Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 107)

210

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 107) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 107)

Câu 1: The Braille___________ enables blind and visually impaired people to read and write.

A. email

B. note

C. code

D. report

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: code: mã

Dịch: Mã chữ nổi giúp người khiếm thị đọc và viết.

Câu 2: Write a paragraph to talk about benefit of sharing household chores in the family

Lời giải:

Gợi ý:

Doing household chores as well as sharing household chores has many advantages. Firstly, when all family members share the housework together, it helps us get closer and reduce the burden for the mothers. Secondly, doing household chores helps children a lot, too. They will become more sociable, more active, and care more about others and they will also learn to take care of their family. Thirdly, when men share the housework, they tend to have a better relationship with their wives. That would be a great example for their children to follow. Finally, doing housework brings knowledge and organization of things, especially for children. They will know how to keep their belongings tidied and everything kept clean as well. In conclusion, most people think that housework is only for women; however, all of us should share the household chores due to all reasons mentioned above.

Dịch:

Làm việc nhà cũng như chia sẻ công việc nhà có nhiều lợi thế. Thứ nhất, khi tất cả các thành viên trong gia đình cùng nhau chia sẻ công việc nhà sẽ giúp chúng tôi gần gũi nhau hơn và giảm bớt gánh nặng cho người mẹ. Thứ hai, làm việc nhà cũng giúp trẻ rất nhiều. Họ sẽ trở nên hòa đồng hơn, năng động hơn và quan tâm đến người khác nhiều hơn và họ cũng sẽ học cách chăm sóc gia đình của họ. Thứ ba, khi đàn ông chia sẻ việc nhà, họ có xu hướng quan hệ tốt hơn với vợ. Đó sẽ là một tấm gương tuyệt vời cho con cái của họ noi theo. Cuối cùng, làm việc nhà mang lại kiến thức và cách sắp xếp mọi thứ, đặc biệt là cho trẻ em. Họ sẽ biết cách giữ đồ đạc của mình ngăn nắp và mọi thứ cũng được giữ sạch sẽ. Tóm lại, hầu hết mọi người đều nghĩ rằng công việc nội trợ chỉ dành cho phụ nữ; tuy nhiên, tất cả chúng ta nên chia sẻ công việc gia đình vì tất cả các lý do nêu trên.

Câu 3: If ______ John, tell him I'll phone him later.

A. you see

B. you saw

C. you'd seen

D. you'll see

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: câu điều kiện loại I vế điều kiền chia ở hiện tại đơn

Dịch: Nếu bạn gặp John, hãy nói với anh ấy rằng tôi sẽ gọi cho anh ấy sau.

Câu 4: There is a mistake in the four underlined parts of each sentence. Find the mistake

Ice skating (A) and to go skiing are (B) popular winter sports (C) in the (D) Northern United States.

A. Ice skating

B. are

C. winter sports

D. the

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Ice skating => To go ice skating

Sau “and” là “to go” nên phía trước cũng vậy

Dịch: Trượt băng và trượt tuyết là những môn thể thao mùa đông phổ biến ở miền Bắc Hoa Kỳ.

Câu 5: The USA, Canada and New Zealand are all English speaking countries.

A. English is used widely in the USA, Canada and New Zealand.

B. English is very popular in the USA, Canada and New Zealand.

C. English is an official language in the USA, Canada and New Zealand.

D. English is spoken widely in the USA, Canada and New Zealand.

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: Hoa Kỳ, Canada và New Zealand đều là những quốc gia nói tiếng Anh.

A. Tiếng Anh được sử dụng rộng rãi ở Mỹ, Canada và New Zealand.

B. Tiếng Anh rất phổ biến ở Mỹ, Canada và New Zealand.

C. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức ở Mỹ, Canada và New Zealand.

D. Tiếng Anh được sử dụng rộng rãi ở Mỹ, Canada và New Zealand.

Câu 6: There is a mistake in the four underlined parts of each sentence. Find the mistake

The surgeon examined the (A) patient quickly (B), and (C) then the operation was begun (D).

