Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 9: Protecting the environment sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Tiếng Anh 10 Unit 9.
Sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 9 (Global Success): Protecting the environment
SBT Tiếng Anh 10 trang 68 Unit 9 Pronunciation
Trang 68 sách bài tập Tiếng Anh 10: Underline the stressed words in the following sentences. Then mark the stressed syllables in those words. (Gạch chân những từ được nhấn mạnh trong các câu sau. Sau đó đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong những từ đó.)
1. Cars are not allowed in the park.
2. We learn about the natural world in the Geography class.
3. Many endangered animals are threatened due to habitat loss and illegal hunting.
4. The presentation focuses on the environmental protection.
5. Illegal hunting is more and more serious and alarming.
6. You should never buy products made from endangered animals.
7. I really like the documentaries of animals, plants and remote places.
8. Deforestation is a serious environmental problem.
Lời giải:
Hướng dẫn dịch:
1. Ô tô không được phép vào công viên.
2. Chúng ta cùng tìm hiểu về thế giới tự nhiên trong tiết học Địa lí.
3. Nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng đang bị đe dọa do mất môi trường sống và nạn săn bắn trái phép.
4. Bài thuyết trình tập trung vào việc bảo vệ môi trường.
5. Nạn săn bắt trái phép ngày càng nghiêm trọng và đáng báo động.
6. Bạn không bao giờ nên mua các sản phẩm làm từ động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
7. Tôi thực sự thích những bộ phim tài liệu về động vật, thực vật và những nơi xa xôi.
8. Phá rừng là một vấn đề môi trường nghiêm trọng.
SBT Tiếng Anh 10 trang 68, 69 Unit 9 Vocabulary
Bài 1 trang 68 sách bài tập Tiếng Anh 10: Complete the following sentences with the words / phrases from the box. (Hoàn thành các câu sau với các từ / cụm từ trong hộp.)
Lời giải:
1. deforestation |
2. extreme weather |
3. global warming |
4. air pollution |
5. endangered animals |
6. natural habitat |
7. balance of an ecosystem |
8. biodiversity |
Hướng dẫn dịch:
1. Phá rừng là việc chặt phá rừng tự nhiên.
2. Thời tiết khắc nghiệt bao gồm các hiện tượng khí hậu bất thường như sóng nhiệt hoặc lũ lụt.
3. Sự nóng lên toàn cầu đề cập đến sự gia tăng nhiệt độ của bầu khí quyển trái đất.
4. Ô nhiễm không khí xảy ra khi không khí có chứa các khí độc hại.
5. Động vật nguy cấp là động vật có nguy cơ biến mất.
6. Môi trường sống tự nhiên là môi trường mà động vật, thực vật sinh sống bình thường.
7. Cân bằng của một hệ sinh thái đề cập đến cách động vật, thực vật và các sinh vật sống và không sống khác tương tác và hỗ trợ lẫn nhau.
8. Đa dạng sinh học đề cập đến tất cả các loại thực vật và động vật trong một khu vực cụ thể.
Bài 2 trang 68, 69 sách bài tập Tiếng Anh 10: Choose the correct word to complete each sentence. (Chọn từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)
1. Do you think we are doing enough to protect / prevent wild animals?
2. We had a discussion about global / world warming this morning.
3. Air pollution is a serious / practical problem in many major cities.
4. Some animals lose their habitats because of deforestation / biodiversity.
5. Illegal trade in animal body parts / sections can lead to the disappearance of many animals.
6. High levels of pollution can upset the balance / average of an ecosystem.
7. Animals should be kept in their natural habitats / habitation.
8. Air pollution is a serious problem because it damages / causes people's health.
Lời giải:
1. protect |
2. global |
3. serious |
4. deforestation |
5. parts |
6. balance |
7. habitats |
8. damages |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có nghĩ rằng chúng ta đang làm đủ để bảo vệ động vật hoang dã?
2. Chúng tôi đã có một cuộc thảo luận về sự nóng lên toàn cầu vào sáng nay.
3. Ô nhiễm không khí là một vấn đề nghiêm trọng ở nhiều thành phố lớn.
