills are very poor.

49. Do you know the boy sitting next to me at Nam's birthday party?

50. They'll have to change the date of the meeting again.

Lời giải:

44. Child marriage must be stopped because it limits children's access to education and training.

45. In the past, blended learning wasn't so / as popular as it is now / blended learning was less popular than it is now.

46. This is the most attractive job offer I have ever received.

47. More job opportunities should be provided for women to reduce gender inequality.

48. Some teachers whose computer skills are very poor may not want to use electronic devices.

49. Do you know the boy who sat next to me at Nam's birthday party.

50. The date of the meeting will have to be changed again.

Hướng dẫn dịch:

44. Họ phải chấm dứt nạn tảo hôn vì nó hạn chế khả năng tiếp cận giáo dục và đào tạo của trẻ em.

45. Học kết hợp đang trở nên phổ biến hơn so với trước đây.

46. Tôi chưa bao giờ nhận được một lời mời làm việc hấp dẫn như vậy trước đây

47. Phụ nữ cần được cung cấp nhiều cơ hội việc làm hơn để giảm bất bình đẳng giới.

48. Một số giáo viên có thể không muốn sử dụng thiết bị điện tử; kỹ năng máy tính của họ rất kém.

49. Bạn có biết cậu bé ngồi cạnh mình trong bữa tiệc sinh nhật của Nam không?

50. Họ sẽ phải thay đổi ngày họp một lần nữa.

Đánh giá

0

0 đánh giá