A. the

B. quickly

C. and

D. the operation was begun

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: the operation was begun => began the operation

Dịch: Bác sĩ phẫu thuật kiểm tra bệnh nhân một cách nhanh chóng, và sau đó ca mổ được bắt đầu.

Câu 7: Read the text about urbanisation and choose the best title.

A. Urbanisation history.

B. Causes and effects of urbanisation.

C. Challenges of sustainable urbanisation.

Urbanisation programmes are being carried out in many parts of the world, especially in densely populated regions with limited land and resources. It is the natural outcome of economic development and industrialisation. It has brought a lot of benefits to our society. However, it also poses various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanisation, especially in developing countries.

When too many people cram into a small area, urban infrastructure can't be effective. There will be a lack of livable housing, energy and water supply. This will create overcrowded urban districts with no proper facilities.

Currently, fast urbanisation is taking place predominantly in developing countries where sustainable urbanisation has little relevance to people's lives. Their houses are just shabby slums with poor sanitation. Their children only manage to get a basic education. Hence, the struggle for survival is their first priority rather than anything else. Only when the quality of their existence is improved, can they seek for other high values in their life.

Thus, sustainable urbanisation in different regions should start from different levels. For more developed regions, the focus could be on achieving a more sustainable urban life. But for less developed regions, urban development should really start with the provision of the basic human needs such as sufficient energy, clean water, housing with proper sanitation, and access to effective social infrastructure.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Đoạn 1: Dẫn dắt đề cập đến vấn đề, nội dung chính nằm trong câu cuối 'However, it also poses various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanisation, especially in developing countries.'

- Đoạn 2: Đề cập đến thách thức thứ nhất về cơ sở hạ tầng, nội dung chính nằm trong câu đầu 'When too many people cram into a small area, urban infrastructure can't be effective.'

- Đoạn 3: Đề cập đến thách thức thứ hai về đời sống người dân, nội dung chính nằm trong câu đầu 'Currently, fast urbanisation is taking place predominantly in developing countries where sustainable urbanisation has little relevance to people's lives.'

- Đoạn 4: Kết luận 'Thus, sustainable urbanisation in different regions should start from different levels.'

Câu 8: I’d rather not see him tomorrow. (want)

Lời giải:

Đáp án: I don't want to see him tomorrow.

Giải thích: would rather not V = not want to V (không muốn)

Dịch: Tôi thà không gặp anh ấy vào ngày mai. = Tôi không muốn gặp anh ấy vào ngày mai.

Câu 9: She is not doing ……………….in the garden, just walking with her dog.

A. anything

B. nothing

C. something

D. one thing

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Ta có câu phủ định ta dùng anything

Dịch: Cô ấy không làm gì trong vườn, chỉ đi dạo với con chó của cô ấy.

Câu 10: Choose the sentence that best combines each pair of sentences

Many devices offer apps. These apps use voice recognition technology.

A. Many devices offer apps whose use voice recognition technology.

B. Many devices offer apps, that use voice recognition technology.

C. Many devices offer apps which use voice recognition technology.

D. Many devices offer apps in which use voice recognition technology.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Loại A vì dùng sai đại từ quan hệ

- Loại B vì mệnh đề có dấu phẩy không dùng "that"

- Loại D vì dư giới từ "in"

Dịch: Nhiều thiết bị cung cấp các ứng dụng sử dụng công nghệ nhận dạng giọng nói.

Câu 11: You should admit that you are to blame, not to conceal it.

=> I would rather …

Lời giải:

Đáp án: I would rather (that) you admitted that you were to blame, not to concealed it.

Giải thích: Cấu trúc would rather 2 chủ ngữ giả định điều gì đối lập với thực tế hiện tại: S1 + would rather + (that) + S2 + V2/ed

Dịch: Tôi thà rằng bạn thú nhận là bạn đáng trách, hơn là cố che đậy nó.

Câu 12: Which room do you like the best in your house? Why?

Lời giải:

Gợi ý: I like my classroom best because it's my own room and I'm free to use it without anyone complaining.

Dịch: Tôi thích lớp học của mình nhất vì đó là phòng riêng của tôi và tôi được tự do sử dụng nó mà không bị ai phàn nàn.

Câu 13: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.

People (31)____ living in large cities. But cities have problems. One problem is that they frequently grow very rapidly. Transportation (32) _______ complicated. There are (33)_____ cars, buses and bicycles. As a result, people are trying to (34)______ the big cities, and they are also planning for new cities. Plan A is a large city with smaller cities around it. There is an open land with trees, fields, and lakes between the large city and smaller cities. Each small city is total. It has offices, schools, hospitals, and places of entertainment. In Plan B the cities are (35) _______ by a road. In Plan C, the cities are in rings around the central city and all of them are connected to each other. The goal of all these plans (36)________ the improvement of the large city.

Question 31. A. enjoy B. need C. want D. interested

Question 32. A. returns B. becomes C. happens D. develops

Question 33. A. much B. more C. a lot of D. a lot

Question 34. A. improve B. repair C. prove D. build

Question 35. A. chained B. connected C. attached D. fastened

Question 36. A. is limit B. are limits C. is to limit D. are to limit

Lời giải:

Đáp án:

31. A

32. B

33. C

34. A

35. B

36. C

Giải thích:

31. Enjoy + Ving : Thích làm gì

32. Becomes complicated - Trở nên phức tạm

33. A lot of/ lots of + N (số nhiều/ số ít )

34. Try + to V: Có gắng để làm gì / Xét thêm về mặt nghĩa thì improve là hợp lí nhất

35. Connect a(the) road - Kết nối với một con đường (ý là thành phố đó phải chịu trách nhiệm phát triển đầu từ vào con đường đó)

36. Dùng "to limit " vì limit ở đây mang nghĩ là động từ. Nếu bỏ to thì sẽ làm sai lệch nghĩa của câu

Dịch:

Mọi người thích sống ở các thành phố lớn. Nhưng các thành phố có vấn đề. Một vấn đề là chúng thường phát triển rất nhanh. Giao thông vận tải trở nên phức tạp. Có rất nhiều ô tô, xe buýt và xe đạp. Kết quả là, mọi người đang cố gắng cải thiện các thành phố lớn, và họ cũng đang lên kế hoạch cho các thành phố mới. Kế hoạch A là một thành phố lớn với các thành phố nhỏ hơn xung quanh nó. Có một vùng đất rộng mở với cây cối, cánh đồng và hồ nước giữa thành phố lớn và các thành phố nhỏ hơn. Mỗi thành phố nhỏ là tổng số. Nó có văn phòng, trường học, bệnh viện và những nơi giải trí. Trong Kế hoạch B, các thành phố được nối với nhau bằng một con đường. Trong Kế hoạch C, các thành phố nằm trong các vòng bao quanh thành phố trung tâm và tất cả chúng đều được kết nối với nhau. Mục tiêu của tất cả các kế hoạch này là hạn chế sự cải thiện của thành phố lớn.

Câu 14: Find one mistake in each following sentence.

If you try these cosmetics, you look five years younger.

A. If

B. try

C. look

D. younger

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu điều kiện loại I có vế kết quả chia ở tương lai đơn

Dịch: Nếu bạn thử những mỹ phẩm này, bạn sẽ trông trẻ hơn năm tuổi.

Câu 15: Just thinking about his face at the moment makes me laugh. => The very …

Lời giải:

Đáp án: The very thought of his face at that moment makes me laugh.

Giải thích: make sb V ~ khiến/ làm cho

Dịch: Chỉ cần nghĩ về khuôn mặt của anh ấy vào lúc này là tôi đã buồn cười. = Chính ý nghĩ về khuôn mặt của anh ấy lúc đó khiến tôi bật cười.

Câu 16: Have you been to Antelope Canyon? That place is ______!

A. over the moon

B. out of this world

C. the sky's the limit

D. written in the stars

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: out of this world = ấn tượng, ngoài sức tưởng tượng

Dịch: Bạn đã tới Antelope Canyon chưa? Nơi đó quá ngoài sức tưởng tượng!

Câu 17: It isn't necessary for you to finish by Saturday. (HAVE TO)

Lời giải:

Đáp án: You don't have to finish by Saturday.

Giải thích: don't have to = isn't necessary

Dịch: Bạn không cần phải hoàn thành trước thứ Bảy.

Câu 18: The manager should think about experience when hiring new staff. (CONSIDERATION)

-> The manager should......................................when hiring new staff.

Lời giải:

Đáp án: The manager should take into consideration when hiring new staff.

Giải thích: take into consideration: cân nhắc

Dịch: Người quản lý nên suy nghĩ về kinh nghiệm khi thuê nhân viên mới.

Câu 19: What is your plan for this weekend? (to)

Lời giải:

Đáp án: What are you going to do this weekend?

Giải thích: plan (dự định) ~ going to do (sẽ làm)

Dịch: Kế hoạch của bạn cho cuối tuần này là gì? = Những gì bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?

Câu 20: Read the text and choose the best answers.

Earth, our beautiful home planet, is the only astronomica object to accomodate life as we know it. Scientists believe Earth was formed approximately 4.5 billion years ago. It is the fifth-largest planet in our solar system. Its equatorial diameter is about the third-closest planet to the sun. The distance from Earth to the sun is roughly 149,600,000 kometres. It takes 365.3 days for Earth to orbit the sun, and 24 hours to rotate on its axis. The surface temperature ranges from -88 to 58C. Nearty 70 percent of Earth's surface is covered by ocean, which has an average depth of about 4 kilometres. In 2015 it was estimated that 7.3 billion humans are living on Earth.

1. As we know it, Earth is the only planet that accommodates life. It is______.

A. habitable B. habitual C. habitat

2. There are _____________ planets between Earth and the sun.

A. two B. three C. four

3. In our solar system,______ planets are larger than Earth.

A. two B. three C. four

4. The hottest place on Earth may have the temperature of____ .

A. -88°C B. 58°C C. 40°C

5. It takes_______ for Earth to rotate on its axis.

A. one year B. one month C. one day

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. A

3. C

4. B

5. C

Giải thích:

1. Dựa vào câu ở trước, ta có thể đoán được đại ý câu sau là: trái đất là hành tinh duy nhất có thể ở được nên ta chọn "habitable"

2. Thông tin: Its equatorial diameter is about the third-closest planet to the sun.

3. Thông tin: Earth is the fifth-largest planet in our solar system

4. Thông tin: The surface temperature ranges from -88 to 58C

5. Thông tin: Nearty 70 percent of Earth's surface is covered by ocean, which has an average depth of about 4 kilometres.

Dịch bài đọc:

Trái đất, mái nhà tuyệt đẹp của chúng ta, là vật thể thiên văn duy nhất có thể chứa đựng cuộc sống như chúng ta đã biết. Các nhà khoa học tin rằng trái đất đã được hình thành khoảng 4,5 tỷ năm trước. Đây là hành tinh lớn thứ năm trong hệ mặt trời của chúng ta. Đường kính xích đạo của nó là khoảng hành tinh gần nhất thứ ba tới mặt trời. Khoảng cách từ trái đất đến mặt trời là khoảng 149.600.000 km. Phải mất 365,3 ngày để Trái Đất quay vòng mặt trời, và 24 giờ để quay trên trục của nó. Nhiệt độ bề mặt dao động từ -88 đến 58C. Gần 70 phần trăm bề mặt trái đất được bao phủ bởi đại dương, có độ sâu trung bình khoảng 4 km. Vào năm 2015 ước tính có 7,3 tỷ người đang sống trên trái đất.

Câu 21: Fiona was so disappointed that she could not keep on working.

=> Such ........................................................................................

Lời giải:

Đáp án: Such was Fiona's disappointment that she could not keep on working.

Giải thích: Đảo ngữ such + tobe + N that S + V

Dịch: Fiona quá thất vọng đến nỗi cô ấy không thể tiếp tục làm việc. = Fiona thất vọng đến mức không thể tiếp tục làm việc.

Câu 22: Tomorrow's cities are managed by a computer, _______________________?

Lời giải:

Đáp án: aren't they?

Giải thích: Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.

Dịch: Các thành phố của ngày mai được quản lý bởi máy tính, phải không?

Câu 23: An English ____________________ always has difficulty in learning. (begin)

Lời giải:

Đáp án: beginner

Giải thích: beginner (n) người bắt đầu

Sau a/ an/ the là danh từ

Dịch: Một người bắt đầu học Tiếng Anh luôn gặp khó khăn khi học nó.

Câu 24: Read the following passage and choose the best answer for each blank.

The Vietnamese are known to be polite, hospitable and sensitive. They have a casual and friendly (1)______. They regard friendship as being very important throughout one’s life. They are always open to visits from friends. Drop-in visits are welcome. The Vietnamese are very (2)_______ to their family. When they (3)_______ you a gift, the Vietnamese will usually speak lightly about it. Even though it is an expensive gift, they may pretend it is of no great monetary value. (4)______4,000 years of civilization, the Vietnamese are proud people who like to recite to a myth that they are descendants of an angel and a dragon. If you happen to be in their homes at meal time, the Vietnamese will probably (5) ______ you to sit down and share whatever food is (6) . Let them know that you enjoy their food is one way in successfully (7)_____a better relationship with (8)_______. When they invite you to their homes for a meal, celebration, or special occasion, some (9) ______ usually food, fruits, chocolate or liquors - should (10)________ offered to the host’s family.

1. A. tradition B. feature C. culture D. manner

2. A. closed B. closing C. close D. being closed

3. A. give B. carry C. make D. sell

4. A. Of B. With C. At D. In

5. A. take B. require C. speak D. invite

6. A. good B. present C. available D. delicious

7. A. setting B. building C. taking D. being

8. A. them B. their C. you D. your

9. A. gifts B. invitations C. offers D. situations

10. A. is B. be done C. be D. must

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. C

3. A

4. B

5. D

6. C

7. B

8. A

9. A

10. C

Giải thích:

1. Manner: cách ứng xử

2. be close to (thân thiết với ai)

3. Offer: yêu cầu

4. With: với

5. Invite: mời

6. Available: có sẵn, có thể

7. Build: xây dựng

8. Gifts: món quà

Dịch:

Người Việt Nam được biết đến là người lịch sự, hiếu khách và nhạy cảm. Họ sống một cách giản dị và thân thiện. Họ coi tình bạn là rất quan trọng trong suốt một đời. Họ luôn chào đón các chuyến thăm từ bạn bè. Người Việt rất gần gũi với gia đình. Khi họ tặng một món quà, người Việt thường sẽ nói nhẹ về nó. Mặc dù nó là một món quà đắt tiền, họ có thể giả vờ rằng nó không có giá trị tiền tệ lớn. Với 4.000 năm văn hiến, người Việt Nam là những người tự hào về câu chuyện thần thoại rằng họ là con Rồng cháu Tiên.

Nếu bạn tình cờ ở trong nhà của họ trong bữa ăn, người Việt Nam có thể sẽ mời bạn ngồi xuống và chia sẻ bất cứ thực phẩm nào có sẵn. Cho họ biết rằng bạn thưởng thức đồ ăn của họ là một cách để tạo thành công mối quan hệ tốt hơn với họ. Khi họ mời bạn đến nhà họ dùng bữa, lễ kỷ niệm hoặc dịp đặc biệt, một số quà tặng thường là thực phẩm, trái cây, sô cô la hoặc rượu - nên được mang tặng cho gia đình chủ nhà.

Câu 25: Tìm lỗi sai và sửa

You have to take a taxi home if you want to leave now.

A. have to

B. take

C. if

D. want to leave

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Sửa lại: will have to

Câu điều kiện loại 1: If S Vs/es, S will V.

Dịch: Bạn sẽ phải đi taxi về nhà nếu bạn muốn rời đi bây giờ.

Câu 26: I haven’t been to the dentist for six months.

The last time ________________________________________________

Lời giải:

Đáp án: The last time I went to dentist was 6 months ago.

