Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 108) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Rewrite the sentences without changing their meanings. (Viết lại các câu mà không thay đổi nghĩa của chúng.)
Câu 2: Rewrite the sentences without changing their meanings. (Viết lại các câu mà không thay đổi nghĩa của chúng.)
1. Ms Hoa started teaching English in 2000.
2. Learning Japanese is very difficult but interesting.
3. 3D printing is used to make three-dimensional objects.
4. Driverless cars can help reduce road traffic accidents.
5. We should not leave the door open at night.
6. The Internet helps us communicate easily among other things.
7. We can exchange information conveniently thanks to the invention of the email.
8. 3D printing helps reduce production costs.
Lời giải:
1. Ms Hoa has taught English since 2000.
Cấu trúc: S + began/ started + to V/ V-ing + [thời gian]
→ S + have/has + V3/-ed hoặc been + V-ing + since/for …
Dịch: Cô Hoa bắt đầu dạy tiếng Anh từ năm 2000. = Cô Hoa dạy tiếng Anh từ năm 2000.
2. It is very difficult but interesting to learn Japanese.
Cấu trúc: It + be + adj + (for sb) + to V
Dịch: Học tiếng Nhật rất khó nhưng thú vị. = Học tiếng Nhật rất khó nhưng thú vị.
3. 3D printing allows us / people to make three-dimensional objects.
Cấu trúc: ... enable(s) / allow(s) / help(s) sb to do sth: ... giúp ai làm việc gì đó.
Dịch: In 3D được sử dụng để tạo ra các vật thể ba chiều. = In 3D cho phép chúng ta / mọi người tạo ra các vật thể ba chiều.
4. Driverless cars can be useful for / in reducing road traffic accidents.
Cấu trúc: be useful for sth/ for doing sth/ for sb to do sth/ in doing sth: ... hữu ích cho ai làm việc gì
Dịch: Xe ô tô không người lái có thể giúp giảm thiểu tai nạn giao thông đường bộ. = Xe ô tô không người lái có thể hữu ích trong việc giảm thiểu tai nạn giao thông đường bộ.
5. We should avoid opening the door at night / leaving the door open at night.
Cấu trúc: avoid + noun/ pronoun/ V-ing: tránh xa, né tránh cái gì hoặc người nào đó
Dịch: Chúng ta không nên để cửa mở vào ban đêm. = Chúng ta nên tránh mở cửa vào ban đêm.
6. Easy communication is one of the benefits / advantages of the Internet.
Cấu trúc: Sth / Doing sth is one of the (many) benefits of ....: ... là một trong những lợi ích của...
Dịch: Trong số nhiều công cụ khác, Internet giúp chúng ta giao tiếp dễ dàng. = Giao tiếp dễ dàng là một trong những lợi ích / lợi thế của Internet.
7. The invention of the email enables us to exchange information conveniently.
Cấu trúc: ... enable(s) / allow(s) / help(s) sb to do sth: ... cho phép/ giúp ai làm việc gì.
Dịch: Chúng ta có thể trao đổi thông tin một cách thuận tiện nhờ phát minh ra email. = Việc phát minh ra email cho phép chúng ta trao đổi thông tin một cách thuận tiện.
8. 3D printing is used to reduce production costs / for reducing production costs / in the reduction of production costs.
Cấu trúc: ... is / are used in sth/ for doing sth/to do sth: ... được sử dụng cho việc...
Dịch: In 3D giúp giảm chi phí sản xuất. = In 3D được sử dụng để giảm chi phí sản xuất.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:
Câu 1: We don‘t visit you very often because you live so far away.
Câu 4: Youtube ______ to become the world’s most popular video – sharing website since 2005.
Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 6: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Câu 8: Most smartphones now ______ flash players as well as voice and video calls.
Câu 9: ______ at by everyone, he was disappointed.
Câu 13: The tiger is ______ of extinction. It is difficult to find them in the wild.
Câu 14: I prefer going out for a meal to staying at home.
Câu 15: While a sports match has spectators and radio has listeners, television has ______.
Câu 18: She has just bought ___________.
Câu 19: Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).
Câu 21: You can have your book back now. I ______ it.
Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 24: It is not easy at all to get a good job without any ______ qualifications.
Câu 26: There is plenty of money in our account, so those checks ______ to the bank today.
Câu 31: Air pollution, together with littering, are causing many problems in our large, industrial cities today.
Câu 33: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 35: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.