Toán 6 (Kết nối tri thức) trang 41, 42, 43, 44, 45 Bài 10: Số nguyên tố

664

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 10: Số nguyên tố sách Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Toán 6 (Kết nối tri thức) trang 41, 42, 43, 44, 45 Bài 10: Số nguyên tố

Câu hỏi giữa bài

Toán lớp 6 trang 41 Hoạt động 1: Tìm các ước và số ước của các số trong bảng bên.

 

Phương pháp giải:

- Tìm các ước của các số từ 2 đến 9

- Đếm số ước

Lời giải:

Toán lớp 6 trang 41 Hoạt động 2: Hãy chia các số cho trong bảng 2.1 thành hai nhóm: nhóm A gồm các số chỉ có hai ước, nhóm B gồm các số có nhiều hơn hai ước.

Phương pháp giải:

- Quan sát bảng 2.1

- Đếm số ước và chia nhóm

Lời giải:

Nhóm A

2, 3, 5, 7, 11

Nhóm B

4, 6, 8, 9, 10

Toán lớp 6 trang 41 Hoạt động 3: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi:

a) Số 1 có bao nhiêu ước?

b) Số 0 có chia hết cho 2, 5, 7, 2017, 2018 không? Em có nhận xét gì về số ước của 0?

Phương pháp giải:

Tìm số ước của 0 và 1 rồi trả lời câu hỏi

Lời giải:

a) Số 1 có 1 ước

b) Số 0 chia hết cho 2, 5, 7, 2 018, 2 019 vì số 0 chia cho số nào khác 0 cũng được thương là 0

Số 0 có vô số ước

Toán lớp 6 trang 42 Luyện tập 1: Em hãy tìm nhà thích hợp cho các số trong bảng 2.1.

 

 

 

 

Phương pháp giải:

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

Lời giải:

Số nguyên tố: 11,7,5,3,2.

Hợp số: 10,9,8,6,4.

Toán lớp 6 trang 42 Luyện tập 2: Trong các số cho dưới đây, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?

a) 1 930;

b) 23.

Phương pháp giải:

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

Lời giải:

a) Vì 1 930 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2 và 5.

Số 1 930 là hợp số vì nó lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước

b) Số 23 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1 và chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

Toán lớp 6 trang 42 Thử thách nhỏ: Bạn Hà đang ở ô tìm đường đến phòng chiếu phim 2. Biết rằng chỉ có thể đi từ một ô sang ở chung cạnh có chứa số nguyên tố. Em hãy giúp Hà đến được phòng chiếu phim nhé.

 

Phương pháp giải:

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Lời giải:

Đường bạn Hà có thể đi là:

Cách 1: 7-19-13-11-23-29-31-41-17.

Cách 2: 5-19-13-11-23-29-31-41-17.

Toán lớp 6 trang 43 Câu hỏi 1: Bạn Việt phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố và cho kết quả 60 = 3. 4. 5. Kết quả của Việt đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng. 

Phương pháp giải:

Quan sát xem các số trong tích đã cho có là các số nguyên tố không

Lời giải:

Kết quả của Việt sai vì 4 không là số nguyên tố

Sửa lại:

60 = 22.3.5

Toán lớp 6 trang 43 Câu hỏi 2: Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây ở hình 2.3.

 

Phương pháp giải:

Tách 18 = 3. a, Sau đó tách a = 2. b

Lời giải:

Toán lớp 6 trang 44 Câu hỏi 3: Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 30 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột ở hình bên.

 

Phương pháp giải:

Chia lần lượt các số bên tay trái cho tay phải được bao nhiêu ta ghi xuống dòng dưới.

Lời giải: 

Toán lớp 6 trang 44 Luyện tập 3: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột:

a) 36;

b) 105.

Phương pháp giải :

Phân tích theo sơ đồ cây hoặc sơ đồ cột, sau đó viết gọn kết quả

Lời giải:

a) 36 = 22.32

b) 105 = 3.5.7

Bài tập trang 45

Toán lớp 6 trang 44 Bài 2.17: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 70; 115. 