4. Một số loài động vật bị mất môi trường sống vì nạn phá rừng.
5. Buôn bán bất hợp pháp các bộ phận cơ thể động vật có thể dẫn đến sự biến mất của nhiều loài động vật.
6. Mức độ ô nhiễm cao có thể làm đảo lộn sự cân bằng của một hệ sinh thái.
7. Động vật nên được giữ trong môi trường sống tự nhiên của chúng.
8. Ô nhiễm không khí là một vấn đề nghiêm trọng vì nó gây tổn hại đến sức khỏe của con người.
Bài 3 trang 69 sách bài tập Tiếng Anh 10: There is a mistake in each sentence. Find and correct it. (Có một lỗi sai trong mỗi câu. Tìm và sửa nó.)
1. Are you sure you know how to protect the environmental?
2. Deforest continues at an alarming rate in many parts of the world.
3. Saola is one of the most critically endanger animals in the world.
4. The presentation focuses on the solutions to air pollute.
5. The project encourages students to take practice actions to make their surrounding environment better.
6. Extreme weather events are serious consequences of globe warming.
7. Let's observe the biodiversify you find in the garden and discuss its benefits.
8. Don't drop litter in the street. It will pollution the environment.
Lời giải:
1. environmental -› environment |
2. Deforest -› Deforestation |
3. endanger -› endangered |
4. pollute -› pollution |
5. practice -› practical |
6. globe -› global |
7. biodiversify -› biodiversity |
8. pollution -› pollute |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có chắc mình biết cách bảo vệ môi trường?
2. Nạn phá rừng tiếp tục ở mức báo động ở nhiều nơi trên thế giới.
3. Sao la là một trong những loài động vật cực kỳ nguy cấp trên thế giới.
4. Bài thuyết trình tập trung vào các giải pháp chống ô nhiễm không khí.
5. Dự án khuyến khích học sinh thực hiện các hành động thiết thực để làm cho môi trường xung quanh tốt hơn.
6. Các hiện tượng thời tiết cực đoan là hậu quả nghiêm trọng của sự nóng lên toàn cầu.
7. Hãy quan sát sự đa dạng sinh học mà bạn tìm thấy trong vườn và thảo luận về lợi ích của nó.
8. Không vứt rác bừa bãi trên đường phố. Nó sẽ gây ô nhiễm môi trường.
SBT Tiếng Anh 10 trang 69, 70 Unit 9 Grammar
Bài 1 trang 69 sách bài tập Tiếng Anh 10: Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn các câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu.)
1. She told me that she … to me the Sunday before.
A. wrote
B. has written
C. was writing
D. had written
2. Nam wanted to know what time ….
A. does the movie begin
B. did the movie begin
C. the movie begins
D. the movie began
3. They said that they had driven through the desert ….
A. the previous day
B. yesterday
C. today
D. the following day
4. She … me whether I liked classical music or not.
A. asked
B. told
C. said
D. suggested
5. The man asked the boys ….
A. why did they fight
B. why they were fighting
C. why they fight
D. why were they fighting
6. I asked him whose bike … the previous day.
A. he had borrowed
B. had he borrowed
C. did he borrow
D. he would borrow
7. Helen asked me … I would go to the cinema the following weekend.
A. if
B. where
C. when
D. what
8. My father said that he … attend a workshop on climate change the following week.
A. would
B. will
C. did
D. does
Lời giải:
1. D |
2. D |
3. A |
4. A |
5. B |
6. A |
7. A |
8. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã viết thư cho tôi vào Chủ nhật trước đó.
2. Nam muốn biết bộ phim bắt đầu lúc mấy giờ.
3. Họ nói rằng họ đã lái xe qua sa mạc vào ngày hôm trước.
4. Cô ấy hỏi tôi liệu tôi có thích nhạc cổ điển hay không.
5. Người đàn ông hỏi các chàng trai tại sao họ lại đánh nhau.
6. Tôi hỏi anh ấy chiếc xe đạp mà anh ấy đã mượn vào ngày hôm trước.
7. Helen hỏi tôi liệu cuối tuần sau tôi có đi xem phim không.
8. Cha tôi nói rằng ông sẽ tham dự một hội thảo về biến đổi khí hậu vào tuần sau.
Bài 2 trang 70 sách bài tập Tiếng Anh 10: Complete the following sentences with the words / phrases from the box. (Hoàn thành các câu sau với các từ / cụm từ trong hộp.)
