Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết sách Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Toán 6 (Kết nối tri thức) trang 37, 28, 29, 40 Bài 9: Dấu hiệu chia hết
Câu hỏi giữa bài
Toán lớp 6 trang 37 Hoạt động 1: Xét số n = (* là chữ số tận cùng của n). Ta viết n = 230 + *
Số 230 có chia hết cho 2 và chia hết cho 5 không?
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia và kết luận
Lời giải:
Ta có: 230 : 2 = 115; 230 : 5 = 46
Số 230 chia hết cho 2 và cho 5
Toán lớp 6 trang 37 Hoạt động 2 : Xét số n = (* là chữ số tận cùng của n).
Vận dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy cho biết:
a) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2?
b) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5?
Phương pháp giải:
am; bm => (a+b) m
Lời giải:
n = 230 + * (* ∈ N; 0 ≤ * ≤ 9)
a) Để n ⁝ 2 thì (230+*) 2
Vì 230 2 nên * 2
Mà 0 ≤ * ≤ 9
Do đó * ∈ { 0;2;4;6;8}
b) Để n ⁝ 5 thì (230+*) 5
Vì 230 5 nên * 5
Mà 0 ≤ * ≤ 9
Do đó * ∈ {0;5}.
a) 1954 + 1 975; b) 2 020 – 938.
2. Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 không.
a) 1 945 + 2 020 ; b) 1954 - 1930.
Phương pháp giải:
• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
• Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
+ am; bm => (a+b) m ; (a – b) m
Lời giải:
1.
a) (1 954 + 1 975 )2
Vì 1 954 có chữ số tận cùng là 4 chia hết cho 2 và 1 975 có chữ số tận cùng là 5 không chia hết cho 2
b) (2 020 – 938) 2
Vì 2 020 và 938 có chữ số tận cùng là 0 và 8 nên đều chia hết cho 2.
2.
a) (1 945 + 2 020)5
Vì 1 945 và 2 020 có chữ số tận cùng là 5 và 0 nên đều chia hết cho 5
b) (1 954 – 1930) 5
Vì 1 954 có chữ số tận cùng là 4 không chia hết cho 5 và 1 930 có chữ số tận cùng là 0 chia hết cho 5.
Toán lớp 6 trang 38 Hoạt động 3:Cho các số: 27, 82, 195, 234.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia và sắp xếp.
Lời giải:
Ta có: 27: 9 = 3; 82 : 9 = 9 (dư 1); 195 : 9 = 21 (dư 6); 234 : 9 = 26
+ Nhóm các số chia hết cho 9: 27 ; 234
+ Nhóm các số không chia hết cho 9: 82 ; 195
Toán lớp 6 trang 38 Hoạt động 4: Cho các số 27; 82; 195; 234.
Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 9 của các tổng đó trong mỗi nhóm.
Phương pháp giải:
Tính tổng các chữ số của số đó.
Lời giải:
* Nhóm các số chia hết cho 9:
Tổng các chữ số của số 27 là 2+7=9 chia hết cho 9
Tổng các chữ số của số 2+3+4=9 chia hết cho 9
* Nhóm các số không chia hết cho 9:
Tổng các chữ số của số 82 là 8+2 = 10 không chia hết cho 9
Tổng các chữ số của số 195 là 1+9+5=15 không chia hết cho 9
Toán lớp 6 trang 38 Luyện tập 2:Thay dấu * bởi một chữ số để được số chia hết cho 9.
Phương pháp giải:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Lời giải:
Số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9
Hay (1 + 2 + *) chia hết cho 9 hay (3 + *) chia hết cho 9
Vì 0 ≤ * ≤ 9 nên * = 6.
Phương pháp giải:
Xét tính chia hết của 108 cho 9. Nếu chia hết thì bác trồng được như kế hoạch
Số cây trồng được = độ dài bờ đất : khoảng cách giữa 2 cây liên tiếp + 1
Lời giải:
Vì 108 có tổng các chữ số là 1+0+8= 9 chia hết cho 9 nên 108 chia hết cho 9 nên bác nông dân có thể trồng được như thế.
Số cây dừa bác cần để trồng là:
108 : 9 + 1 = 13 (cây)
Toán lớp 6 trang 39 Hoạt động 5:Cho các số 42, 80, 191, 234.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia rồi chia các số thành 2 nhóm
Lời giải:
Ta có: 42 : 3 = 14; 80 : 3 = 26 (dư 2); 191 : 3 = 63 (dư 2); 234 : 3 = 78
+ Nhóm các số chia hết cho 3: 42 ; 234
+ Nhóm các số không chia hết cho 3: 80 ; 191
Phương pháp giải:
- Tính tổng các chữ số của mỗi số
- Xét tính chia hết cho 3 của các tổng đó trong mỗi nhóm
Lời giải:
* Nhóm các số chia hết cho 3:
Tổng các chữ số của số 42 là 4+2=6 chia hết cho 3
Tổng các chữ số của số 234 là 2+3+4=9 chia hết cho 3
* Nhóm các số không chia hết cho 3:
Tổng các chữ số của số 80 là 8+0=8 không chia hết cho 3
Tổng các chữ số của số 191 là 1+9+1=11 không chia hết cho 3
Phương pháp giải:
Hà chỉ có thể đi qua ô có chứa số chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 3
Lời giải:
Vì Hà chỉ có thể đi qua ô có chứa số chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 3 nên Hà không thể đi qua ô 5; 17; 19; 65; 77.
Bạn Hà có thể đi bằng 2 đường sau để đến siêu thị:
12 => 6 => 21 => 15 => 2020 => 72 => 123 => 136 => 1245.
21 => 15 => 2020 => 72 => 123 => 136 => 1245.
Bài tập trang 40
Toán lớp 6 trang 40 Bài 2.10: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?
Phương pháp giải:
• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
• Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Lời giải:
+ Vì các số 324; 248; 2 020 có chữ số tận cùng lần lượt là 4; 8; 0 nên 324; 248; 2 020 chia hết cho 2
+ Vì các số 2 020; 2025 có chữ số tận cùng lần lượt là 0 và 5 nên 2 020; 2025 chia hết cho 5
Toán lớp 6 trang 40 Bài 2.11:Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?
Phương pháp giải:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Lời giải:
+ Xét số 450 có tổng các chữ số là 4 + 5 + 0 = 9. Do 9 3 và 9 9 nên 450 3 và 450 9.
+ Xét số 123 có tổng các chữ số là 1 + 2 + 3 = 6. Do 6 3 và 69 nên 123 3 và 123 9
+ Xét số 2 019 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 1 + 9 = 12. Do 12 3 và 12 9 nên 2 019 3 và 2 019 9
+ Xét số 2 025 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 2 + 5 = 9. Do 9 3 và 9 9 nên 2 025 3 và 20 25 9
Vậy các số chia hết cho 3 là: 450 ; 123 ; 2 019 ; 2 025
Các số chia hết cho 9 là: 450 ; 2 025
Chú ý: Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
Các số chia hết cho 3 chưa chắc đã chia hết cho 9.
Phương pháp giải:
Xét tính chia hết của 290 cho 9 để kết luận.
Lời giải:
Tổng các chữ số của số 290 là 2+ 9 = 11 9 nên 290 9
Vậy không thể chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm.
Phương pháp giải:
Xét tính chia hết của 162 cho 9 để kết luận. Nếu 162 chia hết cho 9 thì các đội đều đủ 9 em
Lời giải:
Tổng các chữ số của 162 là 9 chia hết cho 9 nên chia 162 em học sinh thành các đội, thì không có đội nào không đủ 9 học sinh.
Toán lớp 6 trang 40 Bài 2.14:Thay dấu * bởi một chữ số đề số :
a) Chia hết cho 2 b) Chia hết cho 3;
c) Chia hết cho 5; d) Chia hết cho 9.
Phương pháp giải :
• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mớichia hết cho 2.
• Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
• Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
• Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Lời giải:
a) Số chia hết cho 2 thì nó phải có tận cùng là chữ số chẵn.
Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0; 2; 4; 6; 8
b) Số chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 3.
Do đó 3+4+5+* chia hết cho 3 nên 12 + * chia hết cho 3.
Mà 12 chia hết cho 3 nên * cũng chia hết cho 3
Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0; 3; 6; 9
c) Số chia hết cho 5 thì nó phải có tận cùng là 0 hoặc 5
Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0 ; 5
d) Số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9
Do đó 3+4+5+* chia hết cho 9 nên 12 + * chia hết cho 9
Vậy có thể thay * bằng chữ số 6.
Phương pháp giải:
• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
• Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Lời giải:
a) Các số phải có tận cùng là 0 hoặc 4
Các số chia hết cho 2: 304; 340; 430
b) Các số phải có tận cùng là 0
Các số chia hết cho 5: 340; 430
Phương pháp giải:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Lời giải:
Ta nhóm các chữ số sao cho tổng của chúng chia hết cho 3:
5 + 4 + 0 = 9; 4 + 2 + 0 = 6;
Các số cần tìm là: 504 ; 540 ; 405 ; 450 ; 420 ; 402 ; 240 ; 204.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.