SBT Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Tọa độ của một điểm và đồ thị của hàm số

304

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Tọa độ của một điểm và đồ thị của hàm số hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán 8 Bài 2 từ đó học tốt môn Toán 8.

SBT Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Tọa độ của một điểm và đồ thị của hàm số 

Bài 1 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2: Tìm toạ độ của các điểm A, B, C, D, E trong Hình 8.


Lời giải:

Dựa vào mặt phẳng toạ độ Oxy ở Hình 8, ta xác định được toạ độ các điểm là:

A(0; 2), B(2; 3), C(1; 0), D(–3; 1), E(4; –2).

Vậy toạ độ các điểm là A(0; 2), B(2; 3), C(1; 0), D(–3; 1), E(4; –2).

Bài 2 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2: Cho hình vuông ABCD có toạ độ của các điểm A(1; 2), B(4; 2), C(4; 5). Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, hãy vẽ hình vuông ABCD và cho biết toạ độ đỉnh D.

Lời giải:

Cho hình vuông ABCD có toạ độ của các điểm A(1; 2)

Cho hình vuông ABCD có toạ độ của các điểm A(1; 2)

Vẽ mặt phẳng toạ độ Oxy và xác định các điểm A(1; 2), B(4; 2), C(4; 5) trên mặt phẳng

Để ABCD là hình vuông thì ADAB và AD = AB = BC = CD = 3.

Do đó xác định được điểm D trên mặt phẳng toạ độ Oxy là D(1; 5).

Vậy toạ độ đỉnh D là D(1; 5).

Bài 3 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2: Xác định toạ độ của các điểm sau:

a) Điểm M nằm trên trục tung và có tung độ là 3.

b) Điểm N nằm trên trục hoành và có hoành độ là –6.

c) Điểm O là gốc toạ độ.

Lời giải:

a) Điểm M nằm trên trục tung nên hoành độ xM = 0.

Điểm M có tung độ là 3 hay yM = 3.

Vậy toạ độ điểm M là M(0; 3).

b) Điểm N nằm trên trục hoành nên tung độ yM = 0.

Điểm N có hoành độ là –6 hay xM = –6.

Vậy toạ độ điểm N là M(–6; 0).

c) Điểm O là gốc toạ độ nên có toạ độ là O(0; 0).

Bài 4 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu các điểm A(2; 3), B(2; –1), C(–3; 3). Tam giác ABC là tam giác gì? Tính diện tích tam giác ABC.

Lời giải:

Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu các điểm

Ta vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu các điểm A(2; 3), B(2; –1), C(–3; 3).

Dựa vào mặt phẳng toạ độ ta thấy AB ⊥ AC nên tam giác ABC vuông tại A.

Diện tích tam giác ABC là:

SABC = 12AB.AC = 12.4.5 = 10 (đvdt)

Bài 5 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2:

a) Tìm toạ độ các điểm M, N, P, Q trong Hình 9.

b) Em có nhận xét gì về vai trò của tia phân giác của góc xOy^ so với hai đường thẳng MN, PQ?

Tìm toạ độ các điểm M, N, P, Q trong Hình 9

Lời giải:

a) Dựa vào mặt phẳng toạ độ Oxy trong Hình 9 ta xác định được toạ độ các điểm là:

M(3; 2), N(2; 3), P(–2; 0) và Q(0; –2).

b) Các đoạn thẳng MN và PQ đều nhận tia phân giác của góc xOy^làm trục đối xứng.

Tìm toạ độ các điểm M, N, P, Q trong Hình 9

Bài 6 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2: Tìm toạ độ các điểm A, B, C, D, E và F trong Hình 10.

Tìm toạ độ các điểm A, B, C, D, E và F trong Hình 10

Lời giải:

Dựa vào mặt phẳng toạ độ Oxy trong Hinhg 10 ta xác định được toạ độ các điểm là:

A(–4; 3), B(0; 3), C(–1; 0), D(–3; –3), E(1; –2) và F(3; 1).

Vậy toạ độ các điểm là A(–4; 3), B(0; 3), C(–1; 0), D(–3; –3), E(1; –2) và F(3; 1).

Bài 7 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2: Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, cho toạ độ các điểm A(3; –1), B(2; 5), C(4; 1) và D(–4; –4). Tìm toạ độ các điểm A’, B’, C’ và D’ sao cho trục hoành là đường trung trực của AA’, BB’, CC’ và DD’.

Lời giải:

Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, cho toạ độ các điểm A(3; –1)

Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, cho toạ độ các điểm A(3; –1)

Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, ta xác định toạ độ các điểm:

A(3; –1), B(2; 5), C(4; 1) và D(–4; –4).

Để trục hoành là đường trung trực của AA’, BB’, CC’ và DD’ thì các điểm A’, B’, C’ và D’ phải đối xứng với A, B, C và D qua trục hoành

Do đó A’(3;1), B’(2; –5), C’(4; –1) và D’(–4; 4).

Vậy toạ độ các điểm cần tìm là A’(3; 1), B’(2; –5), C’(4; –1) và D’(– 4; 4).

Bài 8 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2: Vẽ đường thẳng qua hai điểm A(0; 5) và B(–3; 5). Em có nhận xét gì về tung độ của các điểm trên đường thẳng AB?

Lời giải:

Vẽ đường thẳng qua hai điểm A(0; 5) và B(–3; 5)

Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, ta xác định toạ độ các điểm:A(0; 5) và B(–3; 5).

Dựa vào mặt phẳng toạ độ Oxy ta thấy rằng tất cả các điểm nằm trên đường thẳng AB đều có tung độ bằng 5.

Bài 9 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2Các điểm A(–3; 8), B(–2; 5), C(1; 0) và D12;34có thuộc đồ thị hàm số y = x2 – 1 hay không? Vì sao?

Lời giải:

Ta có:y = g(x) = x2 – 1.

•Thay x = –3 vào g(x) ta được: g(–3) = ( –3)2 – 1 = 8.

Do đó A(–3; 8) thuộc đồ thị hàm số y = x2 – 1.

•Thay x = –2 vào g(x) ta được: g(–2) = (–2)2 – 1 = 3  5

Do đó B(–2; 5) không thuộc đồ thị hàm số y = x2 – 1.

•Thay x = 12vào g(x) ta được: g(x)=1221=141=3434.

Do đó D12;34 không thuộc đồ thị hàm số y = x2 – 1

Vậy A(–3; 8), C(1; 0) thuộc đồ thị hàm số y = x2 – 1.

B(–2; 5), D12;34không thuộc đồ thị hàm số y = x2 – 1.

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán 8 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Khái niệm hàm số

Bài 3: Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0)

Bài 4: Hệ số góc của đường thẳng

Bài tập cuối chương 5

Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn

Đánh giá

0

0 đánh giá