Lời giải:
1. how much |
2. what |
3. the following week |
4. tomorrow |
5. whether |
6. where |
7. yesterday |
8. the previous day |
Hướng dẫn dịch:
1. Học sinh muốn biết anh ta có bao nhiêu thời gian để hoàn thành bài tập.
2. Anh ấy hỏi họ có thể làm gì để bảo vệ các loài động vật đang gặp nguy hiểm.
3. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ tham gia các hoạt động dọn dẹp vào tuần sau.
4. "Bạn định làm gì vào ngày mai?" cô ấy hỏi.
5. Cô ấy hỏi tôi có thích động vật không.
6. Anh trai tôi hỏi các nhà bảo vệ môi trường đến từ đâu.
7. "Bạn có đến thăm trang trại động vật ngày hôm qua không?" anh ấy hỏi.
8. Cô ấy nói rằng cô ấy đã hoàn thành một bài luận về ô nhiễm nguồn nước vào ngày hôm trước.
Bài 3 trang 70 sách bài tập Tiếng Anh 10: Identify the mistake in each of these sentences. (Xác định lỗi sai trong mỗi câu này.)
Lời giải:
1. B |
2. A |
3. C |
4. B |
5. C |
6. B |
7. B |
8. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Giáo viên của tôi nói rằng chúng tôi sẽ có một bài kiểm tra vào ngày hôm sau.
2. Tuấn hỏi Ba có thích xem phim về động vật hoang dã không
3. Anh ấy hỏi tôi tại sao tôi không đi dự tiệc vào tối hôm trước
4. “Khi nào thì anh trai bạn rời Việt Nam sang Anh du học?” Phong hỏi Thu.
5. "Bạn sẽ đi đến vùng nông thôn với chúng tôi vào ngày mai?" Lan hỏi tôi.
6. Anh ấy nói rằng câu lạc bộ của anh ấy sẽ thảo luận về chủ đề nóng lên toàn cầu vào ngày hôm sau.
7. Anh ấy muốn biết khi nào khóa đào tạo sẽ kết thúc.
8. Mẹ cô ấy hỏi liệu cô ấy có đang ôn tập cho kỳ thi cuối kỳ của mình không.
SBT Tiếng Anh 10 trang 70, 71 Unit 9 Reading
Bài 1 trang 70, 71 sách bài tập Tiếng Anh 10: Read the text and choose the best answers. (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)
Education for Nature Vietnam (ENV) is a Vietnamese nongovernmental organisation. It was set up in 2000 by a group of young Vietnamese people. It (1) to stop the illegal wildlife trade in Viet Nam through (2).
Much of the work of ENV focuses on stopping wildlife trade by (3) public awareness through school talks, public events, and social media. It also involves the public by providing a special phone line (4) people can report cases of trading animal parts or arresting animals illegally.
ENV has grown into one of the biggest environmental (5) in Viet Nam with 30 staff and more than 7500 volunteers around the country. It has succeeded in returning over 300 wild animals to their natural habitats and (6) many cases of wildlife trade in the country.
Lời giải:
1. A |
2. B |
3. D |
4. A |
5. B |
6. C |
Hướng dẫn dịch:
Education for Nature Vietnam (ENV) là một tổ chức phi chính phủ của Việt Nam. Nó được thành lập vào năm 2000 bởi một nhóm thanh niên Việt Nam. Nó nhằm ngăn chặn nạn buôn bán trái phép động vật hoang dã ở Việt Nam thông qua giáo dục.
Phần lớn công việc của ENV tập trung vào việc ngăn chặn buôn bán động vật hoang dã bằng cách nâng cao nhận thức của cộng đồng thông qua các buổi nói chuyện tại trường học, các sự kiện công cộng và phương tiện truyền thông xã hội. Nó cũng liên quan đến công chúng bằng cách cung cấp một đường dây điện thoại đặc biệt để mọi người có thể báo cáo các trường hợp buôn bán các bộ phận động vật hoặc bắt giữ động vật bất hợp pháp.
ENV đã phát triển thành một trong những tổ chức môi trường lớn nhất tại Việt Nam với 30 nhân viên và hơn 7500 tình nguyện viên trên khắp cả nước. Nó đã thành công trong việc trả lại hơn 300 động vật hoang dã về môi trường sống tự nhiên của chúng và xác định nhiều trường hợp buôn bán động vật hoang dã trong nước.
Bài 2 trang 71 sách bài tập Tiếng Anh 10: Read the text and choose the best answers. (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)
Hướng dẫn dịch:
Sao la là một trong những loài động vật lớn hiếm nhất trên trái đất. Nó được Bộ Lâm nghiệp Việt Nam và WWF phát hiện tại Khu bảo tồn thiên nhiên Vũ Quang vào năm 1992. Cá la hán trưởng thành nặng 80-100 kg, cả con cái và con đực đều có sừng dài, cong nhẹ và trên đầu có một vệt trắng đáng kể. .
Loài động vật xinh đẹp này chỉ được tìm thấy ở Lào và Việt Nam, dọc theo biên giới chung của hai nước. Nó sống trong rừng sâu, hoang dã, không bị phá hoại bởi các hoạt động của con người. Bởi vì sola là duy nhất và rất hiếm, không thể biết chính xác quần thể của nó. Dựa trên thông tin từ dân làng địa phương và hình ảnh của các nhiếp ảnh gia, các nhà nghiên cứu ước tính rằng có ít hơn 750 con solas, và số lượng đang giảm do săn bắn trái phép và mất môi trường sống.
Để cứu sola, một số nhà khoa học tự nhiên cho rằng chúng ta phải giải cứu những cá thể còn sống sót và cung cấp một môi trường sống được bảo vệ cho chúng. Những con sao la cuối cùng phải được tìm thấy, bắt và đưa đến các trung tâm giống động vật, nơi chúng có thể sản xuất ra những con non. Cần áp dụng hình phạt nghiêm khắc đối với hành vi săn bắt trái phép sola để loài vật đẹp, quý hiếm có thể tồn tại.
Lời giải:
1. B |
2. C |
3. A |
4. C |
5. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Ý chính của văn bản là gì?
- Sao la là loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng, cần được bảo vệ để tồn tại.
2. Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một đặc điểm của sao la?
- Một cái đầu lớn
3. Từ “significant” chủ yếu có nghĩa là dễ nhận thấy.
4. Theo văn bản, dân số của sola đang giảm.
5. Điều gì có thể được suy ra từ văn bản?
- Sẽ rất khó để cứu loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng này.
SBT Tiếng Anh 10 trang 71, 72 Unit 9 Speaking
Bài 1 trang 71, 72 sách bài tập Tiếng Anh 10: Complete the conversations by circling the best answers. Then practise reading them. (Hoàn thành các cuộc trò chuyện bằng cách khoanh tròn các câu trả lời hay nhất. Sau đó, thực hành đọc chúng.)
1. Nam: I'm sorry for breaking the school rules. I didn't know we are not allowed to
pick the flowers from the school garden.
Mr Tuan: …. Please don't do that again!
A. That's all right
B. Same to you
C. You're welcome
2. Minh: I'm sorry I couldn't join you for dinner last night.
Mai: …. Hope you can join me next time.
A. My pleasure
B. That's great
C. Never mind
3. Nam: … for arriving so late at the meeting this morning, Mr Lam. I got stuck in the traffic.
Mr Lam: No problem. But try to leave for school earlier next time.
A. I'd like to apologise
B. I'd like to say
C. I'd like to invite
4. Lan: I'm sorry but I'm unable to attend the club meeting tomorrow. I have to revise for
my exam.
Lien: …. You can join us another time.
A. Don't worry about it.
B. That's a good idea
C. You're welcome
Lời giải:
1. A |
2. C |
3. A |
4. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Nam: Ưm xin lỗi vì đã vi phạm nội quy của trường. Em không biết chúng em không được phép hái hoa trong vườn trường.
Thầy Tuấn: Được rồi. Đừng làm điều đó một lần nữa!
2. Minh: Tôi xin lỗi vì tôi không thể cùng bạn ăn tối tối qua.
Mai: Đừng bận tâm. Hy vọng bạn có thể tham gia với tôi lần sau.
3. Nam: Tôi muốn xin lỗi vì đã đến buổi họp sáng nay quá muộn, anh Lâm. Tôi bị kẹt xe.
Mr Lâm: Không sao. Nhưng hãy cố gắng đi học sớm hơn vào lần sau.
4. Lan: Tôi xin lỗi nhưng tôi không thể tham gia cuộc họp câu lạc bộ vào ngày mai. Tôi phải ôn thi.
Liên: Đừng lo lắng về điều đó. Bạn có thể tham gia với chúng tôi vào lúc khác.
Bài 2 trang 72 sách bài tập Tiếng Anh 10: Talk about ways to save endangered animals. (Nói về các cách để cứu các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.)
Gợi ý:
There are several things that we can do to save endangered animals. First, I think we should educate people about the importance of wildlife. Once they understand it, they will not do things which harm the animals. Second, introducing strict laws can really help endangered animals because this prevents people from illegal hunting. Last but not least, we should avoid products which are made from endangered animal parts. This helps to save animals from being killed for commercial products.
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta có thể làm một số việc để cứu các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng. Đầu tiên, tôi nghĩ chúng ta nên giáo dục mọi người về tầm quan trọng của động vật hoang dã. Một khi họ hiểu điều đó, họ sẽ không làm những điều gây hại cho động vật. Thứ hai, việc đưa ra các luật nghiêm ngặt thực sự có thể giúp ích cho các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng vì điều này ngăn cản mọi người săn bắn bất hợp pháp. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, chúng ta nên tránh các sản phẩm được làm từ các bộ phận của động vật có nguy cơ tuyệt chủng. Điều này giúp cứu động vật khỏi bị giết để làm sản phẩm thương mại.
SBT Tiếng Anh 10 trang 72 Unit 9 Writing
Bài 1 trang 72 sách bài tập Tiếng Anh 10: Put the words and phrases in the correct order to make meaningful sentences. (Đặt các từ và cụm từ theo đúng thứ tự để tạo thành câu có nghĩa.)
1. thanks / been / animals / have / endangered / saved / to / community / Many / efforts /.
2. activities / being / for / animals / were / endangered / damaged / by / human / The habitats /.
3. She / giant / to / if / know / pandas / endangered / still / were / wanted /.
4. actions / should / endangered / different / We / to / protect / take / animals /.
5. week / friend / said / a / would / take / event / in / she / go-green / part / the / following/ My /.
6. Scientists / natural / in / that / be / animals / must / wild / kept / think / the / habitats /.
7. animals / pollution / found / due / disappeared / has / to / that / some / sea / Research /
ocean / have /.
8. protecting / The organisation / the / animals / natural / on / habitats / of / rare / focuses/.
Lời giải:
1. Many endangered animals have been saved thanks to community efforts.
2. The habitats for endangered animals were being damaged by human activities.
3. She wanted to know if giant pandas were still endangered.
4. We should take different actions to protect endangered animals.
5. My friend said she would take part in a go-green event the following week.
6. Scientists think that wild animals must be kept in the natural habitats.
7. Research has found that some sea animals have disappeared due to ocean pollution.
8. The organisation focuses on protecting the natural habitats of rare animals.
Hướng dẫn dịch:
1. Nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng đã được cứu sống nhờ những nỗ lực của cộng đồng.
2. Môi trường sống của các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng đã bị phá hoại bởi các hoạt động của con người.
3. Cô ấy muốn biết liệu những con gấu trúc khổng lồ có còn nguy cấp hay không.
4. Chúng ta nên thực hiện các hành động khác nhau để bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
5. Bạn tôi nói rằng cô ấy sẽ tham gia một sự kiện go-green vào tuần sau.
6. Các nhà khoa học cho rằng động vật hoang dã phải được nuôi trong môi trường sống tự nhiên.
7. Nghiên cứu đã phát hiện ra rằng một số loài động vật biển đã biến mất do ô nhiễm đại dương.
8. Tổ chức tập trung vào việc bảo vệ môi trường sống tự nhiên của động vật quý hiếm.
Bài 2 trang 72 sách bài tập Tiếng Anh 10: Change these sentences into reported speech. (Thay đổi những câu này thành lời nói gián tiếp.)
1. “I am doing a project on different environmental organisations,” Mr Minh said.
2. “I will continue to help you with the project,” my teacher said.
