Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 104)

147

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 104) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 104)

Câu 1: She has her hair _______ yesterday.

A. done

B. do

C. to do

D. doing

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: S + have + sth + Vp2: có cái gì được làm bởi ai

Dịch: Cô ấy đã làm tóc vào ngày hôm qua.

Câu 2: Lisa attempted to ________herself with her new boss by volunteering to take on extra work.

A. ingratiate

B. please

C. gratify

D. command

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. lấy lòng

B. làm ơn

C. hài lòng

D. điều khiển

Dịch: Lisa đã cố gắng lấy lòng ông chủ mới bằng cách tình nguyện đảm nhận công việc làm thêm.

Câu 3: Anna needed some money, ________, she took a part-time job.

A. furthermore

B. moreover

C. however

D. therefore

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. hơn nữa

B. hơn nữa

C. tuy nhiên

D. do đó

Dịch: Anna cần một số tiền nên cô ấy đã làm một công việc bán thời gian.

Câu 4: Bob is the kind of person to ________one can talk about anything.

A. whom

B. which

C. when

D. why

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- “to” không đi với đại từ quan hệ “when” và “why” => loại C, D

- Đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ chỉ người, “which” thay thế cho danh từ chỉ vật

+ “Bob” là tên người => chọn A

Dịch: Bob là kiểu người mà người ta có thể nói về bất cứ điều gì.

Câu 5: John is fat because he eats so many chips.

A. John will not be fat if he doesn't eat so many chips.

B. If John didn't eat so many chips, he wouldn't be fat.

C. John will be fat if he eats so many chips.

D. If John is not fat, he will not eat so many chips.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If S + Vqk + O, S + would/could + Vinf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc trái với thực tế ở hiện tại.

Dịch: Nếu John không ăn nhiều khoai tây chiên thì anh ấy sẽ không béo.

Câu 6: My brother _________ several novels. He __________his fifth tragedy.

A. wrote/ has just finished

B. writes/ has just finished

C. has written/ has just finished

D. wrote/ is just finishing

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Trong câu có “several” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

- Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have + (just) + Vp2 + O: diễn tả diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

Dịch: Anh trai tôi đã viết nhiều tiểu thuyết. Anh vừa kết thúc bi kịch thứ năm của mình.

Câu 7: Ten years ago, the government (decide)___________to begin a food program. At that time, many people in the rural areas of the country (starve)___________ due to several years of drought.

Lời giải:

Đáp án: decided – were starving

Giải thích:

- Chỗ trống thứ 1: có “ten years ago” => dấu hiệu thì quá khứ đơn

- Chỗ trống thứ 2: có “at that time” => dấu hiệu thì quá khứ tiếp diễn

Dịch: Mười năm trước, chính phủ quyết định bắt đầu một chương trình thực phẩm. Vào thời điểm đó, nhiều người dân ở các vùng nông thôn của đất nước đang chết đói do hạn hán kéo dài nhiều năm.

Câu 8: The final decision will be yours.

=> It is ____________________ decision.

Lời giải:

Đáp án: It is you who will make the final decision.

Giải thích: make a/the decision: đưa ra quyết định

Dịch: Chính bạn là người đưa ra quyết định cuối cùng.

Câu 9: The man sitting next to you on the plane was very nervous because he _________ before.

A. hasn’t flown

B. didn’t fly

C. hadn’t flown

D. wasn’t lying

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ => quá khứ hoàn thành

Dịch: Người đàn ông ngồi cạnh bạn trên máy bay rất lo lắng vì trước đây anh ta chưa từng bay bao giờ.

Câu 10: What’s the name of that __________ you were singing earlier? (Sing)

Lời giải:

Đáp án: singer

Giải thích: sau “that” cần 1 danh từ => song: bài hát

Dịch: Bài hát lúc nãy bạn hát tên gì vậy?

Câu 11: When Sandra walked out of the meeting, she didn't say goodbye to anyone. (without)

=> Sandra left _____________________ goodbye to anyone.

Lời giải:

Đáp án: Sandra left the meeting without goodbye to anyone.

Giải thích: without + Ving: mà không làm gì

Dịch: Sandra rời cuộc họp mà không chào tạm biệt ai.

Câu 12: When the phone (ring) _________, I (have) __________dinner.

Lời giải:

Đáp án: rang – was having

Giải thích:

- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:

When S1 + Vqk + O, S2 + was/were + Ving: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào

+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn

+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn

Dịch: Khi điện thoại reo, tôi đang ăn tối.

Câu 13: I'll come with you, shall I?

=> Would you like ____________?

Lời giải:

Đáp án: Would you like me to come with you?

Giải thích: Would you like + N/to V-inf?: dùng để đưa ra lời mời hoặc lời đề nghị

Dịch: Bạn có muốn tôi đi cùng bạn không?

Câu 14: Did you notice __________at the fair?

A. special anything

B. anything special

C. special thing

D. anything specially

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- notice + something/anything + adj: chú ý đến cái gì đó như thế nào

- trong câu hỏi dùng “anything”

Dịch: Bạn có nhận thấy điều gì đặc biệt ở hội chợ không?

Câu 15: Joanne has only one eye, she lost ___________ in an accident.

A. other

B. other ones

C. another one

D. the other

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- other + N => other không đứng một mình hoặc “other” khi đóng vai trò là đại từ phải chuyển thành “others” => loại A

- “other ones” và “another one”: được sử dụng để thay thế cụm danh từ hay danh từ đã xuất hiện trước đó để tránh trùng lặp => loại B, C

- “the other” mang nghĩa cái còn lại trong 2 cái hay người còn lại trong 2 người. Trong câu đang nói đến mắt còn lại trong 2 mắt => chọn D

Dịch: Joanne chỉ có một mắt, cô bị mất mắt còn lại trong một vụ tai nạn.

Câu 16: There _________ a dog under the table.

A. is

B. am

C. are

D. be

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: There is + danh từ số ít: Có 1 cái gì/con gì

Dịch: Có một con chó ở dưới gầm bàn.

Câu 17: When I'm on holiday, I enjoy _________.

A. getting sunburnt

B. getting sunstroke

C. having a sunbath

D. sunbathing

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- enjoy + Ving: thích thú làm gì

- sunbathing: tắm nắng

Dịch: Khi tôi đi nghỉ dưỡng, tôi thích tắm nắng.

Câu 18: my brother/ eats/ lunch/ canteen/ school/ the/ in/ every/ day/.

=> _________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: My brother eats lunch in the school canteen every day.

Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường: S + V(s,es) + O: dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

Dịch: Anh trai tôi ăn trưa ở căng tin trường mỗi ngày.

Câu 19: Chemicals are easily _________if they are laid open in the atmosphere for a long time. (action)

Lời giải:

Đáp án: deactivated

Giải thích: Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: S + tobe + adv + Vp2 => deactivated: vô hiệu hóa

Dịch: Hóa chất dễ bị vô hiệu hóa nếu để ngoài không khí trong thời gian dài.

Câu 20: The last time she had a swim was five years ago. (has)

=> ­­­­­­­­­­­__________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: She hasn't swum for five years.

Giải thích:

- The last time + S + Vqk + was + time = S + have/has + not + Vp2 + for + time: Lần cuối cùng ai đó làm gì là khi nào/ Ai đó đã không làm gì trong bao lâu

Dịch: Cô ấy đã không bơi được 5 năm rồi.

Câu 21: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

The emblem of the Association of Southeast Asian Nations was designed basing on rice - the most important crop for the Southeast Asian people.

A. banner

B. logo

C. motto

D. slogan

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: emblem (n): biểu tượng

A. banner (n): băng rôn

B. logo (n): biểu tượng

C. motto (n): châm ngôn

D. slogan (n): khẩu hiệu

=> emblem = logo

Dịch: Biểu tượng của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thiết kế dựa trên cây lúa - cây trồng quan trọng nhất của người dân Đông Nam Á.

Câu 22: He showed us the house _____ he was born.

A. which

B. in which

C. in where

D. in that

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: in which = where => dùng để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “the house” trước nó

Dịch: Anh ấy chỉ cho chúng tôi ngôi nhà nơi anh ấy sinh ra.

Câu 23: I / strong / advise / you / take part / volunteer works /.

A. I am strong advise that you should take part in volunteer works.

B. I strongly advise that you might take part for volunteer works.

C. I strongly advise that you should take part in volunteer works.

D. I am strong in advising you to take part in volunteer works.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. tính từ “strong” và động từ “advise” không thể đứng liền nhau => loại A

B. câu mang tính khuyên bảo => mệnh đề sau “that” nên dùng “should” thay vì “might” => loại B

D. không có cấu trúc “strong in Ving” => loại D

Dịch: Tôi thực sự khuyên bạn nên tham gia các công việc tình nguyện.

Câu 24: Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

In the future, fathers may be externally employed or stay at home and look after their children.

A. do extra work

B. go out to work

C. work full-time

D. work part-time

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: externally employed: làm việc bên ngoài

A. làm thêm việc

B. làm việc bên ngoài

C. làm việc toàn thời gian

D. làm việc bán thời gian

=> externally employed = go out to work

Dịch: Trong tương lai, các ông bố có thể đi làm thuê ở bên ngoài hoặc ở nhà chăm sóc con cái.

Câu 25: Mr. Smith's company is busier in December than in other months.

=> December _______________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: December is the busiest month of Mr. Smith's company.

Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj-est + N

Dịch: Tháng 12 là tháng bận rộn nhất của công ty ông Smith.

