When does colour-blindness usually start

41

Với giải Câu hỏi 4 trang 18 sách bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus chi tiết trong Unit 2: Sensations giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:

When does colour-blindness usually start

4 (trang 18 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Answer the questions Write complete sentences. (Trả lời câu hỏi Viết câu hoàn chỉnh.)

When does colour-blindness usually start?

(Bệnh mù màu thường bắt đầu khi nào?)

Most people are born with colour-blindness.

(Hầu hết mọi người sinh ra đều bị mù màu.)

1 Why can it take a long time for people to realise they are colour-blind?

(Tại sao phải mất một thời gian dài người ta mới nhận ra mình bị mù màu?)

……………………………………………………………………………….

2 Which colours do most people with the condition have problems seeing?

(Hầu hết những người mắc bệnh này đều gặp khó khăn khi nhìn thấy những màu nào?)

……………………………………………………………………………….

3 Which school subjects do you think students with the condition have problems in?

(Bạn nghĩ học sinh mắc bệnh này gặp vấn đề ở môn học nào?)

……………………………………………………………………………….

4 How have things improved for some school students with the condition?

(Tình trạng của một số học sinh mắc bệnh này đã được cải thiện như thế nào?)

……………………………………………………………………………….

Lời giải chi tiết:

1 It take a long time for people to realise they are colour-blind because the majority of people who are colour-blind can see colours, but they can't distinguish between some of them.

(Phải mất một thời gian dài người ta mới nhận ra mình bị mù màu vì phần lớn những người mù màu có thể nhìn thấy màu sắc, nhưng họ không thể phân biệt được một số màu sắc.)

Thông tin: The majority of people who are colour-blind can see colours, but they can't distinguish between some of them.

(Phần lớn những người mù màu có thể nhìn thấy màu sắc, nhưng họ không thể phân biệt được một số màu sắc.)

2 Most people with the condition have problems seeing red, orange, and green, which are always similar in color to yellow-brown.

(Hầu hết những người mắc bệnh này đều gặp khó khăn khi nhìn thấy màu đỏ, cam và xanh lá cây luôn có màu vàng nâu tương tự nhau)

Thông tin: For most of them, reds, oranges and greens have always looked a similar yellow-brown colour.

(Cho hầu hết trong số đó, màu đỏ, cam và xanh lá cây luôn có màu vàng nâu tương tự nhau.)

3 I think students with the condition have problems in Geography and Art.

(Tôi nghĩ những học sinh mắc bệnh này gặp vấn đề ở môn Địa lý và Mỹ Thuật.)

Thông tin: At school, students can find it difficult to identify countries on a map or information in a chart. They sometimes produce drawings and paintings with unusual colours.

(Ở trường, học sinh có thể gặp khó khăn trong việc xác định các quốc gia trên bản đồ hoặc thông tin trên biểu đồ. Đôi khi họ tạo ra những bức vẽ và tranh vẽ với màu sắc khác thường.)

4 They have learned how to manage their view of the world on their own.

(Họ đã học được cách tự mình quản lý quan điểm của mình về thế giới.)

Thông tin: Even so, most colour-blind people have learned how to manage their view of the world on their own.

(Mặc dù vậy, hầu hết những người mù màu đều đã học được cách tự mình quản lý quan điểm của họ về thế giới.)

Đánh giá

0

0 đánh giá