SBT Vật Lí 10 trang 15 Kết nối tri thức

813

Với Giải SBT Vật Lí 10 trang 15 trong Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều Sách bài tập Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Vật Lí 10 trang 15.

SBT Vật Lí 10 trang 15

Bài 9.1 trang 15 sách bài tập Vật Lí 10: Chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. Viên bi lăn xuống trên máng nghiêng.

B. Vật rơi từ trên cao xuống đất.

C. Hòn đá bị ném theo phương nằm ngang.

D. Quả bóng được ném lên theo phương thẳng đứng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

A – chuyển động thẳng nhanh dần đều

B – chuyển động thẳng nhanh dần đều, cụ thể là sự rơi tự do

C – chuyển động ném ngang là chuyển động cong.

D – chuyển động thẳng chậm dần đều.

Bài 9.2 trang 15 sách bài tập Vật Lí 10: Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc của chuyển động nhanh dần đều là

A. v2v02=ad.

B. v2v02=2ad.

C. vv0=2ad.

D. v02v2=2ad.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc của chuyển động nhanh dần đều là: v2v02=2ad.

Bài 9.3 trang 15 sách bài tập Vật Lí 10: Đồ thị nào sau đây là của chuyển động thẳng chậm dần đều?

SBT Vật Lí 10 trang 15 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

A – chuyển động thẳng đều.

B – chuyển động thẳng nhanh dần đều vì đồ thị có vận tốc tăng đều, độ dốc dương.

C – chuyển động thẳng chậm dần đều vì đồ thị có vận tốc giảm đều, độ dốc âm.

D – không phải chuyển động thẳng.

Bài 9.4 trang 15 sách bài tập Vật Lí 10: Chuyển động thẳng chậm dần đều có tính chất nào sau đây?

A. Độ dịch chuyển giảm đều theo thời gian.

B. Vận tốc giảm đều theo thời gian.

C. Gia tốc giảm đều theo thời gian.

D. Cả 3 tính chất trên.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động có vận tốc giảm đều theo thời gian.

Bài 9.5 trang 15 sách bài tập Vật Lí 10:

SBT Vật Lí 10 trang 15 Kết nối tri thức (ảnh 2)

Các chuyển động sau đây có thể phù hợp với đồ thị nào trong bốn đồ thị trên?

a) Chuyển động của ô tô khi thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ.

b) Chuyển động của vận động viên bơi lội khi có tín hiệu xuất phát.

c) Chuyển động của vận động viên bơi lội khi bơi đều.

d) Chuyển động của xe máy đang đứng yên khi người lái xe vừa tăng ga.

Lời giải:

a) - Đồ thị 2: vì đồ thị có độ dốc âm thể hiện xe phải chuyển động chậm dần và dừng lại.

b) - Đồ thị 3: vì đồ thị có độ dốc dương thể hiện vận động viên phải tăng tốc, vận tốc tăng đều theo thời gian.

c) - Đồ thị 1: vì đồ thị có tốc độ chuyển động không đổi theo thời gian nên là chuyển động thẳng đều.

d) - Đồ thị 4: vì vận tốc tăng đột ngột không đều.

Xem thêm lời giải vở bài tập Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

SBT Vật Lí 10 trang 16...

SBT Vật Lí 10 trang 17...

Đánh giá

0

0 đánh giá