Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 105)

208

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 105) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 105)

Câu 1: The Government has brought ______ a new law in an effort to prevent further environmental deterioration.

A. in

B. about

C. up

D. on

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. bring in: đưa ra, thi hành

B. bring about: dẫn đến

C. bring up: nuôi dưỡng

D. bring on: dẫn đến, gây ra

Dịch: Chính phủ đã đưa ra một luật mới trong nỗ lực ngăn chặn tình trạng suy thoái môi trường hơn nữa.

Câu 2: Tìm và sửa lỗi sai:

Thousands of animals are being eliminate each year.

A. of

B. are

C. eliminate

D. each year

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + being + Vp2 => sửa “eliminate” thành “eliminated”

Dịch: Hàng ngàn động vật đang bị loại bỏ mỗi năm.

Câu 3: Enter a user name and ________to get into the computer system.

A. website

B. logo

C. password

D. keyword

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. trang web

B. biểu tượng

C. mật khẩu

D. từ khóa

Dịch: Nhập tên người dùng và mật khẩu để vào hệ thống máy tính.

Câu 4: I advise you not to believe what you read in the papers about me. (RELIANCE)

=> _____________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: I advise you not to place any reliance on what you read in the papers about me.

Giải thích: place any reliance on sth: đặt niềm tin vào điều gì

Dịch: Tôi khuyên bạn đừng tin những gì bạn đọc trên báo chí về tôi.

Câu 5: I am invited, ____________?

Lời giải:

Đáp án: aren’t I

Giải thích:

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

Dịch: Tôi được mời phải không?

Câu 6: _________ important railroad tunnel in the US was cut through the Hoosac Mountains in Massachusetts.

A. At first

B. It was the first

C. The first

D. As the first of

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: the + số thự tự + adj + N: cái gì như thế nào thứ mấy

Dịch: Đường hầm đường sắt quan trọng đầu tiên ở Mỹ được cắt xuyên qua dãy núi Hoosac ở Massachusetts.

Câu 7: In (add) ________ to doing the cleaning, I make the coffee.

Lời giải:

Đáp án: addition

Giải thích: In addition to N/Ving: bên cạnh đó, ngoài cái gì đó

Dịch: Ngoài việc dọn dẹp, tôi còn pha cà phê.

Câu 8: It is extremely difficult for us to make ends meet these days.

=> We find _____________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: We find it difficult to make ends meet these days.

Giải thích: S + find + it + adj + to V-inf: ai đó thấy như thế nào để làm gì

Dịch: Chúng tôi cảm thấy khó khăn để kiếm sống trong những ngày này.

Câu 9: It is stupid of you to refuse Richard’s offer of a loan. (idiot)

=> ____________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: You are an idiot to refuse Richard’s offer of a loan.

Giải thích:

- idiot: kẻ ngốc

- to Vinf: để làm gì

Dịch: Bạn thật ngu ngốc khi từ chối lời đề nghị vay tiền của Richard.

Câu 10: “Let me help you carry that suitcase” John said to the old lady.

A. John told the old lady to carry that suitcase.

B. John offered to carry that suitcase for the old lady.

C. John told me to carry that suitcase for the old lady.

D. John suggested carrying that suitcase for the old lady.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: offer to V-inf: đề nghị làm gì

Dịch: John đề nghị xách chiếc vali đó cho bà cụ.

Câu 11: Read the passage and answer the below questions.

Many countries are now growing palm oil trees to gain energy. The rush to energy derived from plants will lead to deforestation, push small farmers off the land and lead to serious food shortages and increased poverty unless it is carefully managed. Rich countries want to see crops grown for fuel to help stabilize the price of oil, open up new markets. But the United Nations urges governments to beware their impacts. The report, which predicts winners and losers, will be studied carefully bio-fuel industry which wants to provide 25% of the world’s energy within 20 years. 17 countries have committed themselves to growing the crops on a large scale. It has been said that 10% of all fuel must come from bio-fuels by 2020. The crops have the potential to stabilize the price of oil, but forests are being cut to grow plantations of palm oil trees. These crops will take the best land, which will increase global food prices. Growing bio-fuel crops can be harmful to farmers who do not own their own land, and to the poor who buy food. Using bio-fuels results in some reductions in emissions but we cannot fight climate change by large scale deforestation. Investments need to be planned carefully to avoid generating new environmental and social problems.

Question 1: The passage is about _______________________________.

a. a new source of energy from palm tree which can replace oil

b. the report on energy

c. winners and losers

d. deforestation

Question 2: Growing palm trees _______________.

a. causes no harm

b. helps poor farmer to be rich

c. supplies cheaper food

d. leads to deforestation

Question 3: The word crops is used to refer to ________.

a. oils

b. palm trees

c. deforestation

d. bio-fuel

Question 4: Which is not one of the disadvantages of growing palm trees?

a. It makes the oil price stable.

b. It causes deforestation.

c. It may make food more expensive.

d. It may lead to climate change by large scale deforestation.

Question 5: The writer advised us __________________.

a. to grow as many palm trees as possible

b. not to grow palm trees any more

c. to plan carefully in the investing of palm trees

d. to generate new social problems

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. D

3. B

4. A

5. C

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Many countries are now growing palm oil trees to gain energy.”

2. Dẫn chứng “Many countries are now growing palm oil trees to gain energy. The rush to energy derived from plants will lead to deforestation, push small farmers off the land and lead to serious food shortages and increased poverty unless it is carefully managed.”

3. Dẫn chứng “17 countries have committed themselves to growing the crops on a large scale. It has been said that 10% of all fuel must come from bio-fuels by 2020. The crops have the potential to stabilize the price of oil, but forests are being cut to grow plantations of palm oil trees.”

4. Dẫn chứng “Rich countries want to see crops grown for fuel to help stabilize the price of oil, open up new markets.”

5. Dẫn chứng “Investments need to be planned carefully to avoid generating new environmental and social problems.”

Dịch:

Hiện nay nhiều nước đang trồng cây cọ dầu để lấy năng lượng. Việc đổ xô sử dụng năng lượng từ thực vật sẽ dẫn đến nạn phá rừng, đẩy nông dân nhỏ ra khỏi đất đai và dẫn đến tình trạng thiếu lương thực nghiêm trọng và gia tăng nghèo đói trừ khi được quản lý cẩn thận. Các nước giàu muốn thấy cây trồng được trồng làm nhiên liệu để giúp ổn định giá dầu, mở ra thị trường mới. Nhưng Liên Hợp Quốc kêu gọi các chính phủ hãy cẩn thận với tác động của chúng. Báo cáo dự đoán người thắng và người thua sẽ được nghiên cứu kỹ lưỡng về ngành nhiên liệu sinh học vốn mong muốn cung cấp 25% năng lượng cho thế giới trong vòng 20 năm. 17 quốc gia đã cam kết trồng cây trên quy mô lớn. Người ta cho rằng đến năm 2020, 10% nhiên liệu phải đến từ nhiên liệu sinh học. Cây trồng có khả năng ổn định giá dầu, nhưng rừng đang bị chặt phá để trồng cây cọ dầu. Những loại cây trồng này sẽ chiếm được những vùng đất tốt nhất, điều này sẽ làm tăng giá lương thực toàn cầu. Trồng cây nhiên liệu sinh học có thể gây hại cho những người nông dân không sở hữu đất đai của mình và những người nghèo mua lương thực. Sử dụng nhiên liệu sinh học giúp giảm lượng khí thải nhưng chúng ta không thể chống lại biến đổi khí hậu bằng nạn phá rừng quy mô lớn. Việc đầu tư cần phải được lập kế hoạch cẩn thận để tránh tạo ra các vấn đề mới về môi trường và xã hội.

Câu 12: Nowadays, a number of parents still have preference for boys _____ girls.

A. rather

B. than

C. over

D. instead

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: have preference for sth over sth: thích cái gì hơn cái gì

Dịch: Ngày nay, một số bậc cha mẹ vẫn thích con trai hơn con gái.

Câu 13: Our class is going to _______ a picnic at the zoo on Saturday. Would you like to come with us?

A. have

B. take

C. pass

D. go

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: have a picnic: đi dã ngoại

Dịch: Lớp chúng tôi sẽ đi dã ngoại ở sở thú vào thứ bảy. Bạn muốn đi cùng chúng tôi không?

