Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Tin học 11 (Cánh diều) Bài 2: Khám thế thế giới qua thiết bị số thông minh hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi sách bài tập Tin học 11 Bài 2 từ đó học tốt môn Tin học 11.
SBT Tin học 11 (Cánh diều) Bài 2: Khám thế thế giới qua thiết bị số thông minh
Lời giải:
Những mục hướng dẫn thường gặp trong các tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị số và ý nghĩa của chúng là:
1. Hướng dẫn an toàn: Đây là phần quan trọng nhất trong tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị số, nó cung cấp các thông tin liên quan đến an toàn trong quá trình sử dụng thiết bị. Phần này giúp người sử dụng hiểu rõ các nguy hiểm có thể xảy ra và cách sử dụng để tránh các sự cố không mong muốn.
2. Lắp đặt/thiết đặt: Phần này giúp người dùng hiểu rõ cách lắp đặt hoặc thiết đặt thiết bị, đảm bảo việc cài đặt đúng cách và hoạt động tốt nhất.
3. Vận hành: Phần này cung cấp thông tin về việc sử dụng thiết bị một cách hiệu quả và đúng cách. Người sử dụng có thể tìm thấy các hướng dẫn về cách kích hoạt, điều chỉnh, sử dụng các tính năng và chức năng khác.
4. Bảo trì: Phần này giúp người dùng hiểu rõ cách bảo trì thiết bị, bao gồm các hoạt động bảo dưỡng, vệ sinh, kiểm tra và thay thế các linh kiện bị hỏng. Việc bảo trì định kì giúp thiết bị hoạt động một cách tốt nhất và kéo dài tuổi thọ.
Lời giải:
1. Nguy hiểm về điện: Các thiết bị số như máy tính, máy tính bảng, điện thoại di động,...đều có nguồn điện và có thể gây ra sự cố nếu không được sử dụng l đúng cách. Việc sử dụng thiết bị khi đang sạc cũng là một nguy hiểm có thể t dẫn đến tai nạn điện.
2. Nguy hiểm về an toàn thông tin: Các thiết bị số có thể lưu trữ thông tin quan trọng của người dùng như tài khoản ngân hàng, mật khẩu,... Việc không bảo vệ thông tin này đúng cách có thể dẫn đến mất mát tài sản hoặc lộ thông tin cá nhân.
3. Nguy hiểm về tình trạng phát nổ: Một số thiết bị số như laptop, điện thoại, máy tính bảng,...có thể bị nóng và gây ra sự cố phát nổ, đặc biệt khi được sử dụng quá nhiều hoặc không đúng cách.
4. Nguy hiểm về an toàn trên mạng: Các thiết bị số cũng có thể bị xâm nhập bởi hacker hoặc phần mềm độc hại, dẫn đến việc tấn công mạng hoặc truy cập trái phép vào thông tin cá nhân.
5. Nguy hiểm về thị giác và thính giác: Việc sử dụng thiết bị số trong thời gian dài có thể dẫn đến tình trạng mỏi mắt, đau đầu hoặc suy giảm thính lựcĐể tránh các nguy hiểm khi sử dụng thiết bị số, người dùng nên đọc ki hướng dẫn an toàn trong tài liệu hướng dẫn sử dụng, sử dụng thiết bị đúng cách, đảm bảo an toàn cho thông tin cá nhân và tài sản, bảo vệ thị giác và thính giác bằng cách giảm thiểu thời gian sử dụng thiết bị số.
Câu A12 trang 6 SBT Tin học 11: Việc bảo trì và vệ sinh thiết bị số có tác dụng gì?
Lời giải:
Việc bảo trì và vệ sinh thiết bị số có tác dụng quan trọng trong việc đảm bảo hiệu suất và tuổi thọ của thiết bị, giúp cho thiết bị hoạt động ổn định và đáng tin cậy. Các tác dụng chính của việc bảo trì và vệ sinh thiết bị số bao gồm:
1. Tăng độ bền: Việc bảo trì và vệ sinh thiết bị số thường bao gồm việc k tra các linh kiện và phụ kiện của thiết bị, sửa chữa các lỗi nhỏ và thay thế linh kiện hư hỏng. Việc thực hiện đúng cách các công việc này giúp tăng độ bền và độ tin cậy của thiết bị.
