Toán 6 (Kết nối tri thức) trang 37, 28, 29, 40 Bài 9: Dấu hiệu chia hết

358

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết sách Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Toán 6 (Kết nối tri thức) trang 37, 28, 29, 40 Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Câu hỏi giữa bài

Toán lớp 6 trang 37 Hoạt động 1: Xét số n = 23¯ (* là chữ số tận cùng của n). Ta viết n = 230 + *

Số 230 có chia hết cho 2 và chia hết cho 5 không?

Phương pháp giải: 

Thực hiện phép chia và kết luận

Lời giải:

Ta có: 230 : 2 = 115; 230 : 5 = 46

Số 230 chia hết cho 2 và cho 5

Toán lớp 6 trang 37 Hoạt động 2 : Xét số n = (* là chữ số tận cùng của n).

Ta viết n = 230 + *

Vận dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy cho biết:

a) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2?

b) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5?

Phương pháp giải:

am; bm => (a+b) m

Lời giải: 

n = 230 + * (* ∈ N; 0 ≤ * ≤ 9)

a) Để n ⁝ 2 thì (230+*) 2

Vì 230 2 nên * 2

Mà 0 ≤ * ≤ 9

Do đó * ∈ { 0;2;4;6;8}

b) Để n ⁝ 5 thì (230+*) 5

Vì 230 5 nên * 5

Mà 0 ≤ * ≤ 9

Do đó * ∈ {0;5}.

Toán lớp 6 trang 38 Luyện tập 1: 1. Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không.

a) 1954 + 1 975; b) 2 020 – 938.

2. Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 không.

a) 1 945 + 2 020 ; b) 1954 - 1930.

Phương pháp giải:

• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

• Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

+ am; bm => (a+b) m ; (a – b) m

Lời giải:

1.

 a) (1 954 + 1 975 )2

Vì 1 954 có chữ số tận cùng là 4 chia hết cho 2 và 1 975 có chữ số tận cùng là 5 không chia hết cho 2

 b) (2 020 – 938)  2

Vì 2 020 và 938 có chữ số tận cùng là 0 và 8 nên đều chia hết cho 2.

2.

a) (1 945 + 2 020)5

Vì 1 945 và 2 020 có chữ số tận cùng là 5 và 0 nên đều chia hết cho 5

b) (1 954 – 1930) 5

Vì 1 954 có chữ số tận cùng là 4 không chia hết cho 5 và 1 930 có chữ số tận cùng là 0 chia hết cho 5.

Toán lớp 6 trang 38 Hoạt động 3:Cho các số: 27, 82, 195, 234.

Hãy sắp xếp các số trên thành hai nhóm: Nhóm các số chia hết cho 9 và nhóm các số không chia hết cho 9.

Phương pháp giải:

Thực hiện phép chia và sắp xếp.

Lời giải:

Ta có: 27: 9 = 3; 82 : 9 = 9 (dư 1); 195 : 9 = 21 (dư 6); 234 : 9 = 26

+ Nhóm các số chia hết cho 9:  27 ; 234

+ Nhóm các số không chia hết cho 9:  82 ; 195

Toán lớp 6 trang 38 Hoạt động 4: Cho các số 27; 82; 195; 234.

Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 9 của các tổng đó trong mỗi nhóm.

Phương pháp giải:

Tính tổng các chữ số của số đó.

Lời giải:

* Nhóm các số chia hết cho 9:

Tổng các chữ số của số 27 là 2+7=9 chia hết cho 9

Tổng các chữ số của số 2+3+4=9 chia hết cho 9

* Nhóm các số không chia hết cho 9:

Tổng các chữ số của số 82 là 8+2 = 10 không chia hết cho 9

Tổng các chữ số của số 195 là 1+9+5=15 không chia hết cho 9

Toán lớp 6 trang 38 Luyện tập 2:Thay dấu * bởi một chữ số để được số chia hết cho 9.

Phương pháp giải:

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Lời giải:

Số  chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9

Hay (1 + 2 + *) chia hết cho 9 hay (3 + *) chia hết cho 9

Vì 0 ≤ * ≤ 9 nên *  = 6.

Toán lớp 6 trang 39 Vận dụng: Trên một bờ đất dài 108 m, một bác nông dân có kế hoạch trồng một số cây dừa thành một hàng sao cho hai cây cách đều nhau là 9 m và luôn có cây ở vị trí đầu và cuối của bờ đất. Hỏi bác nông dân có trồng được như vậy không? Nếu được, bác cần bao nhiêu cây dừa để trồng?

 

Phương pháp giải:

Xét tính chia hết của 108 cho 9. Nếu chia hết thì bác trồng được như kế hoạch

Số cây trồng được = độ dài bờ đất : khoảng cách giữa 2 cây liên tiếp + 1

Lời giải:

Vì 108 có tổng các chữ số là 1+0+8= 9 chia hết cho 9 nên 108 chia hết cho 9 nên bác nông dân có thể trồng được như thế.

Số cây dừa bác cần để trồng là:

108 : 9 + 1 = 13 (cây)

Toán lớp 6 trang 39 Hoạt động 5:Cho các số 42, 80, 191, 234.

Hãy sắp xếp các số trên thành hai nhóm: Nhóm các số chia hết cho 3 và nhóm các số không chia hết cho 3. 

Phương pháp giải:

Thực hiện phép chia rồi chia các số thành 2 nhóm

Lời giải:

Ta có: 42 : 3 = 14; 80 : 3 = 26 (dư 2); 191 : 3 = 63 (dư 2); 234 : 3 = 78

+ Nhóm các số chia hết cho 3: 42 ; 234

+ Nhóm các số không chia hết cho 3: 80 ; 191

Toán lớp 6 trang 39 Hoạt động 6: Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 3 của các tổng đó trong mỗi nhóm.

Phương pháp giải:

- Tính tổng các chữ số của mỗi số

- Xét tính chia hết cho 3 của các tổng đó trong mỗi nhóm

Lời giải:

* Nhóm các số chia hết cho 3:

Tổng các chữ số của số 42 là 4+2=6 chia hết cho 3

Tổng các chữ số của số 234 là 2+3+4=9 chia hết cho 3

* Nhóm các số không chia hết cho 3:

Tổng các chữ số của số 80 là 8+0=8 không chia hết cho 3

Tổng các chữ số của số 191 là 1+9+1=11 không chia hết cho 3

Toán lớp 6 trang 39 Thử thách nhỏ: Bạn Hà cần tìm đường đến siêu thị. Biết rằng Hà chỉ có thể đi qua ô có chứa số chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 3 và mỗi ô chỉ đi qua một lần. Em hãy giúp Hà đến được siêu thị nhé.

Phương pháp giải:

Hà chỉ có thể đi qua ô có chứa số chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 3

Lời giải:

Vì Hà chỉ có thể đi qua ô có chứa số chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 3 nên Hà không thể đi qua ô 5; 17; 19; 65; 77.

Bạn Hà có thể đi bằng 2 đường sau để đến siêu thị:

12 => 6 => 21 => 15 => 2020 => 72 => 123 => 136 => 1245.

21 => 15 => 2020 => 72 => 123 => 136 => 1245.

Bài tập trang 40

Toán lớp 6 trang 40 Bài 2.10: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?

324; 248; 2020; 2025.

Phương pháp giải:

• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

• Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Lời giải:

+ Vì các số 324; 248; 2 020 có chữ số tận cùng lần lượt là 4; 8; 0 nên 324; 248; 2 020 chia hết cho 2

+ Vì các số 2 020; 2025 có chữ số tận cùng lần lượt là 0 và 5 nên 2 020; 2025 chia hết cho 5

Toán lớp 6 trang 40 Bài 2.11:Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?

450; 123; 2 019; 2 025.

Phương pháp giải:

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Lời giải:

+ Xét số 450 có tổng các chữ số là 4 + 5 + 0 = 9. Do 9  3 và 9  9 nên 450  3 và 450  9.

+ Xét số 123 có tổng các chữ số là 1 + 2 + 3 = 6. Do 6 3 và 6Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9. 450; 1239 nên 123  3 và 123  9

+ Xét số 2 019 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 1 + 9 = 12. Do 12  3 và 12  9 nên 2 019  3 và 2 019  9

+ Xét số 2 025 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 2 + 5 = 9. Do 9 3 và 9  9 nên 2 025  3 và 20 25  9

Vậy các số chia hết cho 3 là:  450 ; 123 ; 2 019 ; 2 025

Các số chia hết cho 9 là:  450 ; 2 025

Chú ý: Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.

Các số chia hết cho 3 chưa chắc đã chia hết cho 9.

Toán lớp 6 trang 40 Bài 2.12: Khối lớp 6 của một trường có 290 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô có chia nhóm được như vậy không?

Phương pháp giải:

Xét tính chia hết của 290 cho 9 để kết luận.

Lời giải:

Tổng các chữ số của số 290 là 2+ 9 = 11  9 nên 290   9

Vậy không thể chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm.

Toán lớp 6 trang 40 Bài 2.13:Có 162 học sinh tham gia chương trình đào tạo bóng đá, được chia thành các đội. Mỗi đội cần có 9 học sinh. Hỏi có đội nào không có đủ 9 học sinh hay không?

Phương pháp giải:

Xét tính chia hết của 162 cho 9 để kết luận. Nếu 162 chia hết cho 9 thì các đội đều đủ 9 em

Lời giải:

Tổng các chữ số của 162 là 9 chia hết cho 9 nên chia 162 em học sinh thành các đội, thì không có đội nào không đủ 9 học sinh.

Toán lớp 6 trang 40 Bài 2.14:Thay dấu * bởi một chữ số đề số 345¯:

a) Chia hết cho 2              b) Chia hết cho 3;

c) Chia hết cho 5;             d) Chia hết cho 9.

Phương pháp giải :

• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mớichia hết cho 2.

• Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

• Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

• Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Lời giải:

a) Số 345¯ chia hết cho 2 thì nó phải có tận cùng là chữ số chẵn.

Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0; 2; 4; 6; 8

b) Số 345¯ chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 3.

Do đó 3+4+5+* chia hết cho 3 nên 12 + * chia hết cho 3.

Mà 12 chia hết cho 3 nên * cũng chia hết cho 3

Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0; 3; 6; 9

c) Số 345¯ chia hết cho 5 thì nó phải có tận cùng là 0 hoặc 5

Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0 ; 5

d) Số 345¯ chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9

Do đó 3+4+5+* chia hết cho 9 nên 12 + * chia hết cho 9

Vậy có thể thay * bằng chữ số 6.

Toán lớp 6 trang 40 Bài 2.15: Dùng ba chữ số 3, 0 , 4, hãy viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và thoả mãn một trong hai điều kiện:

a) Các số đó chia hết cho 2;

b) Các số đó chia hết cho 5.

Phương pháp giải:

• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

• Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Lời giải:

a) Các số phải có tận cùng là 0 hoặc 4

Các số chia hết cho 2: 304; 340; 430

b) Các số phải có tận cùng là 0

Các số chia hết cho 5: 340; 430

Toán lớp 6 trang 40 Bài 2.16: Từ các chữ số 5, 0, 4, 2, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3.

Phương pháp giải:

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Lời giải:

Ta nhóm các chữ số sao cho tổng của chúng chia hết cho 3:

5 + 4 + 0 = 9;     4 + 2 + 0 = 6;

Các số cần tìm là: 504 ; 540 ; 405 ; 450 ; 420 ; 402 ; 240 ; 204.

Đánh giá

0

0 đánh giá