Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tia phân giác

213

Với giải Bài 15 trang 51 SBT Toán 8 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài tập cuối chương 7 trang 48 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tia phân giác

Bài 15 trang 51 SBT Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tia phân giác của ABC^ cắt AC tại D.

a) Tính độ dài DA, DC;

b) Tia phân giác của ACB^ cắt BD ở I. Gọi M là trung điểm BC. Chứng minh BIM^ = 90°.

Lời giải:

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB =  6 cm, AC = 8 cm. Tia phân giác của góc ABC

a) Xét ∆ABC vuông tại A, áp dụng định lý Pythagore, ta có:

BC2 = AB2 + AC2 = 62 + 82 =100 , suy ra BC = 10 (cm).

Vì BD là đường phân giác của ABC^ trong ∆ABC nên

DADC=BABC=610=35,

Suy ra DA3=DC5=DA+DC3+5=AC8=88 = 1.

Do đó DA = 3.1 = 3 (cm) và DC = 5.1 = 5 (cm).

Vậy DA = 3 cm và DC = 5 cm.

b) Xét ∆ABD vuông tại A, áp dụng định lý Pythagore, ta có:

BD2 = AB2 + AD2 = 62 + 32 = 45 , suy ra BD = 35 (cm).

Ta có CI là đường phân giác của DCB^ trong ∆CBD nên

IDIB=CDCB=510=12 hay ID1=IB2.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

ID1=IB2=ID+IB1+2=BD3=353=5.

Suy ra ID = 5 (cm) và IB = 25 (cm).

Ta có: MB = MC = 12BC = 5 (cm)

Xét ∆IDC và ∆IMC có

IC chung

DCI^=MCI^

DC = MC

Do đó ∆IDC = ∆IMC (c.g.c).

Suy ra ID = IM = 5 (cm)

Ta có IM2 + IB2 = 52+252 = 25 và MB2 = 52 = 25.

Do đó IM2 + IB2 = MB2.

Áp dụng định lý Pythagore đảo trong ∆IBM, suy ra ∆IBM vuông tại I.

Suy ra BIM^ = 90°.

Đánh giá

0

0 đánh giá