Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Unit 3 Tiếng Anh 10 Looking Back trang 36 | Kết nối tri thức

1 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải Tiếng Anh 10 Looking Back trang 36 sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Tiếng Anh 10 Looking Back trang 36

Pronunciation

Bài 1 trang 36 Tiếng Anh 10: Listen and mark the stressed syllables in the following words. Then read them out. (Nghe và đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ sau. Sau đó đọc chúng.)

perform

concert

final

singer

famous

enjoy

Phương pháp giải:

- Đa số các danh từ và tính từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

- Đa số các động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Lời giải 

  per‘form /pəˈfɔːm/ (v): biểu diễn

  ‘singer /ˈsɪŋə(r)/ (n): ca sĩ

  ‘concert /ˈkɒnsət/(n): buổi hòa nhạc

  ‘famous /ˈfeɪməs/ (adj): nổi tiếng

  ‘final/ˈfaɪnl/ (adj): cuối, chung kết

  en‘joy/ɪnˈdʒɔɪ/ (v): thích, tận hưởng

Vocabulary

Bài 2 trang 36 Tiếng Anh 10: Complete the text using the words in the box. (Hoàn thành đoạn văn sử dụng các từ trong hộp.)

       artists                         music                  concerts                     instruments                  fans

Our class survey revealed some surprising results about the students’ (1) ______ habits. Most of them did not hesitate to say that they love music because they find it relaxing. Their favourite music is K-pop and British or American pop music as they are big (2) _______ of Korean and American (3) ______. Fourteen out of twenty students play a musical (4) _______ and most of them practise between one and three hours a week. Going to (5) ______ is usually popular among teenagers, but only eight people said that they like going to such music events.

Phương pháp giải:

artists: nghệ sĩ

music (n): âm nhạc => music habit: thói quen âm nhạc

concerts: buổi hòa nhạc

instruments: công cụ => musical instruments: nhạc cụ

fans: người hâm mộ => be big fans of: rất thích, là người rất hâm mộ

Lời giải 

1. music

2. fans

3. artists

4. instruments

5. concerts

Our class survey revealed some surprising results about the students’ (1) music habits. Most of them did not hesitate to say that they love music because they find it relaxing. Their favourite music is K-pop and British or American pop music as they are big (2) fans of Korean and American (3) artists. Fourteen out of twenty students play a musical (4) instruments and most of them practise between one and three hours a week. Going to (5) concerts is usually popular among teenagers, but only eight people said that they like going to such music events.

Tạm dịch:

Cuộc khảo sát trên lớp của chúng tôi cho thấy một số kết quả đáng ngạc nhiên về thói quen âm nhạc của học sinh. Hầu hết họ đều không ngần ngại nói rằng họ yêu âm nhạc vì thấy nó thư giãn. Âm nhạc yêu thích của họ là K-pop và nhạc pop của Anh hoặc Mỹ vì họ là những người rất hâm mộ các nghệ sĩ Hàn Quốc và Mỹ. Mười bốn trong số hai mươi học sinh chơi một loại nhạc cụ và hầu hết trong số họ luyện tập từ một đến ba tiếng một tuần. Đi xem hòa nhạc thường phổ biến ở thanh thiếu niên, nhưng chỉ có tám người nói rằng họ thích đến những sự kiện âm nhạc như vậy.

Grammar 

Bài 3 trang 36 Tiếng Anh 10: Match the two parts to make complete sentences. (Nối 2 phần với nhau để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

Lời giải 

1 - c

2 - d

3 - a

4 - b

1 - c. She writes her own songs, and they always have deep meanings.

(Cô ấy viết những bài hát của riêng mình, và chúng luôn mang những ý nghĩa sâu sắc.)

2 - d. He participated in many talent competitions, but the judges never liked his songs.

(Anh ấy đã tham gia nhiều cuộc thi tài năng, nhưng ban giám khảo không bao giờ thích các bài hát của anh ấy.)

3 - a. We can go to a live concert at City Theatre, or we can stay at home to watch the final night at Vietnam Idol.

(Chúng ta có thể đi xem liveshow tại Nhà hát Thành phố, hoặc có thể ở nhà xem đêm chung kết Vietnam Idol.)

4 - b. The traffic was really bad, so we decided to walk to the stadium.

(Giao thông thực sự tồi tệ, vì vậy chúng tôi quyết định đi bộ đến sân vận động.)

Bài 4 trang 36 Tiếng Anh 10:  There is a mistake in each sentence below. Find the mistake and correct it. (Mỗi câu dưới đây có một lõi sai. Tìm lỗi và sửa nó.)

1. She asked him attend the school performance. ______

2. Don’t let her to go to the music festival! ______

3. Their parents will never agree buy that expensive piano. ______

4. To develop her musical talent, her father made her to sing at family gatherings. ______

Phương pháp giải:

* Một số động từ được theo sau bởi nguyên mẫu có to, như: decide, expect, plan, want, promise, agree, hope, hesitate, ask,…

* Một số động từ được theo sau bởi nguyên mẫu (không to), như: make, let, hear, notice,…

Lời giải 

1. attend => to attend

She asked him to attend the school performance.

(Cô yêu cầu anh ấy tham gia buổi biểu diễn của trường.)

Giải thích: ask + O + to V (bảo ai làm việc gì)

2. to go => go

Don’t let her go to the music festival!

(Đừng để cô ấy đi dự lễ hội âm nhạc!)

Giải thích: let + O + V (để cho ai làm việc gì)

3. buy => to buy

Their parents will never agree to buy that expensive piano.

(Bố mẹ của họ sẽ không bao giờ đồng ý mua cây đàn piano đắt tiền đó.)

Giải thích: agree + to V (đồng ý làm việc gì)

4. to sing => sing

To develop her musical talent, her father made her sing at family gatherings.

(Để phát triển tài năng âm nhạc của cô, bố cô đã bắt cô hát trong các buổi họp mặt gia đình.)

Giải thích: make/ made + O + V (bắt ai làm việc gì)

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tiếng Anh 10 Getting Started trang 28, 29 

Tiếng Anh 10 Language trang 29, 30

Tiếng Anh 10 Reading trang 31, 32

Tiếng Anh 10 Speaking trang 32

Tiếng Anh 10 Listening trang 33

Tiếng Anh 10 Writing trang 33, 34

Tiếng Anh 10 Communication and Culture trang 34, 35

Tiếng Anh 10 Project trang 37

Từ khóa :
Tiếng Anh 10
Đánh giá

0

0 đánh giá