Câu 14: Students have ________ or no choice in the matter.

A. a little

B. a lot

C. few

D. little

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. a little + N(không đếm được): một ít (đủ, nghĩa tích cực)

B. a lot: nhiều => sử dụng như 1 trạng từ đứng ở cuối câu

C. few + N(đếm được): rất ít (không đủ, nghĩa tiêu cực)

D. little + N(không đếm được): rất ít (nghĩa tiêu cực)

-> “choice” trong trường hợp này là danh từ không đếm được và câu mang nghĩa tiêu cực => chọn D

Dịch: Học sinh có rất ít hoặc không có sự lựa chọn trong vấn đề này.

Câu 15: The new shopping mall is gigantic. It's advertised as a place _______ you can find just about anything you might want to buy.

A. which

B. where

C. in where

D. in that

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đại từ quan hệ “where” thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “a place” trước nó

Dịch: Trung tâm mua sắm mới rất lớn. Nó được quảng cáo là nơi bạn có thể tìm thấy bất cứ thứ gì bạn muốn mua.

Câu 16: Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ:

The police want to know the hotel. Mr. Foster stayed there two weeks ago.

Lời giải:

Đáp án: The police want to know the hotel where Mr. Foster stayed there two weeks ago.

Giải thích: Đại từ quan hệ “where” thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “the hotel” trước nó

Dịch: Cảnh sát muốn biết khách sạn nơi ông Foster đã ở đó hai tuần trước.

Câu 17: The teacher ________ out when I arrived in the classroom.

A. goes

B. have gone

C. has gone

D. had gone

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Quá khứ hoàn thành + when + quá khứ đơn: hành động của mệnh đề trước “when” đã kết thúc trước khi hành động của mệnh đề sau “when” bắt đầu

Dịch: Giáo viên đã đi ra ngoài khi tôi đến lớp.

Câu 18: Tom and I __________ to Mary’s birthday party together.

A. am going

B. is going

C. will going

D. are going

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- will + V-inf => loại C

- “Tom and I” là chủ ngữ số nhiều => động từ chia số nhiều => chọn D

Dịch: Tom và tôi sẽ cùng nhau đến dự tiệc sinh nhật của Mary.

Câu 19: _______ days a week do you go to class? – I go to class five days a week.

A. How many

B. What

C. Why

D. Who

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. Bao nhiêu

B. Cái gì

C. Tại sao

D. Ai

Dịch: Bạn đến lớp bao nhiêu ngày một tuần? – Mình đến lớp năm ngày một tuần.

Câu 20: We should responsible for the _______ humans are doing to the environment.

A. destroy

B. destructive

C. destruction

D. destructibility

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: sau “the” cần 1 danh từ => destruction: sự tàn phá

Dịch: Chúng ta phải chịu trách nhiệm về sự tàn phá mà con người đang gây ra cho môi trường.

Câu 21: When I went to get the tickets, I realized I _________ any money.

A. wasn’t having

B. didn’t have

C. haven’t had

D. hadn’t had

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Khi diễn tả các hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ ta dùng thì quá khứ đơn: S + Vqk + O

Dịch: Khi tôi đến lấy vé, tôi nhận ra mình không có tiền.

Câu 22: Yuri Gagarin lifted _______ into space aboard the Vostok 1 on April 12th ,1961.

A. off

B. up

C. on

D. Ø

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: lift off: rời khỏi, cất cánh

Dịch: Yury Gagarin bay vào vũ trụ trên tàu Vostok 1 vào ngày 12 tháng 4 năm 1961.

Câu 23: Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ:

That car belongs to Dr. Clark. Its engine is very good.

Lời giải:

Đáp án: That car whose engine is very good belongs to Dr. Clark.

Giải thích:

- Mệnh đề sở hữu với whose: N(người/vật) + whose + N: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

+ “engine” thuộc sở hữu của “That car”

Dịch: Chiếc xe có động cơ rất tốt đó thuộc về Tiến sĩ Clark.

Câu 24: When the Minister was asked about the strike, he declined to comment.

=> On _________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: On being asked about the strike, the Minister declined to comment.