3. “I will take you to the wildlife park next week,” my mother told me.
4. “We are discussing ways to stop illegal hunting and wildlife trade,” the students said.
5. “How long have you worked for the World Wide Fund for Nature, Mr Nam?” Mai asked.
6. “Do you like watching TV programmes about wild animals?” my friend asked me.
7. “Is she going to take part in the Earth Hour event tomorrow?” he asked.
8. “You can get lots of information about endangered animals on this website,” my teacher
said.
Lời giải:
1. Mr Minh said (that) he was doing a project on different environmental organisations.
2. My teacher said (that) he / she would continue to help me with the project.
3. My mother told me (that) she would take me to the wildlife park the following week.
4. The students said they were discussing ways to stop illegal hunting and wildlife trade.
5. Mai asked Mr Nam how long he had worked for the World Wide Fund for Nature.
6. My friend asked me whether / if I liked watching TV programmes about wild animals.
7. He asked whether / if she was going to take part in the Earth Hour event the following day.
8. My teacher said I could get lots of information about endangered animals on that website.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh Minh cho biết (rằng) anh đang thực hiện một dự án về các tổ chức môi trường khác nhau.
2. Giáo viên của tôi nói (rằng) anh ấy / cô ấy sẽ tiếp tục giúp tôi với dự án.
3. Mẹ tôi nói với tôi (rằng) bà sẽ đưa tôi đến công viên động vật hoang dã vào tuần sau.
4. Các sinh viên cho biết họ đang thảo luận về cách ngăn chặn nạn săn bắn trái phép và buôn bán động vật hoang dã.
5. Mai hỏi anh Nam đã làm việc cho World Wide Fund for Nature được bao lâu.
6. Bạn tôi hỏi tôi liệu tôi có thích xem các chương trình truyền hình về động vật hoang dã không.
7. Anh ấy hỏi cô ấy có tham gia sự kiện Giờ Trái đất vào ngày hôm sau không.
8. Giáo viên của tôi nói rằng tôi có thể nhận được rất nhiều thông tin về các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng trên trang web đó.
Bài 3 trang 72 sách bài tập Tiếng Anh 10: Write a paragraph (120-150 words) about Saola Working Group. You can see the information below to help you (Viết đoạn văn (120-150 từ) về Nhóm công tác Sao la. Bạn có thể xem thông tin bên dưới để giúp)
Hướng dẫn dịch:
Tên |
Nhóm Công tác Sao la (SWG) |
Loại tổ chức |
Tổ chức phi lợi nhuận |
Thành lập vào |
2006 |
Tập trung trong công việc của họ |
- Gây quỹ cho các dự án bảo vệ sola - Làm việc với chính quyền địa phương để họ có sự ủng hộ chính trị nhiều hơn cho việc bảo vệ sola - Làm cho mọi người trên khắp thế giới biết về saolas và các mối đe dọa đối với sự tồn tại của chúng - Phát triển các trung tâm nghiên cứu và bảo vệ nhằm nâng cao nhận thức về bảo tồn các loài nguy cấp quý hiếm trong đó có saolas |
Gợi ý:
The Saola Working Group (SWG) was set up in 2006, It is a non-profit organisation whose aim is to save the saola from extinction in Laos and Viet Nam. Much of the work of SWG focuses on raising funds for sola protection projects and working with local governments so that they have greater political support for saola protection. SW also works to make people around the world know about solas and the threats to their existence. Furthermore, SWG the conservation of rare and endangered species including saolas.
Hướng dẫn dịch:
Nhóm Công tác Sao la (SWG) được thành lập vào năm 2006, là một tổ chức phi lợi nhuận với mục đích cứu sao la khỏi nguy cơ tuyệt chủng ở Lào và Việt Nam. Phần lớn công việc của SWG tập trung vào việc gây quỹ cho các dự án bảo vệ sao la và làm việc với chính quyền địa phương để họ có được sự ủng hộ chính trị nhiều hơn cho việc bảo vệ sao la. SW cũng hoạt động để làm cho mọi người trên khắp thế giới biết về solas và các mối đe dọa đối với sự tồn tại của họ. Hơn nữa, SWG bảo tồn các loài quý hiếm và có nguy cơ tuyệt chủng bao gồm cả saolas.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.