Câu 26: Cua Lo Beach is also famous for its beautiful islands such as Lan Chau and Song Ngu, which protect it from heavy storms and strong winds _______from the East Sea.

A. to come

B. to come

C. coming

D. coming in

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Mệnh đề ở dạng chủ động => Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Ving

+ Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Ving: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ sang dạng Ving

- come in from: tràn vào, đổ vào từ đâu đó

Dịch: Bãi biển Cửa Lò còn nổi tiếng với những hòn đảo xinh đẹp như Lan Châu, Sông Ngự che chắn trước những cơn bão lớn và gió mạnh từ biển Đông thổi vào.

Câu 27: In 1990, due to the change of the economic situation, Dong Ho paintings were difficult to sell and many _______ quit their job.

A. craftsmen

B. crafts

C. craftsmanship

D. craft unions

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. thợ thủ công

B. hàng thủ công

C. nghề thủ công

D. công đoàn thủ công

Dịch: Năm 1990, do tình hình kinh tế thay đổi, tranh Đông Hồ khó bán, nhiều thợ thủ công đã bỏ nghề.

Câu 28: Tìm và sửa lỗi sai:

The cost of living has gone up considerably the last few years.

A. cost of

B. has gone up

C. considerably

D. the last few years

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Cụm “the last few years” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + Vp2 + in/over the last few years

=> sửa “the last few years” thành “in/over the last few years”

Dịch: Chi phí sinh hoạt đã tăng lên đáng kể trong vài năm qua.

Câu 29: Read the passage and choose the best answer

Because the low latitudes of the Earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitude near the poles, and because the nature of heart is to expand and move, Heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes. Some of this heat is moved by winds and some by ocean currents, and some gets stored in the atmosphere in the form of latent heat. The term “latent hear” refers to the energy that has to be used to convert liquid water to water vapor. We know that if we warm a pan of water on a stove, it will evaporate, or turn into vapor, faster than if it is allowed to sit at room temperature. We also know that if we hang wet clothes outside in the summertime, they will dry faster than in winter, when temperatures are colder. The energy used in both cases to change liquid water to water vapor is supplied by heat – supplied by the stove in the first case and by the Sun in the latter case. This energy is not lost. It is stored in water vapor in the atmosphere as latent heat. Eventually, the water stored as vapor in the atmosphere will condense to liquid again, and the energy will be release to the atmosphere.

In the atmosphere, a large portion of the Sun’s incoming energy is used to evaporate water, primarily in the tropical oceans. Scientists have tried to quantify this proportion of the Sun’s energy. By analyzing temperature, water vapor, and wind data around the globe, they have estimated the quantity to be about 90 watts per square meter, or nearly 30 percent of the Sun’s energy. Once this latent heat is stored within the atmosphere, it can be transported, primarily to higher latitudes, by prevailing, large-scale winds. Or it can be transported vertically to higher levels in the atmosphere, where it forms clouds and subsequent storms, which then release the energy back to the atmosphere.

1. The passage mainly discussed how heat ________________________.

A. is transformed and transported in the Earth’s atmosphere

B. is transported by ocean currents

C. can be measured and analyzed by scientists

D. moves about the Earth’s equator

2. The passage mentions that the tropics differ from the Earth’s polar regions in which of the following ways?

A. The height of cloud formation in the atmosphere

B. The amount of heat they receive from the Sun

C. The strength of their large scale winds

D. The strength of their oceanic currents

3. The word “convert” in line 5 is closest in meaning to ___________________.

A. mix

B. change

C. adapt

D. reduce

4. Why does the author mention “the stove” in line 9?

A. To describe the heat of the Sun

B. To illustrate how water vapor is stored

C. To show how energy is stored

D. To give an example of a heat source

5. According to the passage, most ocean water evaporation occurs especially __________.

A. around the higher latitudes

B. in the tropics

C. because of large-scale winds

D. because of strong ocean currents

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. B

3. B

4. D

5. B

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes. Some of this heat is moved by winds and some by ocean currents, and some gets stored in the atmosphere in the form of latent heat.”

2. Dẫn chứng “Because the low latitudes of the Earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitude near the poles, and because the nature of heart is to expand and move, Heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes.”

3. convert (v): chuyển hóa

A. mix (v): trộn

B. change (v): thay đổi

C. adapt (v): thích nghi

D. reduce (v): giảm

=> convert = change

4. Dẫn chứng “We know that if we warm a pan of water on a stove … by the Sun in the latter case.”

5. Dẫn chứng “In the atmosphere, a large portion of the Sun’s incoming energy is used to evaporate water, primarily in the tropical oceans.”

Dịch:

Bởi vì những vĩ độ thấp của Trái đất, những vùng gần xích đạo, nhận được nhiều nhiệt hơn những vĩ độ gần cực, và do bản chất của trái tim là giãn nở và chuyển động nên Nhiệt được vận chuyển từ vùng nhiệt đới đến vĩ độ trung bình và cao. Một phần nhiệt lượng này được gió di chuyển và một phần do dòng hải lưu, và một phần được lưu trữ trong khí quyển dưới dạng nhiệt ẩn. Thuật ngữ “nghe tiềm ẩn” đề cập đến năng lượng phải được sử dụng để chuyển đổi nước lỏng thành hơi nước. Chúng ta biết rằng nếu chúng ta đun nóng một chảo nước trên bếp, nó sẽ bay hơi hoặc biến thành hơi nhanh hơn so với việc để nó ở nhiệt độ phòng. Chúng ta cũng biết rằng nếu phơi quần áo ướt bên ngoài vào mùa hè, chúng sẽ khô nhanh hơn vào mùa đông, khi nhiệt độ lạnh hơn. Năng lượng dùng trong cả hai trường hợp để biến nước lỏng thành hơi nước được cung cấp bởi nhiệt – được cung cấp bởi bếp lò trong trường hợp đầu tiên và bởi Mặt trời trong trường hợp sau. Năng lượng này không bị mất đi. Nó được lưu trữ trong hơi nước trong khí quyển dưới dạng nhiệt ẩn. Cuối cùng, nước được lưu trữ dưới dạng hơi trong khí quyển sẽ ngưng tụ lại thành chất lỏng và năng lượng sẽ được giải phóng vào khí quyển.

Trong khí quyển, phần lớn năng lượng tới của Mặt trời được sử dụng để làm bay hơi nước, chủ yếu ở các đại dương nhiệt đới. Các nhà khoa học đã cố gắng định lượng tỷ lệ năng lượng này của Mặt trời. Bằng cách phân tích dữ liệu nhiệt độ, hơi nước và gió trên toàn cầu, họ ước tính công suất vào khoảng 90 watt/m2, tương đương gần 30% năng lượng của Mặt trời. Một khi nhiệt ẩn này được lưu trữ trong khí quyển, nó có thể được vận chuyển, chủ yếu đến các vĩ độ cao hơn, nhờ gió thịnh hành trên quy mô lớn. Hoặc nó có thể được vận chuyển theo phương thẳng đứng lên các tầng cao hơn trong khí quyển, nơi nó tạo thành các đám mây và các cơn bão tiếp theo, sau đó giải phóng năng lượng trở lại khí quyển.

Câu 30: Tìm và sửa lỗi sai:

The pupils haven't done their homework which is too bad.

A. The pupils

B. haven't done

C. which

D. too

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề phía trước “The pupils haven't done their homework” => cần thêm dấu phẩy ở trước “which” => sửa “which” thành “, which”

Dịch: Học sinh chưa làm bài tập về nhà, điều đó thật tệ.

Câu 31: When did you start searching for some facts in the past? (HOW)

=> _______________________________________________?

Lời giải:

Đáp án: How long have you searched for some facts in the past?

Giải thích: Cấu trúc “How long” thì hiện tại hoàn thành:

How long + have/has + S + Vp2 + O?: ai đó làm gì trong bao lâu

Dịch: Bạn đã tìm kiếm một số thông tin trong quá khứ trong bao lâu?

Câu 32: Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ:

We enjoyed the city. We spent our vacation there.

=> ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: We enjoyed the city where we spent our vacation.

Giải thích: Đại từ quan hệ “where” thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “the city” trước nó

Dịch: Chúng tôi rất thích thành phố nơi chúng tôi đã trải qua kỳ nghỉ của mình.

Câu 33: I know that she has tried hard _____________that as it may, her work is just not good enough.

A. come

B. must

C. should

D. be

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: be that as it may: tuy nhiên

Dịch: Tôi biết rằng cô ấy đã cố gắng rất nhiều nhưng công việc của cô ấy vẫn chưa đủ tốt.

Câu 34: A lot of things need to be done __________ gender equality in education, employment and healthcare.

A. promoting

B. in promoting

C. for promoting

D. to promote

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: to + V-inf: để làm gì

Dịch: Còn nhiều việc cần làm để thúc đẩy bình đẳng giới trong giáo dục, việc làm và y tế.

Câu 35: Brian ___________ to the travel agents and he hasn’t come back.

A. has been

B. has been going

C. had gone

D. has gone

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- “been” và “gone” đều mang nghĩa đã đi đâu đó nhưng “been” là từng ở đấy và đã đi về, còn “gone” nghĩa là đã đi đến nhưng chưa quay trở lại

- Trong câu này nói đến Brian mới đi và vẫn chưa quay lại => dùng “gone”

- Câu ở thì hiện tại hoàn thành => chọn D

Dịch: Brian đã đến đại lý du lịch và anh ấy vẫn chưa quay lại.

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá