Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất sách Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Toán 6 (Kết nối tri thức) trang 53, 54, 55, 56, 57 Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
Câu hỏi giữa bài
Toán lớp 6 trang 53 Hoạt động 1:Tìm các tập hợp B(6), B(9).
Phương pháp giải:
Muốn tìm bội của một số tự nhiên a, ta lấy a nhân lần lượt với các số 0; 1; 2; 3;…
Lời giải:
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42, 48; 54, ...}
B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63, ...}
Phương pháp giải:
Lấy các phần tử chung của hai tập hợp của hai tập hợp tìm được ở hoạt động 1.
Lời giải:
BC(6, 9) = {0; 18; 36; 54; ...}
Toán lớp 6 trang 53 Hoạt động 3: Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập BC(6, 9).
Phương pháp giải:
Quan sát tập BC(6, 9) vừa tìm được ở hoạt động 2 suy ra số cần tìm.
Lời giải:
Số nhỏ nhất khác 0 trong tập BC(6; 9) là 18.
Toán lớp 6 trang 54 Câu hỏi 1: Tìm BCNN(36,9).
Phương pháp giải:
Nếu a b thì BCNN(a, b) = a.
Lời giải:
Do 36 9 nên BCNN(36,9) = 36
Toán lớp 6 trang 54 Luyện tập 1: Tìm bội chung nhỏ nhất của:
Phương pháp giải:
a) Tìm B(6) và B(8) => BC(6, 8) => BCNN(6, 8)
b) Nếu a ⋮ b; a ⋮ c thì BCNN(a, b, c) = a.
Lời giải:
a) B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; ...}
B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; ...}
Do đó BC(6, 8) = {0; 24; 48; ...}
Vậy BCNN(6, 8) = 24
b) Vì 72 ⋮ 8 và 72 ⋮ 9 nên BCNN(8, 9, 72) = 72.
Phương pháp giải:
Số tháng cần tìm là BCNN(6, 9).
Lời giải:
Số tháng cần tìm là BCNN(6, 9)
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; 54; ...}
B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; ...}
Nên BC(6, 9) = {0; 18; 36; 54; ...}
Do đó BCNN(6, 9) = 18
Vậy sau ít nhất 18 tháng nữa thì hai máy được bảo dưỡng cùng một tháng.
Toán lớp 6 trang 55 Câu hỏi 2: Tìm bội chung nhỏ nhất của 9 và 15, biết 9 = 32 và 15 = 3. 5.
Phương pháp giải:
- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng;
- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm.
Lời giải:
Ta có:
Thừa số nguyên tố chung là 3 và thừa số nguyên tố riêng là 5. Số mũ lớn nhất của 3 là 2, của 5 là 1 nên
BCNN(9, 15) = 32.5= 45
Phương pháp giải:
Các bội chung là bội của bội chung nhỏ nhất
Lời giải:
BC(8, 6) = B(24) ={0; 24; 48; 72; 96; 120;...}
Vậy các bội chung nhỏ hơn 100 của 8 và 6 là : 0; 24; 48; 72; 96.
Phương pháp giải:
- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố,
- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng;
- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm.
Lời giải:
Phân tích 15 và 54 ra thừa số nguyên tố: 15 = 3.5 ; 54 = 2.33
Ta thấy thừa số nguyên tố chung là 3 và thừa số nguyên tố riêng là 2 và 5. Số mũ lớn nhất của 3 là 3, của 2 là 1, của 5 là 1 nên BCNN(15, 54) = 2.33.5 = 270
Do đó BC(15, 54) = {0; 270; 540; 810; 1080; ...}
Vậy bội chung nhỏ hơn 1000 của 15 và 54 là: 0; 270; 540; 810.
Phương pháp giải:
- Tính khoảng thời gian các xe cùng xuất bên so với lúc 10h35p (thời điểm đầu tiên xuất bến).
- Lấy 10h35p cộng lần lượt với khoảng thời gian tìm được.
Lời giải:
Ta có 22h – 10h35p =11h25p = 685 phút
Thời gian các xe cùng xuất bến cách 10h35p các khoảng thời gian là BC(9, 10, 15) và nhỏ hơn 685 phút
Ta có: 9 = 32, 10 = 2.5, 15 = 3.5.