2. Tăng hiệu suất: Thiết bị số sẽ hoạt động tốt hơn khi được bảo trì và vệ sinh định kì, do đó sẽ có hiệu suất cao hơn. Ngoài ra, việc làm sạch các bộ phận và linh kiện trong thiết bị cũng giúp giảm khả năng xảy ra các lỗi do bụi bẩn, dầu mỡ hay các tạp chất khác.
3. Đảm bảo an toàn: Việc bảo trì và vệ sinh thiết bị số cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho người dùng và thiết bị. Nếu thiết bị hư hỏng hoặc không được vệ sinh định kì, có thể gây ra các nguy hiểm như: cháy nổ, giảm hiệu suất, gây hại cho sức khoẻ và thậm chí gây mất an toàn cho người dùng.
4. Tiết kiệm chi phí: Việc bảo trì và vệ sinh thiết bị định kì sẽ giúp giảm thiểu tình trạng hư hỏng nghiêm trọng hoặc phải thay thế các linh kiện lớn, do đó sẽ tiết kiệm được chi phí bảo trì và sửa chữa.
Câu A13 trang 6 SBT Tin học 11: Khi xảy ra sự cố với các thiết bị số, người dùng cần làm gì?
Lời giải:
Khi xảy ra sự cố với các thiết bị số, người dùng cần thực hiện các bước sau:
1. Kiểm tra kết nối: Đầu tiên, người dùng nên kiểm tra kết nối giữa các thiết bị và đảm bảo chúng được kết nối đúng cách. Nếu kết nối bị lỏng hoặc bị hỏng, người dùng cần thay đổi hoặc sửa chữa kết nối để giải quyết sự cố.
2. Tìm hiểu nguyên nhân: Người dùng cần xác định nguyên nhân của sự cố để có thể khắc phục được nó. Nếu nguyên nhân không rõ ràng, người dùng nên tham khảo tài liệu hướng dẫn hoặc liên hệ với nhà sản xuất để được giải đáp.
3. Khắc phục sự cố: Sau khi xác định được nguyên nhân, người dùng có thể tiến hành khắc phục sự cố. Việc này có thể là sửa chữa, thay thế linh kiện hoặc cài đặt lại phần mềm.
4. Liên hệ với nhà sản xuất hoặc nhân viên kĩ thuật: Nếu người dùng không thể khắc phục sự cố hoặc không tự tin về khả năng của mình, họ nên liên hệ tin với nhà sản xuất hoặc nhân viên kĩ thuật để được hỗ trợ.
5. Học hỏi và phòng ngừa: Sau khi sự cố được giải quyết, người dùng nên học hỏi và phòng ngừa cho những lần sử dụng tiếp theo. Việc này có thể bao gồm học cách sử dụng thiết bị đúng cách, đảm bảo vệ sinh và bảo trì thiết bị định kì để giảm thiểu khả năng xảy ra sự cố.
Câu A14 trang 6 SBT Tin học 11: Người dùng có thể tìm thấy thông tin hỗ trợ khách hàng ở đâu?
Lời giải:
Người dùng có thể tìm thấy thông tin hỗ trợ khách hàng ở nhiều nơi khác nhau, bao gồm:
1. Tài liệu hướng dẫn sử dụng sản phẩm: Thông thường, các tài liệu hướng dẫn sử dụng sản phẩm sẽ cung cấp thông tin liên hệ với nhà sản xuất hoặc đại diện phân phối sản phẩm để người dùng có thể liên hệ khi cần hỗ trợ.
2. Trang web của nhà sản xuất hoặc đại diện phân phối: Nhiều nhà sản xuất và đại diện phân phối sản phẩm sẽ cung cấp thông tin hỗ trợ khách hàng trên trang web của mình, bao gồm trung tâm trợ giúp, trang các trang hỏi đáp.
3. Diễn đàn trực tuyến: Nếu người dùng gặp vẫn đề với sản phẩm, họ có thể tìm kiếm các diễn đàn trực tuyến liên quan đến sản phẩm hoặc lĩnh tương tự để xem các câu hỏi thường gặp hoặc liên hệ với các chuyên gia và người dùng khác để được giải đáp. vực
4. Điện thoại hoặc email: Nhiều nhà sản xuất và đại diện phân phôi sẽ cung cấp số điện thoại hoặc địa chỉ email giúp người dùng có thể liên hệ trực tiếp để được hỗ trợ.
5. Mạng xã hội: Một số nhà sản xuất và đại diện phân phối sản phẩm sẽ có mặt trên các mạng xã hội, cho phép người dùng liên hệ trực tiếp hoặc đăng các câu hỏi để được giải đáp.
Lời giải:
Khi đọc tài liệu hướng dẫn sử dụng ti vi, một số nội dung cơ bản cần quan tâm gồm:
1. Cách kết nối ti vi với nguồn điện và các thiết bị phụ trợ.
2. Cách bật và tắt ti vi, chuyển giữa các kênh và điều chỉnh âm lượng.
3. Hướng dẫn sử dụng các chế độ màn hình như: chế độ xem phim hoặc chế độ giải trí.
4. Hướng dẫn cấu hình các tuỳ chọn về hình ảnh và âm thanh như: độ tương phản, độ sáng/tối, chế độ giảm nhiễu.
5. Thông tin về bảo hành và hướng dẫn bảo trì tị vi.
Lời giải:
Một số nội dung cơ bản cần quan tâm khi đọc tài liệu hướng dẫn sử dụng điện thoại thông minh gồm:
1. Cách kết nối điện thoại với mạng Wi-Fi và mạng di động.
2. Hướng dẫn sử dụng các tính năng cơ bản như: gọi điện, nhắn tin, gửi email và sử dụng trình duyệt web.
3. Hướng dẫn cấu hình các tuỳ chọn về hình ảnh, âm thanh, màn hình và bảo mật.
4. Hướng dẫn cách cài đặt và sử dụng các ứng dụng trên cửa hàng ứng dụng
5. Thông tin về bảo hành và hướng dẫn bảo trì điện thoại.
6. Hướng dẫn cách sử dụng các tính năng nâng cao như: ghi âm, chụp ảnh và quay video, cấu hình và sử dụng GPS.
Lời giải:
Một số thông số quan trọng liên quan đến hiệu suất của thiết bị số bao gồm:
1. Tốc độ xử lí: là số lượng tác vụ mà thiết bị có thể xử lí trong một khoảng thời gian nhất định, được đo bằng đơn Hz hoặc GHz. Tốc độ xử lí càng cao, thiết bị có thể xử lí càng nhanh.
2. Dung lượng bộ nhớ: là khả năng lưu trữ và truy cập dữ liệu của thiết bị, thường đo băng các đơn vị: bit, byte, GB, TB. Bộ nhớ có thể là bộ nhớ trong hoặc bộ nhớ ngoài. Bộ nhớ càng lớn, thiết bị có thể lưu trữ và xử lí lượng dữ liệu càng lớn.
3. Độ phân giải: là số lượng điểm ảnh hoặc mẫu mà thiết bị có thể xử lí, được đo băng đơn vị dpi hoặc ppi. Độ phân giải càng cao, thiết bị có thể xử lí dữ liệu càng chi tiết hơn.
Lời giải:
Kích thước và độ phân giải của màn hình là hai thông số quan trọng liên quan đến chất lượng hiển thị của một thiết bị số như máy tính, điện thoạimáy ảnh, máy chiếu,...
- Kích thước màn hình: là kích thước của màn hình hiển thị, thường được đo bằng đơn vị inch. Kích thước màn hình càng lớn, hình ảnh hiển thị sẽ càng lớn. Tuy nhiên, kích thước màn hình lớn cũng có nhược điểm là cồng kềnh, khó di chuyển và tiêu tốn nhiều điện năng hơn.
- Độ phân giải màn hình: là số lượng điểm ảnh trên mỗi inch của màn hình. Độ phân giải càng cao, hình ảnh hiển thị càng sắc nét và chi tiết hơn. Độ phân giải màn hình được đo bằng đơn vị pixel và được biểu thị dưới dạng chiều rộng x chiều cao (ví dụ: 1920 × 1080).
Ví dụ, một màn hình 15,6 inch với độ phân giải 1920 × 1080 sẽ có chất lượng hiển thị tốt hơn so với một màn hình 13 inch với độ phân giải 1366 x 768. Tuy nhiên, một màn hình 15,6 inch với độ phân giải quá cao (ví dụ: 4K) sẽ không mang lại lợi ích đáng kể cho người dùng bình thường mà chỉ tốn nhiều tài nguyên của hệ thống hơn.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tin học 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.