Phương pháp giải:

Phân tích theo sơ đồ cây hoặc sơ đồ cột, sau đó viết gọn kết quả

Lời giải:

70 = 2 . 5.  7

115 = 5 . 23

Toán lớp 6 trang 44 Bài 2.18: Kết quả phân tích các số 120; 102 ra thừa số nguyên tố của bạn Nam như sau:

120 = 2.3.4.5 ; 102 = 2.51.

Theo em, kết quả của Nam đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.

Phương pháp giải:

Quan sát xem các số trong tích đã là các thừa số nguyên tố chưa? Từ đó kết luận

Lời giải:

Kết quả của Nam là sai vì 4, 51 không phải là số nguyên tố. Sửa lại:

120=23.3.5

102=2.3.17

Toán lớp 6 trang 44 Bài 2.19: Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6;

b) Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ;

c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2;

d) Mọi bội của 3 đều là hợp số;

e) Mọi số chẵn đều là hợp số.

Phương pháp giải :

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

Lời giải: 

a) Sai. Vì số 6 là hợp số.

b) Sai. Vì tích của một số nguyên tố bất kì với số 2 luôn là số chẵn.

c) Đúng. Vì 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và mọi số chẵn đều chia hết cho 2.

d) Sai. Vì 3 là bội của 3 nhưng nó là số nguyên tố

e) Sai. Vì 2 là số chẵn nhưng nó là số nguyên tố

Toán lớp 6 trang 45 Bài 2.20: Kiểm tra xem các số sau là số nguyên tố hay hợp số bằng cách dùng dấu hiệu chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố:

89; 97; 125; 541; 2013; 2018.

Phương pháp giải:

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

Lời giải: 

Các số nguyên tố là: 89 ; 97 ; 541 vì mỗi số này chỉ có 2 ước là 1 và chính nó

Các hợp số là: 125 ; 2 013; 2 018 vì mỗi số này có nhiều hơn 2 ước ( 125 có ước là 5; 2013 có ước là 3; 2018 có ước là 2).

Toán lớp 6 trang 45 Bài 2.21: Hãy phân tích A ra thừa số nguyên tố: A = 44.95

Phương pháp giải: 

Đưa A về tích các lũy thừa cơ số 2 và 3.

Lời giải: 

A = 44.95

  = 4.4.4.4.9.9.9.9.9

  = 22. 22. 22. 22.32.32.32.32.32

  = 22+2+2+2.32+2+2+2+2

  = 28.310

Toán lớp 6 trang 45 Bài 2.22: Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố sau:

Phương pháp giải:

Phân tích các số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây và sơ đồ cột

Lời giải:

Toán lớp 6 trang 45 Bài 2.23: Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau và có nhiều hơn 1 người trong mỗi nhóm. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?

Phương pháp giải:

Phân tích 30 ra thừa số nguyên tố sau đó lập bảng.

Lời giải:

Phân tích 30 ra thừa số nguyên tố ta được: 30 = 2.3.5

Ta được các ước lớn hơn 1 của 30 là: 2;3;5;6;10;15;30.

Mà mỗi nhóm có nhiều hơn 1 người nên số nhóm nhỏ hơn 30. Ta có bảng sau:

Số nhóm

Số người một nhóm

2

15

3

10

5

6

6

5

10

3

15

2

Toán lớp 6 trang 45 Bài 2.24: Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6 giờ sáng và hạ cờ lúc 21 giờ hằng ngày ở Quảng trường Ba Đình, đội tiêu binh có 34 người gồm 1 sĩ quan chỉ huy đứng đầu và 33 chiến sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng sao cho mỗi hàng có số người như nhau?

Phương pháp giải:

Tìm các ước của 33 để suy ra số cách sắp xếp.

Lời giải:

Ta có: 33 = 3.11

Các cách sắp xếp 33 chiến sĩ là:

+) 11 hàng mỗi hàng 3 người

+) 3 hàng mỗi hàng 11 người

Vậy có 2 cách sắp xếp.

Đánh giá

0

0 đánh giá