=> BCNN(9, 10, 15) = 2.32.5 = 90
Như vậy, cứ sau 90 phút thì các xe lại cùng xuất phát
Các BC(9, 10, 15) và nhỏ hơn 685 là: 0; 90; 180; 270; 360; 450; 540; 630.
Ta lấy 10h35p cộng lần lượt với 0; 90; 180; 270; 360; 450; 540; 630 phút ta được:
Thời gian các xe cùng xuất bến là: 10h35p, 12h05p; 13h35p; 15h05p; 16h35p; 18h05p; 19h35p; 21h05p.
Toán lớp 6 trang 56 Câu hỏi 4: Quy đồng mẫu hai phân số: và
Phương pháp giải:
Để quy đồng mẫu hai phân số và , ta phải tìm mẫu chung của hai phân số đó.
Thông thường ta nên chọn mẫu chung là bội chung nhỏ nhất của hai mẫu.
Lời giải:
Ta có:
Thừa số nguyên tố chung là 3, thừa số nguyên tố riêng là 5. Số mũ lớn nhất của 3 là 2, của 5 là 1
nên ta chọn mẫu số chung là 45.
Toán lớp 6 trang 57 Luyện tập 3: 1. Quy đồng mẫu các phân số sau:
2. Thực hiện các phép tính sau:
Phương pháp giải:
- Để quy đồng mẫu hai phân số và , ta phải tìm mẫu chung của hai phân số đó. Thông thường ta nên chọn mẫu chung là bội chung nhỏ nhất của hai mẫu.
- Để cộng, trừ các phân số khác mẫu ta đi quy đồng mẫu số các phân số rồi thực hiện cộng(trừ) tử số và giữ nguyên mẫu.
Lời giải:
1. a) Ta có BCNN(12, 15) = 60 nên ta lấy mẫu chung của hai phân số là 60.
Thừa số phụ:
60:12 =5; 60:15=4
Ta được:
b) Ta có BCNN(7, 9, 12) = 252 nên ta lấy mẫu chung của ba phân số là 252.
Thừa số phụ:
252:7 = 36; 252:9 = 28; 252:12 = 21
Ta được:
2. a) Ta có BCNN(8, 24) = 24 nên:
b) Ta có BCNN(12, 16) = 48 nên:
.
Bài tập trang 57
Toán lớp 6 trang 57 Bài 2.36: Tìm bội chung nhỏ hơn 200 của
Phương pháp giải:
* Tìm BCNN của các số
- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố,
- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng;
- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm.
* Bội của BCNN là bội chung
Lời giải:
a) Do 5 và 7 là hai số nguyên tố cùng nhau nên:
BCNN(5, 7) = 5.7 = 35 => BC(5, 7) = B(35) = {0; 35; 70; 105; 140; 175; 210; ...}
Vậy bội chung nhỏ hơn 200 của 5 và 7 là 0; 35; 70; 105; 140; 175.
b) Ta có: 3 = 3; 4 = ; 10 = 2.5
Không có thừa số nguyên tố chung ; thừa số nguyên tố riêng là 2,3,5. Số mũ lớn nhất của 2;3;5 lần lượt là 2;1;1 nên BCNN(3, 4, 10) = .3.5 = 60
=> BC(3, 4, 10) = B(60) = {0; 60; 120; 180; 240; ...}
Vậy bội chung nhỏ hơn 200 của 3, 4 và 10 là 0; 60; 120; 180.
Toán lớp 6 trang 57 Bài 2.37: Tìm BCNN của:
Phương pháp giải:
- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng;
- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm.
Lời giải:
a) 2. và 3.5
Ta thấy các thừa số nguyên tố chung là 3 và thừa số nguyên tố riêng là 2 và 5. Số mũ lớn nhất của 3 là 3; của 2 là 1; của 5 là 1.
Vậy BCNN cần tìm là 2..5 = 270
b) 2.5. và
Ta thấy các thừa số nguyên tố chung là 5 và 7; thừa số nguyên tố riêng là 2 và 3. Số mũ lớn nhất của 5 là 2; của 7 là 2; của 2 là 1, của 3 là 1.
Vậy BCNN cần tìm là 2.3.. = 7350.