Giải thích: Cấu trúc: The last time + S + V(quá khứ đơn) + be … (Lần cuối ai đó làm gì là vào khi nào)

Dịch: Tôi đã không đến nha sĩ trong sáu tháng. = Lần cuối cùng tôi đến nha sĩ là cách đây 6 tháng.

Câu 27: The chemistry book __________ was a little expensive.

A. that I bought

B. what I bought

C. I bought that

D. which bought

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu đã có chủ ngữ (The chemistry book) và động từ nên chỗ trông phải là mệnh đề quan hệ

Dịch: Quyển sách hóa học mà tôi đã mua hơi đắt một chút.

Câu 28: “I’ll drive you to the station. I insist,” Peter said to Linda.

Peter insisted on ____.

Lời giải:

Đáp án: Peter insisted on driving Linda to the station.

Giải thích: insist on Ving: nằng nặc đòi làm gì

Dịch: Peter nói với Linda " Tôi sẽ chở bạn đến nhà ga. Tôi năn nỉ đó." = Peter nằng nặc chở Linda đến nhà ga.

Câu 29: I'll wait until he (finish) ______ his novel.

Lời giải:

Đáp án: finishes

Giải thích: sự phối thì với until ở tương lai: mệnh đề sau until chia ở HTD/HTHT dù hành động chưa xảy ra

Dịch: Tôi sẽ đợi cho đến tận khi anh ấy hoàn thành xong cuốn tiểu thuyết.

Câu 30: A recent survey has shown that ______ increasing number of men are willing to share the housework with their wives.

A. a

B. an

C. the

D. some

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: A number of + danh từ số nhiều → động từ số nhiều (are). Vì sau mạo từ bắt đầu bằng 1 nguyên âm (increasing) nên ta dùng mạo từ an.

Dịch: Một cuộc khảo sát gần đây cho thấy ngày càng nhiều đàn ông sẵn sàng chia sẻ việc nhà với vợ.

Câu 31: Unfortunately, not all candidates can be offered a job, some have to be___________.

A. required

B. rejected

C. remained

D. resigned

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. required: bắt buộc, yêu cầu

B. rejected: từ chối

C. remained: còn lại

D. resigned: từ chức

Dịch: Thật không may là, không phải tất cả các ứng viên có thể được giao việc, một số phải bị từ chối.

Câu 32: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

The plane couldn’t take off because of the heavy rain.

A. The heavy rain prevented the plane from landing.

B. The heavy rain stopped the plane from taking off.

C. The heavy rain made impossible for the plane to take off.

D. It is impossible for the plane to take off in the heavy rain.

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Chiếc máy bay không thể cất cánh vì mưa lớn.

A. Mưa lớn ngăn cản máy bay hạ cánh. (sai nghĩa)

B. Mưa lớn ngăn không cho máy bay cất cánh.

C. Mưa lớn làm cho máy bay không thể cất cánh được. (Thiếu “it”)

D. Máy bay không thể cất cánh được khi mưa lớn. (Sai thì)

Câu 33: There was a _____ and we were given the wrong ticket.

A. full board

B. stopover

C. pile-up

D. mix-up

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Sau mạo từ "a/an/the" là một danh từ, hay cụm danh từ.

Dịch: Có một sự xáo trộn và chúng tôi đã bị trao nhầm vé.

Câu 34: We (save)_____ electricity if we didn't pay much money.

Lời giải:

Đáp án: would save

Giải thích: Cấu trúc của câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed / V2, S + would / could / should + V-bare

Dịch: Chúng tôi sẽ tiết kiệm điện nếu chúng tôi không trả nhiều tiền.

Câu 35: Rewrite the second sentences, keeping the meaning unchanged

Tam doesn’t type as fast as she used to. => Tam used _____.

Lời giải:

Đáp án: Tam used to type faster than he can / does now.

Giải thích: used to Vinf: đã từng làm gì như thói quen

Dịch: Tâm không gõ nhanh như trước đây. = Tâm đã từng đánh máy nhanh hơn anh ấy bây giờ.

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá