Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 106) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 106)
Câu 1: The book ____ I bought at the bookstore yesterday is expensive.
A. who
B. whose
C. that
D. B & C are correct
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: “that” là đại từ quan hệ thay thế danh từ chỉ người và vật
Dịch: Cuốn sách mà tôi đã mua ở hiệu sách ngày hôm qua là đắt tiền.
A. experiments
B. effects
C. laboratories
D. equipment
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. experiments (n) cuộc thí nghiệm
B. effects (n) tác động
C. laboratories (n) phòng thí nghiệm
D. equipment (n) trang thiết bị
Dịch: Hàng tháng, các nhà khoa học phát minh ra các tiện ích mới và trang thiết bị để trợ giúp chúng ta trong cuộc sống hàng ngày, đồng thời khám phá các cách để làm cho công nghệ hiện có nhanh hơn và tốt hơn.
Câu 3: You never work more than you have to, _______?
Lời giải:
Đáp án: do you
Giải thích: có “never” nên câu mang nghĩa phủ định, vế câu hỏi đuôi dùng khẳng định ở thì hiện tại đơn
Dịch: Bạn không bao giờ làm việc nhiều hơn bạn phải làm, phải không?
Câu 4: Read the passage and choose the best answers.
Alaska is perhaps the most amazing state in the USA. It has coastlines facing both the Arctic Ocean and the Pacific Ocean. This state has an incredible three million lakes. That’s four lakes per person living there. Many cities in Alaska cannot be reached by road, sea, or river. The only way to get in and out is by air, on foot, or by dogsled. That’s why Alaska has the busiest sea airport in the world, Lake Hood Seaplane Base. Nearly two hundred floatplanes take off and land on the water of this airport every day. It’s really a fun scene to watch.
Alaska is called the Land of the Midnight Sun because in summer, the sun does not set for nearly three months. But in winter the sun stays almost unseen.
All Alaskans take special pride in their beautiful and unique state.
1. Alaska ______________.
A. is another name for the USA
B. is an island in the Pacific Ocean
C.has coastlines facing both the Pacific and the Arctic Oceans
2. Which statement below is NOT correct?
A. In Alaska, the number of lakes is bigger than that of people.
B. There is one lake for each person living there.
C. Alaska has an incredibly high number of lakes.
3. Which method below can always be used to reach a place in Alaska?
A. by air
B. by road
C. by river
4. In Alaska we can always see the sun __________.
A. in winter
B. in summer
C. every month of the year
Lời giải:
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. A |
4. B |
Giải thích:
1. Thông tin: It has coastlines facing both the Arctic Ocean and the Pacific Ocean.
2. Thông tin: That’s four lakes per person living there.
3. Thông tin: The only way to get in and out is by air, on foot, or by dogsled.
4. Thông tin: Alaska is called the Land of the Midnight Sun because in summer, the sun does not set for nearly three months.
Dịch bài đọc:
Alaska có lẽ là tiểu bang tuyệt vời nhất ở Hoa Kỳ. Nó có đường bờ biển hướng ra cả Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. Tiểu bang này có ba triệu hồ đáng kinh ngạc. Đó là bốn hồ cho mỗi người sống ở đó. Nhiều thành phố ở Alaska không thể đến được bằng đường bộ, đường biển hoặc đường sông. Cách duy nhất để vào và ra là bằng đường hàng không, đi bộ hoặc bằng chó kéo. Đó là lý do tại sao Alaska có sân bay trên biển nhộn nhịp nhất thế giới, Căn cứ thủy phi cơ Lake Hood. Gần hai trăm thủy phi cơ cất cánh và hạ cánh trên mặt nước của sân bay này mỗi ngày. Đó thực sự là một cảnh thú vị để xem.
Alaska được gọi là Vùng đất của Mặt trời lúc nửa đêm vì vào mùa hè, mặt trời không lặn trong gần ba tháng. Nhưng vào mùa đông, mặt trời hầu như không nhìn thấy được.
Câu 5: Read the following passage, then choose the correct answer to questions 23 – 27
Today, supermarkets are found in almost every large city in the world. But the first supermarket (23)_________opened only fifty years ago. It was opened in New York by a man named Michael Cullen. A supermarket is different (24)___________other types of stores in several ways. In supermarkets, goods are placed on open shelves. The (25)__________ choose what they want and take them to the checkout counter. This means that fewer shop assistants are needed than in other stores. The way products are displayed is another difference between supermarkets and many other types of stores; (26)__________ example, in supermarkets, there is usually a display of small inexpensive items just in front of the checkout counter: candies, chocolates, magazines, cheap foods and so on. Most customers (27)__________go to a supermarket buy goods from a shopping list. They know exactly what they need to buy. They do the shopping according to a plan.
Question 23: A. is B. has been C. was D. were
Question 24: A. in B. from C. of D. with
Question 25: A. customers B. managers C. assistants D. sellers
Question 26: A. in B. for C. of D. by
Question 27: A. who B. what C. which D. whom
Lời giải:
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. A |
4. B |
5. A |
Giải thích:
1. "fifty years ago" (50 năm trước) dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn
2. Be different from ....... : khác .....
3. customers = những khách hàng
4. For example: ví dụ
5. Từ cần điền là đại từ quan hệ đóng vai trò là chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người " customers" (những khách hàng)
Dịch bài đọc:
Ngày nay, các siêu thị được tìm thấy ở hầu hết các thành phố lớn trên thế giới. Nhưng siêu thị đầu tiên chỉ được mở năm mươi năm trước. Nó được mở ở New York bởi một người đàn ông tên là Michael Cullen. Siêu thị khác với các loại cửa hàng khác theo nhiều cách. Trong siêu thị, hàng hóa được đặt trên các kệ mở. Khách hàng chọn những gì họ muốn và đưa họ đến quầy thanh toán. Điều này có nghĩa là cần ít trợ lý cửa hàng hơn so với các cửa hàng khác. Cách sản phẩm được trưng bày là một điểm khác biệt nữa giữa siêu thị và nhiều loại cửa hàng khác; ví dụ, trong các siêu thị, thường có một quầy trưng bày các mặt hàng nhỏ rẻ tiền ngay trước quầy thanh toán: kẹo, sôcôla, tạp chí, thực phẩm rẻ tiền, v.v. Hầu hết khách hàng đến siêu thị đều mua hàng từ danh sách mua sắm. Họ biết chính xác những gì họ cần mua. Họ mua sắm theo một kế hoạch.
Hoi An is a small town on the coast of the East Sea in central Vietnam. Hoi An used to be an important trading center in the 16th and 17th centuries.
Today, Hoi An is still a small town, but it attracts a large number of tourists, also a well-established place on the backpacker trail. Many visit the numerous art and craft shops and tailors, who produce made-to-measure clothes for a fraction of the Western price. Several Internet cafés, bars, and restaurants have opened along the riverfront. Some popular evening venues, especially with Western visitors, are Tam Tam’s restaurant and bar and the Mango restaurant.
27. Hoi An ______ .
a. is a small town
b. used to be an important trading center
c. attracts a large number of tourists
d. all are correct
28. What does the word ‘it’ in line 3 refer to?
a. the coast b. trading center c. Hoi An d. small town
29. In comparison with the western price, made-to-measure clothes in Hoi An are ______ .
a. expensive b. not expensive c. cheap d. b & c
30. What does the word ‘popular’ in line 8 mean?
a. liked by a lot of people b. not special or unusual
c. very old d. of the present time
31. _____ is a famous place in Hoi An.
a. Tam Tam’s restaurant and bar b. The Mango restaurant
c. a & b d. no information
Lời giải:
Đáp án:
27. c |
28. c |
29. d |
30. a |
31. c |
Giải thích:
1. Thông tin: Hoi An is a small town on the coast of East Sea in central Vienam.
2. Thông tin: Today, Hoi An is still a small town, but it attracts a large number of tourists …
3. Thông tin: Many visit for the numerous art and craft shops and tailors, who produce made- to-measure clothes for a fraction of the western price.
4. popular: phổ biến, thông dụng
5. Thông tin: Some popular evening venues, especially with western visitors, are Tam Tam’s restaurant and bar and the Mango restaurant.
Dịch bài đọc:
Hội An là một thị trấn nhỏ bên bờ Biển Đông ở miền trung Viên Nam. Hội An từng là một trung tâm thương mại quan trọng trong thế kỷ 16 và 17.
Ngày nay, Hội An vẫn là một thị trấn nhỏ, nhưng nó thu hút một lượng lớn khách du lịch, cũng là một địa điểm nổi tiếng trên con đường dành cho khách du lịch ba lô. Nhiều người ghé thăm nhiều cửa hàng thủ công mỹ nghệ và thợ may, những người sản xuất quần áo may đo với giá chỉ bằng một phần giá phương Tây. Một số quán cà phê Internet, quán bar và nhà hàng đã mở dọc theo bờ sông. Một số địa điểm buổi tối nổi tiếng, đặc biệt với du khách phương Tây, là nhà hàng và quán bar Tam Tam và nhà hàng Mango.
Câu 7: _______ took my document to?
A. It is Peter that
B. Was Peter that
C. Was it Peter that
D. It was Peter that
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- Câu chẻ: it be +...+ that (S) V
- Câu hỏi: be it +...+ that (S) V?
Dịch: Có phải Peter đã lấy tài liệu của tôi?
Câu 8: He keeps a lot of pictures and paintings. He is an art ______.
A. keeper
B. collector
C. guitarist
D. relative
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: keeper ~ người bảo quản, người bảo tồn
Dịch: Ông giữ rất nhiều hình ảnh và tranh vẽ. Anh ấy là một người bảo tồn nghệ thuật.
Câu 9: A table with four chairs are.............. of the dining room.
A. in
B. the middle
C. in the middle
D. about
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: in the midle of: ở giữa
Dịch: Một chiếc bàn với 4 cái ghế ở giữa phòng ăn.
Câu 10: Read and tick Yes or No
Lan was born in Ha Noi but her father was not. His hometown is in Nam Dinh Province. It is far from Ha Noi. Last weekend Lan's family went there to visit her grandparents. They went by train. They were happy to see Lan's grandparents, uncle , auntl and cousins. They came back home late in the evening.
1. Lan was born in Nam Dinh Province.
2. Last Saturday Lan's family visited her grandparents.
3. They went by coach.
4. They came back late in the afternoon.
5. Nam Dinh is near Ha Noi.
Lời giải:
Đáp án:
1. No |
2. Yes |
3. No |
4. Yes |
5. No |
Giải thích:
1. Thông tin: Lan was born in Ha Noi but her father was not.
2. Thông tin: Last weekend Lan's family went there to visit her grandparents.
3. Thông tin: They went by train.
4. Thông tin: They came back home late in the evening.
5. Thông tin: It is far from Ha Noi.
Dịch bài đọc:
Lan sinh ra ở Hà Nội nhưng bố cô thì không. Quê anh ở tỉnh Nam Định. Nó cách xa Hà Nội. Cuối tuần trước, gia đình Lan đã đến đó để thăm ông bà của cô ấy. Họ đã đi bằng xe lửa. Họ rất vui khi gặp lại ông bà, chú, dì và anh chị em họ của Lan. Họ trở về nhà vào buổi tối muộn.
Câu 11: Hoàn thành câu với các từ gợi ý sau:
English / help / me / communicate/ people / the world.
Lời giải:
Đáp án: English helps me communicate with people all over the world.
Dịch: Tiếng Anh giúp tôi giao tiếp với mọi người trên khắp thế giới.
Câu 12: Viết lại câu: Is it a fact that the Romans built this wall? (did)
Lời giải:
Đáp án: Did the Romans build this wall?
Dịch: Có thật là người La Mã đã xây dựng bức tường này không? = Có phải người La Mã đã xây dựng bức tường này?
Câu 13: I don't suppose you have a change for a dollar, do you?
-> Do you happen _________________________________
Lời giải:
Đáp án: Do you happen to have change for a pound?
Giải thích: happen + to V
Dịch: Tôi không cho rằng bạn có tiền lẻ để lấy một đô la, phải không? = Bạn có tiền lẻ cho một bảng Anh không?
Câu 14: It is mandatory that smoking in public _______.
A. prohibited
B. prohibit
C. be prohibited
D. is prohibited
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc It is mandatory that + S + V-infi (nguyên thể) nên to be giữ nguyên
Dịch: Hút thuốc nơi công cộng băt buộc phải bị cấm.
Câu 15: Neither of the locations was ideal for a new shopping, ____?
A. were they
B. was it
C. weren't they
D. wasn't it
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
The locations => they
Câu chứa từ phủ định “neither” => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định
Was => were ( để hòa hợp chủ ngữ “they”
Dịch: Cả 2 địa điểm đều không phù hợp để xây trung tâm thương mại phải không?
Lời giải:
Đáp án: charge => charging
Giải thích: without + V-ing
Dịch: Khi bạn đọc đóng góp quỹ cho thư viện tư nhân, họ được thư viện sử dụng mà không phải trả tiền.
Because deaf people cannot hear, they have special ways of communicating. For example, they can learn to understand what someone is saying by looking at the mouth of the speaker. This is called lip-reading. Also, speaking is very difficult for the deaf, because they cannot hear their own voices. However, it is possible with special training. According to many deaf people all around the world, the most practical and popular way of communicating is with sign language.
In many ways, sign language is similar to spoken language. The words of sign language are made with signs, which are formed with movements of the hands, face, and body. As with words, each sign has a different meaning and can be combined to form sentences. Sign languages also have their own grammar. The alphabet of sign language is special hand signs that stand for letters; they make spelling possible. The signs combine to form a rich language that can express the same thoughts, feelings, and ideas as any spoken language. And just as people from different countries speak different languages, most countries have their own variety of sign language.
In addition to knowing sign language, it is also helpful to know something about how deaf people communicate. Since they rely so much on actions, deaf people are generally not very formal when they “talk”, and may touch your arm or shoulder a lot to make sure you know what they’re saying. It is not seen as rude in among deaf people to lightly touch someone you do not know to get their attention. It’s also okay to wave your hands or hit the table or floor. Also, lots of eye contact is necessary.
There are many ways to learn a few signs. Community colleges often teach introductory classes. For self-learners, bookstores and libraries have books for learning sign language. There are also instructional videos on the Internet, with 30 actors demonstrating signs and performing interesting stories and conversations for you to see. With practice, you’ll soon get the hang of this useful method of communicating!
Question 31: What is the passage mainly about?
A. Sign language training
B. Deaf people’s ways of communicating
C. Comparison between sign language and spoken language
D. Ways to learn sign language
Question 32: The word “their” in paragraph 2 refers to _______.
A. sign languages’
B. spoken languages’
C. deaf people’s
D. hand signs’
Question 33: The word “rich” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A. full-of-variety
B. having a lot of money
C. native
D. limited
Question 34: Why are deaf people considered not very formal when they “talk”?
A. Because they don’t make eye contact when “talking”
B. Because they often touch their conversation partner
C. Because they look at their partner’s lips
D. Because they don’t listen to their conversation partner
Question 35: Which of the following is NOT a characteristic of sign language?
A. There’s lots of eye contact.
B. Sign language relies a lot on actions.
C. There are hand signs for letters.
D. Deaf people cannot express feelings with sign language.
Lời giải:
Đáp án:
31. B |
32. C |
33. A |
34. B |
35. D |
Giải thích:
31. Đoạn văn chủ yếu nói về cách giao tiếp của người khiếm thính.
32. Thông tin: Sign languages also have their own grammar.
33. rich: đầy đủ các loại
34. Thông tin: Since they rely so much on actions, deaf people are generally not very formal when they “talk”, and may touch your arm or shoulder a lot to make sure you know what they’re saying.
35. Thông tin: The signs combine to form a rich language that can express the same thoughts, feelings, and ideas as any spoken language. And just as people from different countries speak different languages, most countries have their own variety of sign language.
Dịch bài đọc:
Vì người điếc không nghe được nên họ có những cách giao tiếp đặc biệt. Ví dụ, họ có thể học cách hiểu những gì ai đó đang nói bằng cách nhìn vào miệng của người nói. Điều này được gọi là đọc môi. Ngoài ra, việc nói cũng rất khó khăn đối với người khiếm thính, vì họ không thể nghe thấy giọng nói của chính mình. Tuy nhiên, nó có thể với đào tạo đặc biệt. Theo nhiều người khiếm thính trên thế giới, cách giao tiếp phổ biến và thiết thực nhất là dùng ngôn ngữ ký hiệu.
Theo nhiều cách, ngôn ngữ ký hiệu tương tự như ngôn ngữ nói. Các từ của ngôn ngữ ký hiệu được tạo ra bằng các ký hiệu, được hình thành bằng chuyển động của tay, mặt và cơ thể. Cũng như từ, mỗi dấu hiệu có một ý nghĩa khác nhau và có thể được kết hợp để tạo thành câu. Ngôn ngữ ký hiệu cũng có ngữ pháp riêng. Bảng chữ cái của ngôn ngữ ký hiệu là các ký hiệu tay đặc biệt viết tắt của các chữ cái; họ làm cho chính tả có thể. Các dấu hiệu kết hợp với nhau để tạo thành một ngôn ngữ phong phú có thể diễn đạt những suy nghĩ, cảm xúc và ý tưởng giống như bất kỳ ngôn ngữ nói nào. Và giống như những người từ các quốc gia khác nhau nói các ngôn ngữ khác nhau, hầu hết các quốc gia đều có nhiều loại ngôn ngữ ký hiệu riêng.
Ngoài việc biết ngôn ngữ ký hiệu, cũng rất hữu ích khi biết điều gì đó về cách người khiếm thính giao tiếp. Vì họ phụ thuộc quá nhiều vào hành động nên người khiếm thính thường không trang trọng lắm khi họ “nói chuyện” và có thể chạm vào cánh tay hoặc vai của bạn rất nhiều để đảm bảo rằng bạn biết họ đang nói gì. Đối với những người khiếm thính, việc chạm nhẹ vào người mà bạn không quen biết để thu hút sự chú ý của họ không bị coi là thô lỗ. Bạn cũng có thể vẫy tay hoặc đập bàn hoặc sàn nhà. Ngoài ra, rất nhiều giao tiếp bằng mắt là cần thiết.
Có nhiều cách để tìm hiểu một vài dấu hiệu. Các trường cao đẳng cộng đồng thường dạy các lớp nhập môn. Đối với những người tự học, các hiệu sách và thư viện đều có sách học ngôn ngữ ký hiệu. Ngoài ra còn có các video hướng dẫn trên Internet, với 30 diễn viên thể hiện các biển báo và trình diễn những câu chuyện và cuộc trò chuyện thú vị để bạn xem. Với việc luyện tập, bạn sẽ sớm nắm được phương pháp giao tiếp hữu ích này!
Câu 18: Once non-renewable energy sources are used _________ they are gone forever.
A. out
B. up
C. for
D. off
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: use out (v) sử dụng hết
Dịch: Một khi các nguồn năng lượng không tái tạo được sử dụng hết, chúng sẽ biến mất vĩnh viễn.
Câu 19: Talk about causes and effects of water pollution as well as solutions to this problem
Lời giải:
Gợi ý:
Water pollution is one of the most important problems. The main cause is the acting of people. People usually throw rubbish and discharge chemicals into the lakes and rivers. It also affects human life. People will use water from the lakes and the rivers. They will have many matters with their health. To protect our life, you mustn't throw rubbish, discharge chemicals into the lakes and rivers, and try to propagandize people to not do it. I think in the future people will protect themselves.
Dịch:
Ô nhiễm nước là một trong những vấn đề quan trọng nhất. Nguyên nhân chính là do hành động của con người. Mọi người thường vứt rác và xả hóa chất xuống hồ và sông. Nó còn ảnh hưởng đến cuộc sống của con người. Mọi người sẽ sử dụng nước từ các hồ và sông. Họ sẽ có nhiều vấn đề với sức khỏe của họ. Để bảo vệ cuộc sống của chúng ta, các bạn không được vứt rác, xả hóa chất xuống sông hồ và ra sức tuyên truyền mọi người không làm như vậy. Tôi nghĩ trong tương lai mọi người sẽ tự bảo vệ mình.
Câu 20: Einstein was a great ... in the world. (science)
Lời giải:
Đáp án: scientist
Giải thích: ô trống cần danh từ chỉ người
Dịch: Einstein là một nhà bác học vĩ đại trên thế giới.
Câu 21: What put me off the idea was simple how expensive it was going to be.
=> The sheer ________.
Lời giải:
Đáp án: The sheer cost/ expense of the idea was simply how expensive it was going to be.
Dịch: Điều khiến tôi không có ý tưởng đơn giản là nó sẽ đắt như thế nào. = Chi phí tuyệt đối của ý tưởng chỉ đơn giản là mức độ đắt đỏ của nó.
Câu 22: Tìm lỗi sai và sửa lỗi
She wanted to know exactly what was the biggest challenge facing the company.
Lời giải:
Đáp án: facing the company => the company facing
Giải thích: chủ ngữ đúng của cụm này phải là “the company”
Dịch: Cô ấy muốn biết chính xác thách thức lớn nhất mà công ty đang phải đối mặt là gì.
Câu 23: Give the correct form of the words in brackets to complete the passage.
Three hundred and fifty years before the first men looked down on the amazingly beautiful surface of the moon from close quarters, Galileo’s newly built telescope (1. able) _______ him to look at the edge of the hitherto mysterious sphere. He saw that the (2. apparent) _______ lifeless surface was not divinely smooth and round, but bumpy and imperfect. He realized that although the moon might appear (3. act) ________, resembling a still life painted by the hand of a cosmic (4. art) ______, it was a real world, perhaps not very different from our own. This amounted to a great (5. achieve) ______ hardly to be expected in his day and age, although nowadays his (6. conclude) _______ may appear to some to be trivial and (7. signify) _____.
Not long after Galileo lunar’s observations, the skies which had previously been so (8. elude) _____ revealed more of their extraordinary mysteries. Casting around for further wonders, Galileo focused his lens on the (9. strike) ________ planet of Jupiter. Nestling next to it, he saw four little points of light circling the distant planet. Our moon it appeared, perhaps (10. fortune) ______ in the eyes of those fearful of what the discovery might mean, was not alone!
Lời giải:
Đáp án:
1. enabled |
2. apparently |
3. inactive |
4. artist |
5. achievement |
6. conclusion |
7. insignificant |
8. exclusive |
9. striking |
10. unfortunately |
Giải thích:
1. enabled: ko thể
2. apparently: có lẽ
3. inactive: ko hoạt động
4. artist (n): nghệ sĩ (đứng trc danh từ là adj)
5. achivement (n) thành tựu (đứng trc danh từ là adj)
6. conclusion (n): kết luận
7. insignificant (adj): = unimportant (không đáng kể)
8. exclusive: ngoại trừ, loại trừ
9. striking (adj): nổi bật
10. unfortunately: không may mắn thay
Dịch:
Ba trăm năm mươi năm trước khi những người đầu tiên nhìn xuống bề mặt đẹp đến kinh ngạc của mặt trăng từ khoảng cách gần, chiếc kính viễn vọng mới được chế tạo của Galileo đã cho phép ông nhìn vào rìa của quả cầu bí ẩn cho đến nay. Anh ta thấy rằng bề mặt rõ ràng không có sự sống không phải là nhẵn và tròn một cách thần thánh, mà gập ghềnh và không hoàn hảo. Anh ấy nhận ra rằng mặc dù mặt trăng có vẻ như không hoạt động, giống như một tĩnh vật được vẽ bởi bàn tay của một nghệ sĩ vũ trụ, nhưng đó là một thế giới thực, có lẽ không khác lắm so với thế giới của chúng ta. Đây là một thành tựu to lớn khó có thể mong đợi vào thời đại của ông, mặc dù ngày nay kết luận của ông có vẻ tầm thường và tầm thường đối với một số người.
Không lâu sau những quan sát về mặt trăng của Galileo, bầu trời trước đây từng rất độc quyền đã tiết lộ thêm nhiều bí ẩn phi thường của chúng. Nhìn xung quanh để tìm kiếm những điều kỳ diệu hơn nữa, Galileo tập trung ống kính của mình vào hành tinh nổi bật của Sao Mộc. Nép mình bên cạnh nó, anh nhìn thấy bốn điểm sáng nhỏ quay quanh hành tinh xa xôi. Mặt trăng của chúng ta nó xuất hiện, có lẽ thật không may trong mắt những người sợ hãi về ý nghĩa của khám phá này, lại không đơn độc!
Câu 24: For me, job ___ is more important than money. (satisfy)
Lời giải:
Đáp án: satisfaction
Giải thích: satisfaction (n): sự hài lòng
Dịch: Đối với tôi, sự hài lòng với công việc quan trọng hơn tiền.
Câu 25: Facebook was built on the ______ of earlier social network sites like MySpaceand Bebo.
A. succeed
B. successful
C. successfully
D. success
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Vị trí cần điền là một danh từ vì trước đó có mạo từ the
Dịch: Facebook được xây dựng dựa trên sự thành công của các trang mạng xã hội trước đó như MySpace và Bebo.
Câu 26: Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
Her classmate said, 'Lan is the most intelligent girl in our class'.
Lời giải:
Đáp án: Her classmate said that Lan was the most intelligent girl in their class.
Giải thích: Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp cần lùi thì HTĐ => QKĐ
Dịch: Bạn cùng lớp của cô ấy nói, 'Lan là cô gái thông minh nhất trong lớp chúng tôi'. = Bạn cùng lớp của cô ấy nói rằng Lan là cô gái thông minh nhất trong lớp của họ.
Câu 27: Fill in the blank with one suitable preposition.
Hoa is very worried __________ her study at her new school.
Lời giải:
Đáp án: about
Giải thích: be worried about (lo lắng về)
Dịch: Hoa rất lo lắng về việc học của mình ở trường mới.
Câu 28: Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Computers are helpful in many ways. First, they are fast. They can work with information even (6) ______ than a person. Second, computers can work with a lot of information at the same time. Third, they can store information for a long time. They do not forget things that the common people do. (7) ______, computers are almost always correct. They are not perfect, but they usually do not make mistakes.
Recently, it is important (8) ______ about computers. There are a number of things to learn. Many companies have computers at work. In addition, most universities (9) _______ day and night courses in Computer Science. Another way to learn is from a book, or from a friend. After a few hours of practice, you can (10) _______ with computers.
Question 6: A. quickly B. quiclier C. more quickly D. most quickly
Question 7: A. finally B. finish C. final D. finishing
Question 8: A. know B. knew C. knowing D. to know
Question 9: A. have B. has C. had D. having
Question 10: A. do B. play C. get D. work
Lời giải:
Đáp án:
6. C |
7. A |
8. D |
9. A |
10. D |
Giải thích:
6. Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ dài "more + adv + than"
7. finally: cuối cùng là
8. Cấu trúc it is + adj + to V: thật là như thế nào khi làm gì
9. Câu chia thời hiện tại đơn
10. work with st: làm việc với cái gì
Dịch:
Máy tính rất hữu ích theo nhiều cách. Đầu tiên, chúng rất nhanh. Họ có thể làm việc với thông tin thậm chí còn nhanh hơn một người. Thứ hai, máy tính có thể làm việc với nhiều thông tin cùng một lúc. Thứ ba, chúng có thể lưu trữ thông tin trong thời gian dài. Họ không quên những điều mà những người bình thường làm. Cuối cùng, máy tính hầu như luôn đúng. Họ không hoàn hảo, nhưng họ thường không phạm sai lầm.
Gần đây, điều quan trọng là phải biết về máy tính. Có một số điều cần học. Nhiều công ty có máy tính tại nơi làm việc. Ngoài ra, hầu hết các trường đại học đều có các khóa học ban ngày và ban đêm về Khoa học Máy tính. Một cách khác để học là từ một cuốn sách, hoặc từ một người bạn. Sau vài giờ thực hành, bạn có thể làm việc với máy tính.
Câu 29: Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
On December 21, 1968, the United States launched Apollo 8 from the Kennedy Space Center. The astronauts on (31)________, Frank Borman, James Lovell and William Anders, were the first humans to journey to the moon. They (32) ______ the moon ten times and sent television pictures of its surface back to the earth. On July 16, 1969, Apollo 11 was launched. Neil Armstrong, Edwin Aldrin and Michael Collins went (33)_________ space with the lunar module, the Eagle, which would land on the moon. Six hours after a successful landing on the moon, Neil Armstrong was ready to leave the Eagle. He wore the special (34)_________ and heavy boots. He placed his foot on the moon's surface and said, That s one small step for man, one giant (35)________ for mankind.
Question 31: A. board B. deck C. ship D. space
Question 32: A. rounded B. surrounded C. circle D. orbited
Question 33: A. to B. away C. up D. into
Question 34: A. space-cloth B. space-wear C. space-outfit D. space-suit
Question 35: A. skip B. leap C. walk D. jump
Lời giải:
Đáp án:
31. A |
32. D |
33. B |
34. B |
35. D |
Giải thích:
31. on board: trên tàu
32. orbited: đi vào quỹ đạo, đi theo quỹ đạo
33. go into space: đi vào vũ trụ
34. space-suit: bộ quần áo vũ trụ
35. leap: sự nhảy, nhảy vọt
Dịch:
Vào ngày 21 tháng 12 năm 1968, Hoa Kỳ đã phóng Apollo 8 từ Trung tâm Vũ trụ Kennedy. Các phi hành gia trên tàu, Frank Borman, James Lovell và William Anders, là những người đầu tiên du hành lên mặt trăng. Họ quay quanh mặt trăng mười lần và gửi hình ảnh truyền hình về bề mặt của nó về trái đất. Ngày 16 tháng 7 năm 1969, Apollo 11 được phóng lên. Neil Armstrong, Edwin Aldrin và Michael Collins đã đi vào không gian với mô-đun mặt trăng, Eagle, sẽ hạ cánh trên mặt trăng. Sáu giờ sau khi hạ cánh thành công trên mặt trăng, Neil Armstrong đã sẵn sàng rời Đại bàng. Anh ta mặc bộ đồ phi hành gia đặc biệt và đi ủng nặng nề. Anh ấy đặt chân lên bề mặt của mặt trăng và nói, Đó là một bước nhỏ của con người, một bước tiến khổng lồ của nhân loại.
Câu 30: “You had better not lend him any more money, Elizabeth,’’ said John.
=> John advised Elizabeth..................................................................
Lời giải:
Đáp án: John advised Elizabeth not to lend him any more money.
Giải thích: advise someone not to do something = advise someone against doing something: khuyên ai không làm gì ...
Dịch: Bạn không nên cho anh ta mượn tiền nữa, Jane. - John nói. = John khuyên Jane không nên cho anh ta mượn tiền nữa.
Câu 31: Read the passage carefully, then choose the correct answers
Paper is named for papyrus, a reed like plant used by ancient Egyptians as writing material more than 5000 years ago. The Chinese invented the paper that we use 2000 years ago.
A piece of paper is really made up of tiny fibers, unlike a piece of material. The fibers used in paper, however, are plant fibers, and there are millions of them in one sheet. In addition to the plant fiber, dyes and additives such as resin may be used. Dyes can make the paper different colors; resin may add weight and texture.
Where do these fibers come from? The majority of paper is made from the plant fiber that comes from trees. Millions are cut down, but new trees are planted in their place. Paper may be also made from things like old rags or pieces of cloth. Wastepaper, paper that has been made and used, can be turned into recycled paper. This recycling process saves forest, energy and reduces air and water pollution.
1. According to the passage, the paper that we use was first invented by ___________.
A. the Chinese B. the Egyptians C. ancient cultures D. foresters
2. What is the main ingredient in most paper?
A. resin B. cardboard C. plant fiber D. papyrus
3. According to the passage, the primary source of the plant fiber used in paper is ________
A. rags B. trees C. fabric D. wastepaper
4. According to the passage, recycling paper is ______________
A. bad for the environment C. good for the environment
B. wasteful D. economical
5. According to the passage, recycling paper does all of the following EXCEPT _________.
A. reduce the need for ink C. save energy
B. save forests D. reduce air pollution
Lời giải:
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. B |
4. C |
5. A |
Giải thích:
1. Thông tin: " The Chinese invented the paper that we use 2000 years ago".
2. Thông tin: "The fibers used in paper, however, are plant fibers".
3. Thông tin: "The majority of paper is made from the plant fiber that comes from trees".
4. Thông tin: "This recycling process saves forest, energy and reduces air and water pollution".
5. Thông tin: "This recycling process saves forest, energy and reduces air and water pollution".
Dịch:
Giấy được đặt tên theo giấy cói, một loại cây giống như cây sậy được người Ai Cập cổ đại sử dụng làm vật liệu viết cách đây hơn 5000 năm. Người Trung Quốc đã phát minh ra loại giấy mà chúng ta sử dụng cách đây 2000 năm.
Một mảnh giấy thực sự được tạo thành từ các sợi nhỏ, không giống như một mảnh vật liệu. Tuy nhiên, sợi được sử dụng trong giấy là sợi thực vật và có hàng triệu sợi trong một tờ giấy. Ngoài sợi thực vật, thuốc nhuộm và chất phụ gia như nhựa có thể được sử dụng. Thuốc nhuộm có thể làm cho giấy có nhiều màu khác nhau; nhựa có thể thêm trọng lượng và kết cấu.
Những sợi này đến từ đâu? Phần lớn giấy được làm từ sợi thực vật lấy từ cây. Hàng triệu người bị đốn hạ, nhưng những cây mới được trồng vào vị trí của chúng. Giấy cũng có thể được làm từ những thứ như giẻ cũ hoặc mảnh vải. Giấy vụn, giấy đã được sản xuất và sử dụng, có thể được biến thành giấy tái chế. Quá trình tái chế này giúp tiết kiệm rừng, năng lượng và giảm ô nhiễm không khí và nước.
We spend a lot of time looking through a large number of books to help him find a few information about bermuda but he knew most of it aldready.
A. a lot of time
B. a large number of books
C. a few information
D. most of it
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- a few đi với danh từ đếm được số nhiều
- a liitle đi với danh từ không đếm được.
"information" là danh từ không đếm được, nên phải sửa lại thành "a little information"
Dịch: Chúng tôi dành nhiều thời gian để xem qua một số lượng lớn sách để giúp anh ấy tìm thấy một số thông tin về bermuda nhưng anh ấy đã biết hầu hết về nó rồi.
It is often considered that the schoolyard is where bullies go to make other kids a miserable school life, but a new study suggests that classrooms are another popular place.
The study, presented recently at the American Public Health Association’s yearly meeting in Philadelphia, is based on the results of the research from more than 10,000 middle school students who answered questions online.
Of those researched, 43% said they’d been physically bullied within the last month. A bit more than half said they had been laughed at in an unfriendly way, and half reported being called hurtful names. About one third said groups had excluded them to hurt their feelings. 28% said their belongings had been taken or broken; 21% said someone had threatened to hurt them. According to the results, two-thirds of the students said they had been bullied in more than one way over the previous month.
The study authors mentioned that 8% of the students who answered said they had missed school at least once during the school year because of fear of being bullied, 25% said they had taken other actions, such as missing recess, not going to the bathroom or lunch, missing classes, or staying away from some area of the school to escape from experiencing a bully. Bullies did too much to the school life.
Question 28. Bullies can happen in the following places EXCEPT_________.
A. schoolyards B. classrooms C. bathrooms D. teachers’ offices
Question 29. The underlined phrase “laughed at” in the passage is closest in meaning to _________.
A. made fun of B. smiled nicely
C. shouted at D. looked after well
Question 30. Which of the following might some students do to protect themselves from bullies?
A. They miss school. B. They call their parents for help.
C. They try to hurt others. D. They break others’ belongings
Question 31. How does the writer feel about bullies at school?
A. Excited B. Disappointed C. Worried D. Puzzled
Question 32. Which of the following is probably the best title for the passage?
A. Bad School Life B. Bullies at school
C. Fear at school D. School problems
Lời giải:
Đáp án:
28. D |
29. A |
30. A |
31. C |
32. B |
Giải thích:
28. Thông tin:
- It is often considered that the schoolyard is where bullies go to make other kids a miserable school life, but a new study suggests that classrooms are another popular place.
- ... because of fear of being bullied, 25% said they had taken other actions, such as missing recess, not going to the bathroom or lunch, ...
29. laughed at = made fun of (chế nhạo)
30. Thông tin: The study authors mentioned that 8% of the students who answered said they had missed school at least once during the school year because of fear of being bullied, ...
31. Thông tin: Bullies did too much to the school life.
32. Câu nào dưới đây là tiêu đề phù hợp nhất cho bài văn?
B. Bắt nạt ở trường
Dịch bài đọc:
Thường được cho rằng sân trường là nơi các trò bắt nạt diễn ra khiến cuộc sống học đường của những đứa trẻ khác trở nên tồi tệ, nhưng một cuộc khảo sát mới chỉ ra rằng lớp học là một địa điểm phổ biến khác.
Cuộc khảo sát, được trình bày gần đây tại cuộc họp hàng năm của Hiệp hội sức khỏe cộng đồng Mĩ ở Philadelphia, được dựa trên kết quả của các nghiên cứu từ hơn 10000 học sinh trung học mà trả lời các câu hỏi trực tuyến.
Trong những người được nghiên cứu này, 43% họ đã bị bắt nạt về thể xác trong vòng 1 tháng gần đây. Số còn lại hơn 1 nửa học sinh nói rằng họ đã bị cười nhạo một cách không thân thiện, và một nửa báo bị gọi bằng những cái tên gây tổn thương. Về 1/3 học sinh nói rằng các bè nhóm đã cô lập họ để làm tổn thương cảm xúc của họ. 28% thì nói rằng đồ vật của chúng bị lấy đi hoặc làm vỡ; 21% nói có một vài bạn đã đe dọa làm hại họ. Theo các kết quả đó, 2/3 học sinh nói rằng họ đã bị bắt nạt hơn 1 cách từ hơn tháng trước.
Tác giả của cuộc khảo sát đã đề cập rằng 8% số học sinh mà đã trả lời nói rằng họ đã nghỉ học ít nhất 1 lần trong suốt năm học bởi vì sợ bị bắt nạt, 25% nói rằng họ đã phải hành động khác, như là bỏ qua thời gian nghỉ giải lao, không đi tới phòng tắm hay ăn trưa, bỏ các buổi học, hoặc tránh xa một vài khu vực trong trường để thoát khỏi bị bắt nạt. Hiện tượng bắt nạt đã diễn ra quá nhiều trong cuộc sống ở trường học.
Câu 34: Combine each pair of sentences into one, using relative clauses.
The girl looked very upset. Her electronic dictionary broke down.
Lời giải:
Đáp án: The girl whose electronic dictionary broke down looked very upset.
Giải thích: “whose” thay thế sở hữu
Dịch: Cô gái trông rất khó chịu. Từ điển điện tử của cô ấy bị hỏng. = Cô gái có cuốn từ điển điện tử bị hỏng trông rất buồn.
Câu 35: Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same.
If the work is finished by lunchtime you can go home.
A. Get the work finished by lunch time so you can go home.
B. Get the work finished by lunch time when you can go home.
C. Get the work finished by lunch time and you can go home.
D. Get the work finished by lunch time while you can go home.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Hai dạng chuyển đổi giữa câu điều kiện loại 1 và câu mệnh lệnh; ý nghĩa tương đương
Dịch: Nếu công việc kết thúc trước giờ ăn trưa, bạn có thể về nhà. = Hoàn thành công việc trước giờ ăn trưa và bạn có thể về nhà.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.