Toán lớp 6 trang 57 Bài 2.38: Tìm BCNN của các số sau:
Phương pháp giải:
- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố,
- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng;
- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm.
Lời giải:
a) 30 và 45
30 = 2.3.5 ; 45 = .5
Ta thấy thừa số nguyên tố chung là 3 và 5; thừa số nguyên tố riêng là 2
Số mũ cao nhất của 3 là 2; số mũ cao nhất của 5 là 1; số mũ cao nhất của 2 là 1
Vậy BCNN(30, 45) = 2..5 = 90
b) 18, 27 và 45
18 = 2. ; 27 = ; 45 = .5
Ta thấy thừa số nguyên tố chung là 3; thừa số nguyên tố riêng là 2 và 5
Số mũ cao nhất của 3 là 3; số mũ cao nhất của 2 là 1; số mũ cao nhất của 5 là 1
Vậy BCNN(18, 27, 45) = 2..5 = 270.
Toán lớp 6 trang 57 Bài 2.39: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0,biết rằng a ⋮ 28 và a ⋮ 32.
Phương pháp giải:
a = BCNN(28, 32)
*Cách tìm BCNN của các số
- Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng;
- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm.
Lời giải:
Số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 và a ⋮ 28 và a ⋮ 32
Do đó a = BCNN(28, 32)
28 = .7
32 =
Thừa số nguyên tố chung là 2, thừa số nguyên tố riêng là 7. Số mũ lớn nhất của 2 là 5, của 7 là 1
Nên a = BCNN(28, 32) = .7 = 224.
Phương pháp giải:
Số học sinh của lớp 6A là BC(3, 4, 9) và trong khoảng từ 30 đến 40
Lời giải:
Học sinh lớp 6A khi xếp thành 3 hàng, 4 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ.
Nên số học sinh của lớp 6A là BC(3, 4, 9)
Ta có BCNN(3, 4, 9) = 36
Do đó BC(3, 4, 9) = {0; 36; 72; ...}
Mà số học sinh lớp 6A từ 30 đến 40 nên số học sinh lớp 6A là 36.
Phương pháp giải:
Số cây mỗi đội trồng được là BC(8, 11) và trong khoảng từ 100 đến 200.
Lời giải:
Vì số cây hai đội trồng được như nhau mà mỗi công nhân đội I đã trồng 8 cây, mỗi công nhân đội II đã trồng 11 cây.
Nên số cây mỗi đội trồng được là BC(8, 11)
BCNN(8, 11) = 88
Do đó số cây mỗi đội trồng là BC(8; 11) = {0; 88; 176; 264; ...}
Mà số cây trong khoảng từ 100 đến 200 nên số cây mỗi đội trồng được là 176 cây.
Phương pháp giải:
Số ngày ít nhất mà cún vừa được đi dạo, vừa được tắm là BCNN(2; 7)
Lời giải:
Số ngày ít nhất mà cún vừa được đi dạo, vừa được tắm là BCNN (2, 7)
Mà 2 và 7 là hai số nguyên tố cùng nhau nên BCNN (2, 7) = 2.7 = 14
Vậy số ít nhất mà cún vừa được đi dạo, vừa được tắm là 14 ngày.
Toán lớp 6 trang 57 Bài 2.43: Quy đồng mẫu các phân số sau:
Phương pháp giải:
- Để quy đồng mẫu hai phân số và , ta phải tìm mẫu chung của hai phân số đó.
Thông thường ta nên chọn mẫu chung là bội chung nhỏ nhất của hai mẫu.
Lời giải:
a) Ta có:
nên chọn mẫu chung là 60.
b) Ta có:
nên chọn mẫu chung là 140.
Toán lớp 6 trang 57 Bài 2.44: Thực hiện các phép tính sau:
Phương pháp giải:
- Để cộng, trừ các phân số khác mẫu ta đi quy đồng mẫu số các phân số rồi thực hiện cộng(trừ) tử số và giữ nguyên mẫu.
Lời giải:
a) Mẫu số chung = BCNN(11, 7) = 77
Thừa số phụ: 77: 11= 7; 77:7 = 11.
Ta có:
.
b) Mẫu số chung = BCNN(20, 15)= 60
Thừa số phụ: 60:20 = 3; 60:15 = 4
Ta có:
.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.