Cho quả cầu kim loại A mang điện tích qA=3μC được giữ

204

Với giải Bài 13.9 (VD) trang 52 vở bài tập Vật lí 11 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 13: Điện thế và thế năng điện giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Cho quả cầu kim loại A mang điện tích qA=3μC được giữ

Bài 13.9 (VD) trang 52 Sách bài tập Vật Lí 11Cho quả cầu kim loại A mang điện tích qA=3μC được giữ cố định trên một giá đỡ cách điện. Một vật nhỏ B có khối lượng m = 0.5 g mang điện tích qB=8μC bay từ rất xa tiến lại gần quả cầu A như Hình 13.7. Khi tâm hai quả cầu cách nhau một đoạn d = 0,5 m thì tốc độ của quả cầu B là v = 20 m/s. Bỏ qua lực hấp dẫn giữa hai quả cầu và tác dụng của trọng lực. Xem gần đúng các quả cầu là các điện tích điểm. Biết rằng thế năng điện của quả cầu B được xác định bằng biểu thức Wt=kqAqBr với r là khoảng cách giữa hai quả cầu. Hãy xác định:

a) Khoảng cách ngắn nhất giữa hai quả cầu.

b) Tốc độ của quả cầu B khi khoảng cách giữa hai quả cầu là 0,8 m và khi chúng ở rất xa nhau.

Cho quả cầu kim loại A mang điện tích  được giữ cố định trên một giá đỡ cách điện

Lời giải:

a) Khi khoảng cách giữa hai quả cầu đạt cực tiểu thì động năng của quả cầu B bằng 0 . Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: 12mv2+kqAqBd=0+kqAqBrmin

rmin=1mv22kqAqB+1d=10,51032022910931068106+10,50,41 m

b) Khi khoảng cách giữa hai quả cầu là r1=0,8 m , ta có: 12mv2+kqAqBd=12mv12+kqAqBr1

v1=v2+2kqAqBm1d1r1

v1=202+29109310681060,510310,510,832,37 m/s

Khi quả cầu B tiến ra vô cùng thì thế năng điện bằng không, ta có:

12mv2+kqAqBd=12mv22+0

 v2=v2+2kqAqBmd=202+29109310681060,51030,546,13 m/s

Đánh giá

0

0 đánh giá