Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 108) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 108)
Câu 1: We don‘t visit you very often because you live so far away.
A. If you lived near us, we would visit you very often.
B. If you lived near us, we would have visited you very often.
C. If you live near us, we will visit you very often.
D. If you had lived near us, we would have visited you very often.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc của câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed / V2, S + would / could / should + V-bare
Dịch: Chúng tôi không đến thăm bạn thường xuyên vì bạn sống rất xa. = Nếu bạn sống gần chúng tôi, chúng tôi sẽ đến thăm bạn rất thường xuyên.
1. Ms Hoa started teaching English in 2000.
2. Learning Japanese is very difficult but interesting.
3. 3D printing is used to make three-dimensional objects.
4. Driverless cars can help reduce road traffic accidents.
5. We should not leave the door open at night.
6. The Internet helps us communicate easily among other things.
7. We can exchange information conveniently thanks to the invention of the email.
8. 3D printing helps reduce production costs.
Lời giải:
1. Ms Hoa has taught English since 2000.
Cấu trúc: S + began/ started + to V/ V-ing + [thời gian]
→ S + have/has + V3/-ed hoặc been + V-ing + since/for …
Dịch: Cô Hoa bắt đầu dạy tiếng Anh từ năm 2000. = Cô Hoa dạy tiếng Anh từ năm 2000.
2. It is very difficult but interesting to learn Japanese.
Cấu trúc: It + be + adj + (for sb) + to V
Dịch: Học tiếng Nhật rất khó nhưng thú vị. = Học tiếng Nhật rất khó nhưng thú vị.
3. 3D printing allows us / people to make three-dimensional objects.
Cấu trúc: ... enable(s) / allow(s) / help(s) sb to do sth: ... giúp ai làm việc gì đó.
Dịch: In 3D được sử dụng để tạo ra các vật thể ba chiều. = In 3D cho phép chúng ta / mọi người tạo ra các vật thể ba chiều.
4. Driverless cars can be useful for / in reducing road traffic accidents.
Cấu trúc: be useful for sth/ for doing sth/ for sb to do sth/ in doing sth: ... hữu ích cho ai làm việc gì
Dịch: Xe ô tô không người lái có thể giúp giảm thiểu tai nạn giao thông đường bộ. = Xe ô tô không người lái có thể hữu ích trong việc giảm thiểu tai nạn giao thông đường bộ.
5. We should avoid opening the door at night / leaving the door open at night.
Cấu trúc: avoid + noun/ pronoun/ V-ing: tránh xa, né tránh cái gì hoặc người nào đó
Dịch: Chúng ta không nên để cửa mở vào ban đêm. = Chúng ta nên tránh mở cửa vào ban đêm.
6. Easy communication is one of the benefits / advantages of the Internet.
Cấu trúc: Sth / Doing sth is one of the (many) benefits of ....: ... là một trong những lợi ích của...
Dịch: Trong số nhiều công cụ khác, Internet giúp chúng ta giao tiếp dễ dàng. = Giao tiếp dễ dàng là một trong những lợi ích / lợi thế của Internet.
7. The invention of the email enables us to exchange information conveniently.
Cấu trúc: ... enable(s) / allow(s) / help(s) sb to do sth: ... cho phép/ giúp ai làm việc gì.
Dịch: Chúng ta có thể trao đổi thông tin một cách thuận tiện nhờ phát minh ra email. = Việc phát minh ra email cho phép chúng ta trao đổi thông tin một cách thuận tiện.
8. 3D printing is used to reduce production costs / for reducing production costs / in the reduction of production costs.
Cấu trúc: ... is / are used in sth/ for doing sth/to do sth: ... được sử dụng cho việc...
Dịch: In 3D giúp giảm chi phí sản xuất. = In 3D được sử dụng để giảm chi phí sản xuất.
The mass media are ______ of communication, such as books, newspapers, recordings, radio, movies, television, mobile phones and the Internet.
A. models
B. means
C. parts
D. types
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
means of communication: phương tiện thông tin liên lạc
A. models (n): kiểu mẫu, mô hình
B. means (n): phương tiện, cách, phương thức
C. parts (n): phần, bộ phận
D. types (n): loại, kiểu
Dịch: Các phương tiện truyền thông đại chúng là các phương tiện thông tin liên lạc như sách, báo, băng ghi âm, đài phát thanh, phim ảnh, truyền hình, điện thoại di động và Internet.
Câu 4: Youtube ______ to become the world’s most popular video – sharing website since 2005.
A. grows
B. grew
C. has grown
D. have grown
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: since + mốc thời gian: từ lúc, từ khi.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + VpII
Dịch: Youtube đã lớn mạnh để trở thành trang web chia sẻ vi-đeo nổi tiếng nhất từ năm 2005.
The situation got out of hand when the festival organisers couldn't foresee that the mob would get angry because they were stopped from taking the offerings.
A. hard to complete
B. difficult to control
C. impossible to find
D. unlikely to happen
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
out of hand (ngoài tầm tay) = difficult to control (khó kiểm soát)
A. hard to complete: khó hoàn thành
B. difficult to control: khó kiểm soát
C. impossible to find: không thể tìm thấy
D. unlikely to happen: khó có thể xảy ra
Dịch: Tình hình đã vượt ra khỏi tầm kiểm soát khi ban tổ chức lễ hội không thể lường trước được rằng đám đông sẽ nổi giận vì họ đã ngừng nhận lễ vật.
Câu 6: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Methane is a far more active ______ than carbon dioxide, but also one which is much less abundant in the atmosphere.
A. greenhouse gas
B. greenhouse effect
C. climate change
D. emission
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. greenhouse gas (n): khí nhà kính
B. greenhouse effect (n): hiệu ứng nhà kính
C. climate change (n): biến đổi khí hậu
D. emission (n): sự phát thải
Dịch: Khí mê-tan là một loại khí nhà kính hoạt động mạnh hơn nhiều so với khí carbon dioxide, nhưng cũng là một loại khí ít phổ biến hơn trong khí quyển.
TV companies ______ their programmes across the country or even across the world.
A. broadcast
B. refresh
C. connect
D. publish
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. broadcast (v): phát sóng (trên truyền hình, radio)
B. refresh (v): làm tươi mới, làm tỉnh táo
C. connect (v): kết nối, liên lạc
D. publish (v): công bố, công khai
Dịch: Các công ty truyền hình phát sóng các chương trình của họ trên toàn quốc hoặc thậm chí trên toàn thế giới.
Câu 8: Most smartphones now ______ flash players as well as voice and video calls.
A. display
B. offer
C. provide
D. support
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. display (v): bày ra, trưng bày
B. offer (v): đề nghị, cho, biếu, tặng, tỏ ý muốn
C. provide (v): cung cấp, cung ứng
D. support (v): ủng hộ, hỗ trợ một chương trình cụ thể, ngôn ngữ hay thiết bị nào đó dùng kèm
Dịch: Hầu hết các điện thoại thông minh hiện nay đều hỗ trợ trình phát flash cũng như các cuộc gọi thoại và video.
Câu 9: ______ at by everyone, he was disappointed.
A. Laughed
B. Laugh
C. Laughing
D. In laugh
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ diễn đạt ý nguyên nhân - kết quả.
Laughed at by everyone, he was disappointed. = (Because) he was laughed at by everyone, he was disappointed.
Dịch: Bị mọi người cười nhạo, anh ấy đã rất thất vọng.
School uniform is compulsory in most Vietnamese schools.
A. depended
B. paid
C. required
D. divided
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. Depended (V_PII): bị phụ thuộc
B. Paid (V_PII): được trả tiền, thanh toán
C. Compulsory /kəm'pʌlsəri/ (adj) = Required /ri'kwaiəd/ (V_PII): bị yêu cầu/ bắt buộc
D. Divided (V_PII): được chia thành nhiều phần, bị chia tách
Dịch: Đồng phục là bắt buộc ở hầu hết các trường học ở Việt Nam.
A. assimilation
B. diversity
C. preservation
D. urbanization
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. assimilation (n): sự đồng hóa
B. diversity (n): sự đa dạng
C. preservation (n): sự bảo quản
D. urbanization (n): sự đô thị hóa
Dịch: Một định nghĩa rộng về sự đồng hóa là khi hai vật riêng biệt, mỗi vật có các đặc điểm khác nhau, kết hợp với nhau và hòa trộn.
A. adapt
B. go back
C. reverse
D. transit
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. adapt to sth (v): thích nghi với cái gì
B. go back to sth (v): trở lại
C. reverse sth (v): đảo ngược
D. transit sth (v): đi qua
Dịch: Chúng ta cần hành động nhanh chóng để thích nghi với biến đổi khí hậu, không thì nó sẽ là một thảm họa với cả hành tinh.
Câu 13: The tiger is ______ of extinction. It is difficult to find them in the wild.
A. on the ground
B. on the rocks
C. on the verge
D. on the wing
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. on the ground (idm): bởi vì
B. on the rocks (idm): có nguy cơ thất bại
C. on the verge (idm): có nguy cơ, trên bờ vực
D. on the wing (idm): đang bay
Dịch: Hổ đang trên bờ tuyệt chủng. Thật khó để tìm thấy chúng trong thế giới hoang dã.
Câu 14: I prefer going out for a meal to staying at home.
→ I'd rather __________________________________.
Lời giải:
Đáp án: I'd rather go out for a meal than stay at home.
Giải thích: Cấu trúc: S + would rather + V (bare) + than + V (bare) … (thích làm gì hơn làm gì)
Dịch: Tôi thích đi ăn ở ngoài hơn là ở nhà.
Câu 15: While a sports match has spectators and radio has listeners, television has ______.
A. audiences
B. witnesses
C. viewers
D. commentators
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. audiences (n): khán giả (trực tiếp bên trong hội trường)
B. witnesses (n): người chứng kiến, nhân chứng, người làm chứng
C. viewers (n): khán giả, người xem truyền hình (qua màn ảnh)
D. commentators (n): người tường thuật, người thuyết trình
Dịch: Trong khi một trận đấu thể thao có khán giả và đài phát thanh có người nghe thì truyền hình có người xem.
A. Reading
B. Having read
C. Read
D. To read
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ của một hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ: Having + V3/-ed
Dịch: Sau khi đọc báo cáo về việc tiêu hao xăng ở xe hơi góp phần gây ra biến đổi khí hậu, chúng tôi quyết định bán ô tô của mình và mua một chiếc xe đạp thay thế.
A. improvement
B. depression
C. development
D. mission
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. improvement (n): sự tiến bộ
B. depression (n): cuộc khủng hoảng
C. development (n): sự phát triển
D. mission (n): nhiệm vụ
Dịch: Khủng hoảng kinh tế là giai đoạn gần như không có các động thái kinh tế, gây ra rất nhiều trường hợp thất nghiệp và nghèo đói.
Câu 18: She has just bought ___________.
A. a Swiss beautiful brand-new watch
B. a Swiss brand-new beautiful watch
C. a brand-new beautiful Swiss watch
D. a beautiful brand-new Swiss watch
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Quy tắc sắp xếp các tính từ: OSASCOMP: Opinion (beautiful = đẹp) - Size - Age (brand-new = mới toanh) - Shape - Color - Origin (Swiss – Thụy Sĩ) - Material - Purpose
→ beautiful brand-new Swiss
Dịch: Cô ấy vừa mua một chiếc đồng hồ Thụy Sĩ mới rất đẹp.
Câu 19: Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).
The boy asked his mother’s permission and then went out to play.
A. Having gone out to play his mother’s permission, he ask his mother’s permission.
B. Asking his mother’s permission, he had gone out to play.
C. Asking his mother’s permission, he went out to play.
D. Having asked his mother’s permission, he went out to play.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hành động xảy ra trước (asked his mother's permission) được đưa về phân từ hoàn thành.
Bỏ từ nối “and then”, dùng dấu phẩy để ngăn cách 2 mệnh đề.
→ Having asked his mother’s permission, he went out to play.
Dịch: Cậu bé xin phép mẹ rồi sau đó đi chơi. = Sau khi đã xin phép mẹ, cậu bé đã đi chơi.
The last time when I saw her was three years ago.
A. I have often seen her for the last three years.
B. About three years ago, I used to meet her.
C. I have not seen her for three years.
D. I saw her three years ago and will never meet her again.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành
Quá khứ đơn: The last time + S + V-ed + was + time + ago.
→ Hiện tại hoàn thành: S + haven’t/hasn’t + V3 + for + thời gian.
Dịch: Lần cuối cùng tôi gặp cô ấy là 3 năm trước.
A. Tôi đã thường xuyên gặp cô ấy trong 3 năm gần đây.
B. Khoảng ba năm trước, tôi từng gặp cô ấy.
C. Tôi đã không gặp cô ấy trong vòng ba năm.
D. Tôi đã gặp cô ấy ba năm trước và sẽ không bao giờ gặp lại nữa.
Câu 21: You can have your book back now. I ______ it.
A. have been reading
B. have read
C. had read
D. read
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Ở đây người nói muốn nhấn mạnh đến kết quả (đã đọc xong cuốn sách), một hành động kéo dài từ quá khứ cho đến hiện tại và cho kết quả ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành (S + have/has + Vpp).
Dịch: Bạn có thể lấy lại quyển sách của bạn ngay bây giờ, mình đã đọc xong nó rồi.
Global warming occurs when the greenhouse gases in the atmosphere trap the heat from the sun.
A. catch
B. discharge
C. dispose
D. release
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
trap (v): bẫy được, bắt được, giữ lại
A. catch (v): lấy được, nắm được, nắm bắt
B. discharge (v): phóng ra, thải ra
C. dispose (v): vứt bỏ
D. release (v): giải thoát, làm nhẹ bớt, phóng thích
Dịch: Hiện tượng nóng lên toàn cầu xảy ra khi khí nhà kính trong khí quyển giữ lại nhiệt từ mặt trời.
A. compulsory
B. limited
C. optional
D. required
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. compulsory (adj): bắt buộc
B. limited (adj): có hạn
C. optional (adj): tùy chọn
D. required (adj): bị đòi hỏi, yêu cầu, bắt buộc
Dịch: Sinh viên có cơ hội lựa chọn từ rất nhiều khóa học tự chọn ở đại học.
Câu 24: It is not easy at all to get a good job without any ______ qualifications.
A. academic
B. social
C. great
D. favourite
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. academic (adj): mang tính học thuật
academic qualifications: bằng cấp học thuật
B. social (adj): thuộc về xã hội
C. great (adj): tuyệt vời
D. favourite (adj): yêu thích
Dịch: Không dễ chút nào để có được một công việc tốt mà không cần bằng cấp học thuật.
A. at risk
B. at danger
C. in risk
D. ready
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. at risk: có nguy cơ
B. at danger: không có cụm từ này → in danger: đang gặp nguy
C. in risk: không có cụm từ này
D. ready (adj): sẵn sàng
Dịch: Việt Nam đã được liệt kê là một trong số 12 quốc gia có nguy cơ cao nhất về biến đổi khí hậu theo Ngân hàng Thế giới.
Câu 26: There is plenty of money in our account, so those checks ______ to the bank today.
A. needn’t be taken
B. needn’t be taking
C. needn’t take
D. needn’t taking
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. needn't be Ved/ V3: không cần thiết (bị động)
B. needn't be + V-ing → sai cấu trúc
C. needn't + V: không cần thiết (chủ động)
D. needn't + V-ing → sai cấu trúc
Dịch: Chúng ta vẫn còn nhiều tiền trong tài khoản, vì thế nên không cần đem những tấm séc kia đến ngân hàng hôm nay.
Having denied the responsibility for the environmental it caused, the factory was forced to close down.
A. Having denied
B. responsibility
C. environmental
D. was forced
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Vị trí ở đây ta cần một danh từ (for the + N)
environmental (adj): thuộc về môi trường → environment (n): môi trường
Dịch: Từ chối trách nhiệm đối với môi trường mà mình gây ra, nhà máy đã bị buộc phải đóng cửa.
Much has to be done to achieve gender equality in employment opportunities.
A. attain
B. obtain
C. reach
D. abandon
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
achieve (v): đạt được >< abandon (v): từ bỏ, vứt bỏ
A. attain (v): đạt được những mục tiêu, đạt tới
B. obtain (v): đạt được, có được
C. reach (v): chạm tới
D. abandon (v): từ bỏ, vứt bỏ
Dịch: Còn nhiều việc phải làm để đạt được bình đẳng giới về cơ hội việc làm.
A. fragmentation
B. have caused
C. species
D. with
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Chủ ngữ “Habitat fragmentation” là số ít nên trợ động từ phải là “has”.
Sửa: have caused → has caused
Dịch: Sự phân mảnh môi trường sống đã khiến các loài thực và động vật ở các đảo sinh cảnh còn lại mất liên lạc với các loài khác cùng loại.
The increase in earth's temperature can cause heat-related illnesses.
A. Heat-related illnesses result from the increase in earth’s temperature.
B. Heat-related illnesses result in the increase in earth’s temperature.
C. Heat-related illnesses lead to the increase in earth’s temperature.
D. Heat-related illnesses trigger the increase in earth’s temperature.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Sự gia tăng nhiệt độ trái đất có thể gây ra các bệnh liên quan đến nhiệt.
A. Các bệnh liên quan đến nhiệt là kết quả của sự gia tăng nhiệt độ trái đất.
B. Các bệnh liên quan đến nhiệt làm tăng nhiệt độ trái đất.
C. Các bệnh liên quan đến nhiệt dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ trái đất.
D. Các bệnh liên quan đến nhiệt gây ra sự gia tăng nhiệt độ trái đất.
Câu 31: Air pollution, together with littering, are causing many problems in our large, industrial cities today.
A. with
B. are
C. many
D. in our large
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Hai chủ ngữ nối với nhau bởi “together with”, động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất.
Sửa: are → is
Dịch: Ô nhiễm không khí, cùng với việc xả rác, đang gây ra nhiều vấn đề ở các thành phố công nghiệp lớn của chúng ta ngày nay.
Câu 32: Choose the best answer.
Ocean water also will expand if it warms, ______ further to sea level rise.
A. getting
B. making
C. leading
D. contributing
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. get (v): có
B. make (v): tạo ra
C. lead to (v): dẫn đến... (“lead” phải đi liền với “to”, không có tính từ so sánh ở giữa)
D. contributing (further) to (v): đóng góp nhiều hơn vào
→ Ocean water also will expand if it warms, contributing further to sea level rise.
Dịch: Nước biển cũng sẽ dâng lên nếu trái đất nóng lên, góp phần làm tăng mực nước biển.
Câu 33: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Further and higher education colleges offer courses and qualifications in a wide range of vocational and academic subjects at many ______.
A. standards
B. qualities
C. levels
D. positions
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. standards (n): tiêu chuẩn
B. qualities (n): chất lượng
C. levels (n): mức độ, cấp độ
D. positions (n): vị trí
→ Further and higher education colleges offer courses and qualifications in a wide range of vocational and academic subjects at many levels
Dịch: Các trường cao đẳng và đại học đào tạo các khóa học và cấp bằng cho nhiều môn học và dạy nghề ở nhiều cấp độ.
In the formal interview, it is essential to maintain good eye ______ with the interviewers.
A. contact
B. touch
C. link
D. connection
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. contact (n,v): liên lạc, sự giao tiếp, tương tác
B. touch (n,v): đụng chạm
C. link (n,v): liên kết
D. connection (n): sự liên kết
Vì phía trước chỗ trống ta có danh từ “eye” nên có đáp án phù hợp là “eye contact” (sự giao tiếp bằng mắt)
Dịch: Trong khi phỏng vấn chính thức, việc duy trì giao tiếp bằng mắt với người phỏng vấn là điều quan trọng.
Câu 35: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
As well as studying on ______ in the UK, you can also choose to study outside the UK - for example by distance learning.
A. campus
B. accommodation
C. building
D. dormitory
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. campus (n): khuôn viên
B. accommodation (n): tiện nghi
C. building (n): tòa nhà
D. dormitory (n): khu tập thể
Dịch: Ngoài việc học tập trong khuôn viên trường ở Anh, bạn cũng có thể chọn du học bên ngoài Vương quốc Anh - ví dụ như bằng cách học từ xa.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.