Giải thích: Cấu trúc câu bị động: On being + Vp2 + O, S + V

Dịch: Khi được hỏi về cuộc đình công, Bộ trưởng từ chối bình luận.

Câu 25: “Your hairstyle is terrific, Cindy” – “___________.”

A. It’s nice

B. You’re welcome

C. Not at all

D. Thanks, Peter

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. Thật tuyệt

B. Không có gì

C. Không hề

D. Cảm ơn, Peter

Dịch: “Kiểu tóc của bạn thật tuyệt vời, Cindy” – “Cảm ơn, Peter.”

Câu 26: I was ­­­­­­­­­_______ in for the actual manager while she was away on maternity leave.

A. heading

B. staying

C. standing

D. sitting

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: stand in for: thay thế vị trí tạm thời

Dịch: Tôi đang thay thế người quản lý thực sự trong khi cô ấy đi nghỉ thai sản.

Câu 27: Tìm và sửa lỗi sai:

In the latter half of the nineteenth century, physical techniques making it possible to determine the chemical constitution of stars.

A. latter half

B. making it

C. to determine

D. of stars

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cụm từ “In the latter half of the nineteenth century” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn => động từ “make” phải chia ở thì quá khứ đơn => sửa “making” thành “made”

Dịch: Vào nửa sau thế kỷ 19, các kỹ thuật vật lý đã giúp xác định được cấu tạo hóa học của các ngôi sao.

Câu 28: Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ:

The student is from China. He sits next to me in the English class.

=> __________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The student who sits next to me in the English class is from China.

Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “The student” trước nó

Dịch: Học sinh ngồi cạnh tôi trong lớp học tiếng Anh đến từ Trung Quốc.

Câu 29: Those kids are always ________ trouble.

A. looking up to

B. getting into

C. finding about

D. putting with

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- get into trouble: gặp rắc rối

- Thì hiện tại tiếp diễn với always: S + is/am/are + always + Ving + …: diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây khó chịu cho người nói

Dịch: Những đứa trẻ đó lúc nào cũng gặp rắc rối.

Câu 30: Tommy is on the way to his friend's birthday, carrying a gift box ________ in colorful paper.

A. were nicely wrapped

B. having wrapped nicely

C. nicely wrapped

D. nicely wrapping

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Mệnh đề ở dạng bị động => rút gọn mệnh đề bằng V3

- Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng V3

Dịch: Tommy đang trên đường đến dự sinh nhật bạn mình, mang theo một hộp quà được gói cẩn thận trong giấy nhiều màu sắc.

Câu 31: Read the passage and choose the best answer

MODERN SCIENCE

It seems entirely (1) _________ to us that there are teams of scientists in universities and (2) __________ institutions around the world, attempting to (3) __________ the way the world works. However, it hasn't always been that way. Although the scientific method is now four or five hundred years old, the ancient Greeks, for example, believed that they could work out the (4) _________ of natural events just by the power of thought. During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant (5) _________ and seeing what happened.

Câu 1:

A. natural

B. physical

C. unreal

D. typical

Câu 2:

A. another

B. every

C. other

D. whole

Câu 3:

A. construct

B. create

C. discover

D. invent

Câu 4:

A. aims

B. causes

C. purposes

D. reasons

Câu 5:

A. analysis

B. attempt

C. experiment

D. event

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. C

3. C

4. B

5. C

Giải thích:

1.

A. natural (adj): thuộc tự nhiên, thiên nhiên

B. physical (adj): thuộc vật chất, khoa học tự nhiên

C. unreal (adj): hư ảo, tưởng tượng

D. typical (adj): tiêu biểu, đặc trưng

2.

A. another + N(số ít): cái khác

B. every + N: mỗi

C. other + N(số nhiều): những cái khác

D. whole + N: toàn bộ

-> “institutions” là số nhiều và mang nghĩa là các tổ chức khác => chọn C

3.

A. construct (v): xây dựng

B. create (v): tạo ra

C. discover (v): khám phá ra

D. invent (v): phát minh

4.

A. aims (n): mục đích

B. causes (n): nguyên nhân

C. purposes (n): mục đích

D. reasons (n): lý do

5.

