Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ vở - Tiết 2

2.2 K

Với Vở bài tập Toán lớp 3 trang 10 Bài 3 Tiết 2 trong Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở BT Toán lớp 3

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 10 Bài 3 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 10 Bài 1: Số?

a) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 3 Tiết 2 | Kết nối tri thức – 25 = 56

b) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 3 Tiết 2 | Kết nối tri thức – 35 = 47

c) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 3 Tiết 2 | Kết nối tri thức – 18 = 82

Lời giải

Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.

a) Số trừ là 25, hiệu là 56.

Số cần tìm là: 56 + 25 = 81.

Vậy ta cần điền số 81 vào ô trống.

b) Tưong tự, số cần tìm là: 47 + 35 = 82.

Vậy ta cần điền số 82 vào ô trống.

c) Tương tự, số cần tìm là: 82 + 18 = 100.

Vậy ta cần điền số 100 vào ô trống.

Ta điền như sau:

a) 81 – 25 = 56

b) 82 – 35 = 47

c) 100 – 18 = 82

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 10 Bài 2: Số?

a) 72 – Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 3 Tiết 2 | Kết nối tri thức = 28

b) 45 – Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 3 Tiết 2 | Kết nối tri thức = 10

c) 100 – Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 3 Tiết 2 | Kết nối tri thức = 64

Lời giải

Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

a) Số bị trừ là 72, hiệu là 28.

Số cần tìm là: 72 – 28 = 44.

Vậy ta cần điền số 44 vào ô trống.

b) Tưong tự, số cần tìm là: 45 − 10 = 35.

Vậy ta cần điền số 35 vào ô trống.

c) Tương tự, số cần tìm là: 100 – 64 = 36.

Vậy ta cần điền số 36 vào ô trống.

Ta điền như sau:

a) 72 – 44 = 28

b) 45 – 35 = 10 

c) 100 – 36 = 64    

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 10 Bài 3: Số?

Số bị trừ 72   36   100
Số trừ 18 24   27  
Hiệu   47 19 73 41

Lời giải

Muốn tìm hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

+ Ở cột 1, hiệu là:

72 – 18 = 54

Vậy ta cần điền số 54 vào ô trống.

+ Ở cột 2, số bị trừ là:

47 + 24 = 71

Vậy ta cần điền số 71 vào ô trống.

+ Ở cột 3, số trừ là:

36 – 19 = 17

Vậy ta cần điền số 17 vào ô trống.

+ Ở cột 4, số bị trừ là:

73 + 27 = 100

Vậy ta cần điền số 100 vào ô trống.

+ Ở cột 5, số trừ là:

100 – 41 = 59

Vậy ta cần điền số 59 vào ô trống.

Ta điền như sau:

Số bị trừ 72 71 36 100 100
Số trừ 18 24 17 27 59
Hiệu 54 47 19 73 41

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 10 Bài 4: Rô-bốt có một số viên bi. Sau khi cho Việt 20 viên bi thì Rô-bốt còn lại 15 viên. Hỏi lúc đầu Rô-bốt có bao nhiêu viên bi?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Lời giải

Tóm tắt:

Cho: 20 viên bi

Còn lại: 15 viên bi

Lúc đầu: … viên bi?

Bài giải

Lúc đầu Rô – bốt có số viên bi là:

20 + 15 = 35 (viên bi)

Đáp số: 35 viên bi

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 10 Bài 5: Trong thúng có 70 quả trứng. Sau khi bán đi một số quả trứng thì trong thúng còn lại 15 quả. Hỏi mẹ đã bán đi bao nhiêu quả trứng?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Lời giải

Tóm tắt:

Ban đầu: 70 quả trứng

Còn: 15 quả trứng

Bán: … quả trứng?

Bài giải

Mẹ đã bán đi số quả trứng là:

70 – 15 = 55 (quả)

        Đáp số: 55 quả trứng

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 3 Tiết 1

Từ khóa :
Toán 3
Đánh giá

5

1 đánh giá

1
Xuan Huy Tran

Xuan Huy Tran

2023-09-09 23:19:51
Làng sai bị mắng yêu thank you cảm ơn ap