Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 10: Số nguyên tố sách Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Toán 6 (Kết nối tri thức) trang 41, 42, 43, 44, 45 Bài 10: Số nguyên tố
Câu hỏi giữa bài
Toán lớp 6 trang 41 Hoạt động 1: Tìm các ước và số ước của các số trong bảng bên.
Phương pháp giải:
- Tìm các ước của các số từ 2 đến 9
- Đếm số ước
Lời giải:
Phương pháp giải:
- Quan sát bảng 2.1
- Đếm số ước và chia nhóm
Lời giải:
Nhóm A |
2, 3, 5, 7, 11 |
Nhóm B |
4, 6, 8, 9, 10 |
Toán lớp 6 trang 41 Hoạt động 3: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
b) Số 0 có chia hết cho 2, 5, 7, 2017, 2018 không? Em có nhận xét gì về số ước của 0?
Phương pháp giải:
Tìm số ước của 0 và 1 rồi trả lời câu hỏi
Lời giải:
a) Số 1 có 1 ước
b) Số 0 chia hết cho 2, 5, 7, 2 018, 2 019 vì số 0 chia cho số nào khác 0 cũng được thương là 0
Số 0 có vô số ước
Toán lớp 6 trang 42 Luyện tập 1: Em hãy tìm nhà thích hợp cho các số trong bảng 2.1.
Phương pháp giải:
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Lời giải:
Số nguyên tố: 11,7,5,3,2.
Hợp số: 10,9,8,6,4.
Phương pháp giải:
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Lời giải:
a) Vì 1 930 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2 và 5.
Số 1 930 là hợp số vì nó lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước
b) Số 23 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1 và chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
Phương pháp giải:
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Lời giải:
Đường bạn Hà có thể đi là:
Cách 1: 7-19-13-11-23-29-31-41-17.
Cách 2: 5-19-13-11-23-29-31-41-17.
Phương pháp giải:
Quan sát xem các số trong tích đã cho có là các số nguyên tố không
Lời giải:
Kết quả của Việt sai vì 4 không là số nguyên tố
Sửa lại:
60 = 22.3.5
Phương pháp giải:
Tách 18 = 3. a, Sau đó tách a = 2. b
Lời giải:
Phương pháp giải:
Chia lần lượt các số bên tay trái cho tay phải được bao nhiêu ta ghi xuống dòng dưới.
Lời giải:
Toán lớp 6 trang 44 Luyện tập 3: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột:
Phương pháp giải :
Phân tích theo sơ đồ cây hoặc sơ đồ cột, sau đó viết gọn kết quả
Lời giải:
a) 36 = 22.32
b) 105 = 3.5.7
Bài tập trang 45
Toán lớp 6 trang 44 Bài 2.17: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 70; 115.
Phương pháp giải:
Phân tích theo sơ đồ cây hoặc sơ đồ cột, sau đó viết gọn kết quả
Lời giải:
70 = 2 . 5. 7
115 = 5 . 23
Theo em, kết quả của Nam đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.
Phương pháp giải:
Quan sát xem các số trong tích đã là các thừa số nguyên tố chưa? Từ đó kết luận
Lời giải:
Kết quả của Nam là sai vì 4, 51 không phải là số nguyên tố. Sửa lại:
Toán lớp 6 trang 44 Bài 2.19: Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6;
b) Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ;
c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2;
d) Mọi bội của 3 đều là hợp số;
Phương pháp giải :
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Lời giải:
a) Sai. Vì số 6 là hợp số.
b) Sai. Vì tích của một số nguyên tố bất kì với số 2 luôn là số chẵn.
c) Đúng. Vì 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và mọi số chẵn đều chia hết cho 2.
d) Sai. Vì 3 là bội của 3 nhưng nó là số nguyên tố
e) Sai. Vì 2 là số chẵn nhưng nó là số nguyên tố
Phương pháp giải:
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Lời giải:
Các số nguyên tố là: 89 ; 97 ; 541 vì mỗi số này chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
Các hợp số là: 125 ; 2 013; 2 018 vì mỗi số này có nhiều hơn 2 ước ( 125 có ước là 5; 2013 có ước là 3; 2018 có ước là 2).
Toán lớp 6 trang 45 Bài 2.21: Hãy phân tích A ra thừa số nguyên tố: A = 44.95
Phương pháp giải:
Đưa A về tích các lũy thừa cơ số 2 và 3.
Lời giải:
A = 44.95
= 4.4.4.4.9.9.9.9.9
= 22. 22. 22. 22.32.32.32.32.32
= 22+2+2+2.32+2+2+2+2
= 28.310
Phương pháp giải:
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây và sơ đồ cột
Lời giải:
Phương pháp giải:
Phân tích 30 ra thừa số nguyên tố sau đó lập bảng.
Lời giải:
Phân tích 30 ra thừa số nguyên tố ta được: 30 = 2.3.5
Ta được các ước lớn hơn 1 của 30 là: 2;3;5;6;10;15;30.
Mà mỗi nhóm có nhiều hơn 1 người nên số nhóm nhỏ hơn 30. Ta có bảng sau:
Số nhóm |
Số người một nhóm |
2 |
15 |
3 |
10 |
5 |
6 |
6 |
5 |
10 |
3 |
15 |
2 |
Phương pháp giải:
Tìm các ước của 33 để suy ra số cách sắp xếp.
Lời giải:
Ta có: 33 = 3.11
Các cách sắp xếp 33 chiến sĩ là:
+) 11 hàng mỗi hàng 3 người
+) 3 hàng mỗi hàng 11 người
Vậy có 2 cách sắp xếp.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.