A. analysis (n): sự phân tích

B. attempt (n): sự cố gắng

C. experiment (n): cuộc thí nghiệm

D. event (n): sự kiện

Dịch:

KHOA HỌC HIỆN ĐẠI

Đối với chúng tôi, dường như hoàn toàn tự nhiên khi có các nhóm nhà khoa học ở các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới đang cố gắng khám phá cách thế giới vận hành. Tuy nhiên, nó không phải lúc nào cũng như vậy. Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã được bốn hoặc năm trăm năm tuổi, chẳng hạn, người Hy Lạp cổ đại tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư duy. Trong thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể kiểm tra các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm phù hợp và xem điều gì đã xảy ra.

Câu 32: Russia is bigger than any other country in the world. (big)

=> ___________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Russia is the biggest country in the world.

Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj-est + N

Dịch: Nga là quốc gia lớn nhất trên thế giới.

Câu 33: In order to avoid bad eating habits, you'll have to replace unhealthy fat with more ________ foods.

A. nutrition

B. nutritional

C. nutritious

D. nutritive

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Trước danh từ cần 1 từ bổ nghĩa => loại A

B. dinh dưỡng

C. bổ dưỡng

D. dinh dưỡng

=> chọn C

Dịch: Để tránh những thói quen ăn uống không tốt, bạn sẽ phải thay thế chất béo không lành mạnh bằng những thực phẩm bổ dưỡng hơn.

Câu 34: I went two classes two evenings a week and I was surprised at home quickly I __________ progress.

A. had

B. made

C. did

D. produced

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: make progress: tiến bộ

Dịch: Tôi đến lớp hai buổi tối một tuần và rất ngạc nhiên khi ở nhà tôi đã tiến bộ nhanh chóng.

Câu 35: It is not necessary for you to finish the work today. (have)

=> You don’t _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: You don’t have to finish the work today.

Giải thích: have to + V-inf: phải làm gì

Dịch: Bạn không cần phải hoàn thành công việc ngày hôm nay.

Câu 36: You should have given (explain) _________ for your absence at the meeting.

Lời giải:

Đáp án: explanation

Giải thích: chỗ trống ở đây cần điền 1 danh từ => explanation: sự giải thích

Dịch: Lẽ ra bạn nên đưa ra lời giải thích cho sự vắng mặt của bạn tại cuộc họp.

Câu 37: It was Tom _______ to help us.

A. comes

B. that comes

C. to come

D. who came

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho tên riêng “Tom” trước nó và mệnh đề ở thì quá khứ đơn => chọn D

Dịch: Chính Tom là người đã đến giúp chúng tôi.

Câu 38: He________ his grandparents every Sunday.

A. has visited

B. visits

C. is visiting

D. was visiting

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: trong câu có “every Sunday” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: diễn tả một thói quen lặp đi lặp lại trong hiện tại

Dịch: Anh ấy đến thăm ông bà của mình vào mỗi Chủ nhật.

Câu 39: She said she ______ that film several years before.

A. had seen

B. has seen

C. saw

D. would see

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Trong câu có “several years” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì => câu gián tiếp ở thì quá khứ hoàn thành

Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã xem bộ phim đó vài năm trước.

Câu 40: There are many good programs ________teenagers.

A. on

B. for

C. to

D. about

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: for sb: cho ai đó

Dịch: Có rất nhiều chương trình hay dành cho thanh thiếu niên.

Câu 41: Watching television and playing video games do not ________ a child’s skills in word recognition, decoding, vocabulary, spelling or high-level thinking.

A. digest

B. chew

C. advance

D. develop

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. tiêu hóa

B. nhai

C. nâng cao

D. phát triển

Dịch: Xem tivi và chơi trò chơi điện tử không phát triển các kỹ năng của trẻ về nhận dạng từ, giải mã, từ vựng, đánh vần hoặc tư duy cấp cao.

Câu 42: You will hear from us when we have finished dealing with your complaint.

=> After your complaint __________________________, you will hear from us.

Lời giải:

Đáp án: After your complaint has been finished dealing, you will hear from us.

Giải thích: Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + Vp2 + O

Dịch: Sau khi khiếu nại của bạn đã được giải quyết xong, bạn sẽ nhận được phản hồi từ chúng tôi.

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá