Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 111)

243

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 111) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 111)

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The government must take ______ action against environmental pollution.

A. important

B. unstable

C. decisive

D. soft

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. important (adj): quan trọng

B. unstable (adj): không bền vững

C. decisive (adj): kiên quyết

D. soft (adj): nhẹ nhàng

To take an action: thực hiện một hành động nào đó

Dịch: Chính phủ phải hành động kiên quyết chống lại ô nhiễm môi trường.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Toxic chemicals from factories are one of the serious factors that leads wildlife to the ______ of extinction.

A. wall

B. fence

C. verge

D. bridge

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

to the verge of : đến bên bờ vực của

Đây là một cấu trúc cố định, những từ của các phương án khác không thể kết hợp tạo thành cấu trúc mang ý nghĩa tương tự.

A. wall (n): bức tường

B. fence (n): hàng rào

D. bridge (n): cây cầu

Dịch: Hóa chất độc hại từ các nhà máy là một trong những yếu tố nghiêm trọng đẩy động vật hoang dã đến bên bờ vực tuyệt chủng.

Câu 3: Write a paragraph of about 70 words about your favourite film, using the information in 4.

Lời giải:

Gợi ý:

The film I like best is “3 idiots”. It's a comedy with the acting of Aamir Khan, Kareena Kapoor and R. Madhavan. It's the story of 3 students. They are close friends and they are very talented. Rancho is the main character and he loves the daughter of his professor. The film is very hilarious and moving. It has a happy ending. The acting of the character is very natural and excellent. The music is interesting with a fun rhythm. It's really suitable for this film. The visuals are beautiful with a lot of beautiful sceneries. Critics say that it is one of the best films with moving and hilarious scenes. It also includes a meaningful message for the young. It has won a lot of precious prizes in India and in the world. I think that is one of the best films I have ever seen. It's a must-seen film for everybody.

Dịch:

Bộ phim tôi yêu thích nhất là “3 chàng ngốc”. Đó là một phim hài với sự diễn xuất của Aamir Khan, Kareena Kapoor và R. Madhavan. Bộ phim nói về câu chuyện của 3 chàng sinh viên. Họ là những người bạn thân thiết và đều rất tài giỏi. Rancho là nhân vật chính và cậu ấy yêu con gái của ngài giáo sư. Bộ phim rất hài hước và cảm động. Nó có một kết thúc có hậu. Diễn xuất của diễn viên rất tự nhiên và xuất sắc. Âm nhạc thú vị với giai điệu vui tươi. Âm nhạc rất phù hợp với bộ phim này. Các khung hình rất đẹp và có nhiều cảnh đẹp. Các nhà phê bình cho rằng đây là một trong những bộ phim hay nhất bao gồm cá các tình huống hài hước và cảm động. Nó cũng chứa đựng một thông điệp ý nghĩa cho giới trẻ. Nó giành được rất nhiều giải thưởng cao quý ở Ấn Độ và trên toàn thế giới. Tôi cho rằng đây là một trong những bộ phim hay nhất mà tôi từng được xem. Đó là bộ phim mà tất cả mọi người phải xem.

Câu 4: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Oil, coal and natural gas are ______ fuels made from decayed materials.

A. unleaded

B. smokeless

C. solid

D. fossil

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. unleaded (adj): không chứa chì

B. smokeless (adj): không khói thuốc

C. solid (adj): rắn

D. fossil (adj): hóa thạch

Dịch: Dầu, than đá và khí tự nhiên là các loại nhiên liệu hóa thạch được tạo ra từ vật liệu phân hủy.

Câu 5: I can’t cope well ______ all the homework I’ve got to do!

A. on

B. of

C. about

D. with

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cope with: đương đầu với

Dịch: Tôi không thể giải quyết tốt tất cả bài tập về nhà tôi phải làm!

Câu 6: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

______ the desalination plant, the company could offer an effective solution to the problem of water scarcity.

A. To build

B. Having built

C. Being built

D. Having been built

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Hành động “build” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (the company could offer…) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

Ở đây mệnh đề được dùng ở thể chủ động.

→ Having built the desalination plant, the company could offer an effective solution to the problem of water scarcity.

Dịch: Nhờ xây dựng được nhà máy khử muối, công ty đã có thể cung cấp một giải pháp hiệu quả cho vấn đề khan hiếm nước.

Câu 7: Before we apply for any jobs, we need to prepare a good CV and a ______ very carefully.

A. resume

B. job interview

C. cover letter

D. reference

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. resume (n): hồ sơ, sơ yếu lý lịch (bản chi tiết đầy đủ hơn CV)

B. job interview (n): buổi phỏng vấn

C. cover letter (n): thư xin việc

D. reference (n): thông tin tham khảo

Dịch: Trước khi nộp đơn xin việc, chúng ta cần chuẩn bị một bản CV thật tốt và một lá thư xin việc thật kỹ càng.

Câu 8: My favorite part of England is Cornwall. There's some absolutely beautiful ______ there.

A. nature

B. signs

C. scenery

D. views

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. nature (n): bản chất

B. signs (n): dấu hiệu

C. scenery (n): phong cảnh (thiên nhiên)

D. views (n): lượt xem

Dịch: Nơi yêu thích của tôi ở Anh là Cornwall. Có một số phong cảnh tuyệt đẹp ở đó.

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

I think we cannot purchase this device this time as it costs an arm and a leg.

A. is cheap

B. is painful

C. is confusing

D. is expensive

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

cost an arm and a leg (idm): rất đắt = be expensive (adj): đắt

A. cheap (adj): rẻ tiền

B. painful (adj): đau đớn

C. confusing (adj): nhầm lẫn

D. expensive (adj): đắt đỏ

Dịch: Tôi nghĩ rằng chúng ta không thể mua thiết bị này lúc này vì nó làm tốn rất nhiều tiền.

Câu 10: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

All of the disasters resulted from ______ will continue to have a devastating effect on socio-economic development.

A. floors

B. climate change

C. ecological balance

D. footprint

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. floods (n): lũ lụt

B. climate change (n): biến đổi khí hậu

C. ecological balance (n): cân bằng sinh thái

D. footprint (n): dấu chân

Dịch: Tất cả các thảm hoạ do biến đổi khí hậu sẽ tiếp tục ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển kinh tế xã hội.

 

Câu 11: Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Johnny used to be one of the most ______ athletes in my country.

A. succeed

B. success

C. successful

D. successfully

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Đằng sau chỗ trống là “athletes”, đây là một danh từ, vì vậy đứng trước nó phải là 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ.

A. succeed (v): thành công, nối tiếp, kế tục

B. success (n): sự thành công

C. successful (adj): thành công, thắng lợi

D. successfully (adv): một cách thành đạt, thành công

Dịch: Johnny đã từng là một trong những vận động viên thành công nhất ở nước tôi.

Câu 12: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

The ______ items in Con Moong Cave are now kept in Thanh Hoa Museum for preservation and displaying work.

A. excavating

B. excavated

C. excavation

D. excavator

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

excavate (v): đào, khai quật

excavation (n): sự khai quật

excavator (n): người đào, người khai quật, máy đào, máy xúc

Cần điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “items”.

Một số động từ thêm “-ing” hoặc “-ed” có thể được sử dụng như một tính từ. Trong câu này, cần chọn động từ thêm “-ed” để hình thành tính từ mang nghĩa bị động:

Dịch: Các vật đã được khai quật ở hang Con Moong hiện được lưu giữ tại Bảo tàng Thanh Hóa để bảo tồn và trưng bày tác phẩm.

 

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the sentence which is closest in meaning to the given one.

The last person who leaves the room must turn off the lights.

A. The last person to leave the room must turn off the lights.

B. The last person to turn off the lights must leave the room.

C. The last person to be left the room must turn off the lights.

D. The last person leave the room must turn off the lights.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the last” (số thứ tự) bổ nghĩa → rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”.

Dịch: Người cuối cùng rời khỏi phòng phải tắt đèn.

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Every student is required to write an essay on the topic.

A. Every student might write an essay on the topic.

B. Every student must write an essay on the topic.

C. They require every student can write an essay on the topic.

D. Every student should write an essay on the topic.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

S + be required to V: Ai được yêu cầu, bắt buộc phải làm gì = S + must V: Ai phải làm gì

Dịch: Mỗi học sinh được yêu cầu viết một bài luận về chủ đề này.

A. Mỗi học sinh có thể viết một bài luận về chủ đề này.

B. Mỗi học sinh phải viết một bài luận về chủ đề này.

C. Họ yêu cầu mỗi học sinh có thể viết một bài luận về chủ đề này.

D. Mỗi học sinh nên viết một bài luận về chủ đề này.

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The last time I went to the museum was a year ago.

A. I have not been to the museum for a year.

B. A year ago, I often went to the museum.

C. My going to the museum lasted a year.

D. At last I went to the museum after a year.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

The last time + S + V (QKĐ) + was + thời gian + ago: Lần cuối làm việc gì là…

= S + haven’t/hasn’t + Vpp + for + thời gian.

Dịch: Lần cuối cùng tôi đến bảo tàng là cách đây một năm.

A. Tôi đã không đến bảo tàng trong một năm.

B. Một năm trước, tôi thường đi đến viện bảo tàng.

C. Chuyến đi đến bảo tàng của tôi kéo dài một năm.

D. Cuối cùng tôi đã đến bảo tàng sau một năm.

Câu 16: Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

If you are at a loose end this weekend, I will show you round the city.

A. confident

B. free

C. occupied

D. reluctant

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

at a loose end/ at loose ends: having nothing to do and not knowing what you want to do: rảnh rỗi

A. confident (adj): tự tin

B. free (adj): rảnh rỗi

C. occupied (adj): bận rộn

D. reluctant (adj): do dự

Đáp án chính xác là C. occupied vì đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa.

Dịch: Nếu cuối tuần này bạn rảnh, tôi sẽ dẫn bạn đi tham quan thành phố.

 

Câu 17: In English class yesterday, we had a discussion ______ different cultures.

A. around

B. about

C. for

D. from

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

have a discussion about st = discuss st: thảo luận về điều gì

Dịch: Trong lớp học tiếng Anh hôm qua, chúng tôi đã có một thảo luận về các nền văn hóa khác nhau.

Câu 18: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Depending on your nationality, you may be ______ for a loan or financial support from the UK government.

A. legal

B. capable

C. able

D. eligible

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

legal (adj): hợp pháp

be capable of V-ing (adj): có khả năng

be able to V (adj): có thể

be eligible for (adj): đủ điều kiện, thích hợp cho

Dịch: Tùy thuộc vào quốc tịch của bạn, bạn có thể đủ điều kiện nhận khoản vay hoặc hỗ trợ tài chính từ chính phủ Anh.

Câu 19: Hoàn thành các câu sau bằng các từ gợi ý: How far/ it/ your house/ the school?

Lời giải:

Đáp án: How far is it from your house to the school?

Dịch: Từ nhà bạn đến trường bao xa?

Câu 20: ..... as taste is really a composite sense made up of both taste and smell.

A. that we refer to

B. to which we refer

C. what do we refer to

D. what we refer

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Không thể sử dụng "that; to which" ở đầu câu trong trường hợp này vì nó sai ngữ pháp và nghĩa của câu

- Không sử dụng C vì không thể dùng TĐT trong trường hợp này; nếu sử dụng thì câu sẽ sai ngữ pháp.

Dịch: Cái mà chúng ta gọi là vị giác thực sự là một cảm giác tổng hợp được tạo thành từ cả vị giác và khứu giác.

Câu 21: Chọn từ có trọng âm khác

A. battery

B. cinema

C. oversleep

D. conference

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C trọng âm số 3, các đáp án còn lại trọng âm số 1

Câu 22: Read the passage and choose the best answers.

The education system of the 21st century has changed radically with the integration of technology in every sector. At the same time, the students are more mature than the previous time. Now, in the twenty-first century education depends on Thinking Skills, Interpersonal Skills, Information Media, Technological Skills as well as Life Skills. Especially, the education of the present time emphasizes life and career skills. Now there has no value for rote learning. In general, it needs to meet the industry's needs. To clarify, the teaching will be effective when a student can use the lesson outside of the classroom.

For changing the globalizing world, the role of the teachers is essential to improve sustainable education. At the same time, inspiring and guiding the students in increasing employability skills with digital tools is the prerequisite for a teacher. Thus a teacher in the twenty-first century will be a digital teacher. Teachers are not the facilitator for the learning of the students only, and now they are responsible for training the students for increasing employability skills, expanding the mind, growing digital citizenship, critical thinking, and creativity as well as sustainable learning. Thus, the winning of the students is the win of the teachers.

With the passage of time and the integration of technology in every sector, the teacher’s role has changed a lot. They need to enrich some skills to develop their students. Otherwise, the students will not get the lesson, and it will increase the rate of educated unemployed in the digital era.

17. What is the topic of the passage?

A. The changing role of teachers in 21st century schooling.

B. The role of education in the 21st century

C. The impact of teachers on student achievement

D. The decline of traditional educational system

18. According to the passage, the teachers of the 21st century .

A. should pay more attention to new digital tools

B. can take their lessons outside of the classroom

C. need to find ways to improve digital citizenship skills

D. must help their students develop employability skills

19. The word “it”in the first paragrap refers to __________

A. rote learning

B. technology

C. education

D. teaching

20. The phrase “ critical thinking” in the second paragraph means________

A. a thought without actual study of the fact

B. a method of solving problems by using your imagination

C. the analysis and evaluation of an issue to form a judgment

D. the ability to think about things that are not actually present.

21. Which of the following sentences is NOT true?

A. The roles of teachers are evolving due to changes in technology.

B. If the students aren’t educated ,they will be unemployed in the digital era.

C. Teachers no longer function as lecturers but as facilitators of learning

D. A 21st century education gives students the skills they need to succeed in their careers

Lời giải:

Đáp án:

17. A

18. D

19. C

20. C

21. B

Giải thích:

17. Thông tin: The education system of the 21st century has changed radically with the integration of the technology in every sector.....the digital era

18. Thông tin: At the same time, inspiring and guiding the students in increasing employability skills with the digital tools is the prerequisite for a teacher

19. Thông tin: Now in the twenty-first century education depends on Thinking Skills...need

20. critical thinking: tư duy phản biện

21. Thông tin: Otherwise, the students will not get the lesson, and it will increase the rate of educated unemployed in the digital era

Dịch bài đọc:

Hệ thống giáo dục của thế kỷ 21 đã thay đổi hoàn toàn với sự tích hợp của công nghệ trong mọi lĩnh vực. Đồng thời, học sinh trưởng thành hơn so với thời gian trước. Giờ đây, trong thế kỷ 21, giáo dục phụ thuộc vào Kỹ năng Tư duy, Kỹ năng Giao tiếp, Truyền thông Thông tin, Kỹ năng Công nghệ cũng như Kỹ năng Sống. Đặc biệt, giáo dục hiện nay rất coi trọng kỹ năng sống và kỹ năng nghề nghiệp. Bây giờ không có giá trị cho việc học thuộc lòng. Nói chung là cần đáp ứng nhu cầu của ngành. Nói rõ hơn, việc giảng dạy sẽ hiệu quả khi học sinh có thể sử dụng bài học bên ngoài lớp học.

Để thay đổi thế giới toàn cầu hóa, vai trò của giáo viên là điều cần thiết để cải thiện giáo dục bền vững. Đồng thời, truyền cảm hứng và hướng dẫn sinh viên nâng cao kỹ năng làm việc bằng các công cụ kỹ thuật số là điều kiện tiên quyết của người thầy. Do đó, một giáo viên trong thế kỷ 21 sẽ là một giáo viên kỹ thuật số. Giáo viên không chỉ là người hỗ trợ học sinh học tập mà giờ đây họ chịu trách nhiệm đào tạo học sinh để nâng cao kỹ năng làm việc, mở mang trí tuệ, phát triển công dân kỹ thuật số, tư duy phê phán và sáng tạo cũng như học tập bền vững. Như vậy, thắng lợi của học sinh chính là thắng lợi của giáo viên.

Với thời gian trôi qua và sự tích hợp của công nghệ trong mọi lĩnh vực, vai trò của giáo viên đã thay đổi rất nhiều. Họ cần làm phong phú thêm một số kỹ năng để phát triển học sinh của mình. Nếu không, học sinh sẽ không tiếp thu được bài học và sẽ làm tăng tỷ lệ thất nghiệp có trình độ trong thời đại kỹ thuật số.

Câu 23: Their plane crashed in the Pacific Ocean but, luckily, they were _________ by a ship.

A. carried

B. supported

C. transported

D. rescued

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: support (v) hỗ trợ

Dịch: Máy bay của họ bị rơi ở Thái Bình Dương nhưng may mắn thay, họ được một con tàu hỗ trợ.

Câu 24: had/ We/ and/ drink/ nice food/ at/ last/ party/ Sunday/ Mai's

Lời giải:

Đáp án: We had nice food and drink at Mai's party last Sunday.

Dịch: Chúng tôi đã có đồ ăn thức uống ngon tại bữa tiệc của Mai vào Chủ nhật tuần trước.

Câu 25: Last/ festival/ have/ school/ sports/ my/ Friday.

A. My school has sports festival last Friday.

B. My school had sports festival last Friday.

C. My school have sports festival last Friday.

D. My school having sports festival last Friday.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dấu hiệu: last Friday => dùng quá khứ đơn

Dịch: Trường tôi đã tổ chức hội thao vào thứ sáu tuần trước.

Câu 26: The Saga Rose is a good -looking ship. .......... in 1965,she is highly regarded by marine experts for her elegant lines.

A. Launching

B. Was launched

C. To launch

D. Launched

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Dùng VpII để rút gọn MĐQH dạng bị động

Dịch: Saga Rose là một con tàu đẹp. Được đưa vào sử dụng năm 1965, con tàu được các chuyên gia hàng hải đánh giá cao nhờ những đường nét thanh thoát.

Câu 27: Talk about the negative effects of tourism on a region or country

Lời giải:

Gợi ý:

So many places in the world rely heavily on tourism as a key source of income and employment nowadays, however, tourism can also be a source of problems too. One of the drawbacks of tourism is the pressure on population. For example, the number of arrival raises the number of people in an area, which causes traffic jams and social vices. Many cities and towns become overcrowded with tourists, their vehicles increase traffic jams as well as air and noise pollution.Besides, tourists consume a lot of local resources such as water, food, energy, etc., which results in many other depressions. Secondly, Things like ancient buildings, monuments, and temples often struggle to cope with the vast amounts of tourist traffic and they suffer wear and tear or damage.. Some areas can be inundated with visitors during busy times, and then virtually deserted for many months. In conclusion, the development of tourism has both benefits and disadvantages, we need to have the right control over it and prevent the damage caused by tourism.

Dịch:

Rất nhiều nơi trên thế giới dựa vào du lịch như là nguồn thu nhập chính và việc làm hiện nay, tuy nhiên, du lịch cũng có thể là một vấn đề. Một trong những hạn chế của du lịch là sức ép về dân số. Ví dụ: số lượng người đến làm tăng số người trong khu vực, gây ùn tắc giao thông và các tệ nạn xã hội. Nhiều thành phố và thị trấn trở nên quá tải với khách du lịch, xe cộ gia tăng ùn tắc giao thông cũng như ô nhiễm không khí và tiếng ồn. Bên cạnh đó, khách du lịch tiêu thụ rất nhiều nguồn tài nguyên địa phương như nước, thực phẩm, năng lượng, vv ... dẫn đến nhiều sự khủng hoảng khác. Thứ hai, Những thứ như các tòa nhà cổ, tượng đài, và đền thờ thường phải vật lộn để đối phó với một lượng lớn lưu lượng du lịch và chúng bị hao mòn, tàn phá dần. Một số khu vực có thể bị ngập tràn du khách trong lúc cao điểm, và sau đó hầu như bỏ hoang trong nhiều tháng. Tóm lại, phát triển du lịch có cả lợi ích và bất lợi. Chúng ta cần có quyền kiểm soát nó và ngăn ngừa những thiệt hại do du lịch gây ra.

Câu 28: The bridge was so low that the bus couldn't go under it. => It was ____.

Lời giải:

Đáp án: It was such a low bridge that the bus couldn't go under it.

Giải thích: such + N + that = so + adj + that

Dịch: Cây cầu quá thấp đến nỗi xe buýt không thể đi dưới nó. = Đó là một cây cầu thấp đến nỗi xe buýt không thể đi dưới nó.

Câu 29: Tom regrets (spend) too much time (play) computer games.

Lời giải:

Đáp án: spending/ playing

Giải thích:

- regret doing sth: hối tiếc đã làm gì

- spend time (on) doing sth: dành thời gian vào việc gì

Dịch: Tom hối tiếc vì đã dành quá nhiều thời gian để chơi game trên máy tính.

Câu 30: Write a paragraph (120 - 150 words) about things you should or shouldn’t do to reduce the negative impact of travelling on the environment. You may use the ideas in the reading to help you.

Lời giải:

Gợi ý:

There are several things that we should do to reduce the negative impact of travelling on the environment. Firstly, we should reduce our carbon footprint during the trip. We should only fly when the trip is long and choose environmentally-friendly means of transport such as cycling or public transport. Secondly, wherever we go, we should always protect our environment. By keeping it clean and safe, we can reduce the negative impact of travelling on the environment.

Dịch:

Có một số điều chúng ta nên làm để giảm tác động tiêu cực của việc đi du lịch đến môi trường. Đầu tiên, chúng ta nên giảm lượng khí thải carbon của chúng ta trong chuyến đi. Chúng ta chỉ nên đi máy bay khi chuyến đi dài ngày và lựa chọn các phương tiện giao thông thân thiện với môi trường như đạp xe hoặc các phương tiện công cộng. Thứ hai, dù đi đâu chúng ta cũng phải luôn bảo vệ môi trường của mình. Bằng cách giữ cho nó sạch sẽ và an toàn, chúng ta có thể giảm tác động tiêu cực của việc đi lại đối với môi trường.

Câu 31:

Drought is a condition that becomes when the average rainfall for a fertile area drops far below the normal (23)________ for a long period of time. In areas (24)_______ are not irritated, the lack of rain causes farm crops to wither and dead . Higher than normal temperatures usually accompany periods of drought .They add (25)________ the crop damage. Forest fires start easily during (26)______ .The soil of a drought area becomes dry and crumbles. Often the rich topsoil is (27)________ away by the hot, dry winds .Streams, ponds, and wells often dry up during a drought, and animals suffer and may even die because of the lack of water.

Question 23: A. amount ​ B. number ​ C. average​ D. rainfall

Question 24: A. who ​ B. what ​ C. which ​ D. whose

Question 25: A. for B. at  C. on ​ D. to

Question 26: A. rainfall ​ B. drought​ C. storm ​ D. tornado

Question 27: A. to blow ​ B. blew ​ C. blowing ​ D. blown

Lời giải:

Đáp án:

23. A

24. C

25. D

26. B

27. D

Giải thích:

23. amount: lượng

24. which: cái nào

25.​ to: đến

26. drought: hạn hán

27. blown: thổi

Dịch:

Hạn hán là tình trạng xảy ra khi lượng mưa trung bình của một khu vực màu mỡ giảm xuống thấp hơn nhiều so với lượng bình thường trong một thời gian dài, ở những khu vực không được tưới tiêu, thiếu mưa làm cho cây trồng khô héo và chết. Nhiệt độ cao hơn bình thường thường đi kèm với thời kỳ hạn hán. Chúng làm tăng thêm thiệt hại cho mùa màng. Các đám cháy ở vùng cao nhất dễ bùng phát trong thời gian khô hạn, đất của một khu vực khô hạn trở nên khô và vỡ vụn. Thường thì lớp đất mặt giàu có bị thổi bay bởi những cơn gió khô nóng. Các con suối, ao và giếng thường khô cạn khi hạn hán, động vật bị ảnh hưởng và thậm chí có thể chết vì thiếu nước.

Câu 32: I was doing my homework. My computer crashed.

→ When........................................................................................

Lời giải:

Đáp án: When my computer crashed, I was doing my homework.

Giải thích: When + S+ Ved/V2, S + was/were + V-ing => dùng để diễn tả sự việc đang xảy ra thì sự việc khác xen vào

Dịch: Tôi đang làm bài tập về nhà của tôi. Máy tính của tôi bị hỏng.

Câu 33: In 1686, Isaac Newton (publish) the Mathematical Principles of Natural Philosophy where he (lay) the foundations for universal gravitation and described the motion of the Sun and the planets.

Lời giải:

Đáp án: published/ laid

Giải thích: dùng thì quá khứ đơn vì câu diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ

Dịch: Năm 1686, Isaac Newton xuất bản cuốn Những nguyên tắc toán học của triết học tự nhiên, nơi ông đặt nền móng cho lực hấp dẫn vũ trụ và mô tả chuyển động của Mặt trời và các hành tinh.

Câu 34: Natural gas is cheaper and less polluting than coal.

=> Coal is…………………………………….

Lời giải:

Đáp án: Coal is more expensive and more polluting than natural gas.

Giải thích: So sánh hơn với tính từ dài: S + to be + more + adj + than

Dịch: Khí đốt tự nhiên rẻ hơn và ít gây ô nhiễm hơn so với than đá. = Than đắt hơn và ô nhiễm hơn khí đốt tự nhiên.

 

Câu 35: Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question.

Do you ever think about what schools will be like in the future? Many people think that students will study most regular classes such as maths, science and history online. Students will probably be able to these subjects anywhere using a computer. What will happen if students have problems with a subject? They might connect with a teacher through live video conferencing. Expert teachers from learning centres will give students help wherever they live.

Students will still take classes in a school, too. Schools will become places for learning social skills. Teachers will guide students in learning how to work together in getting along with each other. They will help students with group projects both in and out of the classroom.

Volunteer work and working at local businesses will teach students important life skills about the world they live in. This will help students become an important part of their communities. Some experts say it will take five years for changes to begin in schools. Some say it will take longer. Most people agree, though, that computers will change education the way TVs and telephones changed life for people all over the world years before.

27. What will happen if students meet difficulties with a subject?

A. Teachers from learning centres will give them help through live video conferencing.

B. They will meet their teachers in person for help with problems with the subject.

C. They will telephone the teachers who are staying at the school to seek their help.

D. Schools will organise a live video conference for teachers to help students with problems.

28. Students will still go to school to _____ .

A. learn all subjects

B. play with their friends

C. use computers

D. learn social skills

29. The main role of teachers in the future will be _____ .

A. providing students with knowledge

B. guiding students to learn computers

C. helping students with group projects

D. organising live video conferences

30. Students will learn important life skills through _______ .

A. going to school every day

B. taking online classes

C. working in international businesses

D. doing volunteer work

31. What is the main idea of the passage?

A. Kids won’t have to go to school in the future.

B. Computers will change education in the future.

C. All classes will be taught online in the future.

D. Teachers will help students from home in the future.

Lời giải:

Đáp án:

27. A

28. D

29. C

30. D

31. B

Giải thích:

27. Thông tin: They might connect with a teacher through live video conferencing. Expert teachers from learning centres will give students help wherever they live.)

28. Thông tin: Students will still take classes in a school, too. Schools will become places for learning social skills.

29. Thông tin: Teachers will guide students in learning how to work together in getting along with each other. They will help students with group projects both in and out of the classroom.

30. Thông tin: Volunteer work and working at local businesses will teach students important life skills about the world they live in.

31. Thông tin: Most people agree, though, that computers will change education the way TVs and telephones changed life for people all over the world years before.

Dịch bài đọc:

Bạn có bao giờ nghĩ về những trường học sẽ như thế nào trong tương lai? Nhiều người nghĩ rằng học sinh sẽ học trực tuyến hầu hết các lớp thông thường như toán, khoa học và lịch sử. Học sinh có thể học các môn học này ở bất cứ đâu bằng máy vi tính. Điều gì sẽ xảy ra nếu học sinh gặp vấn đề với một môn học? Họ có thể kết nối với giáo viên thông qua hội nghị truyền hình trực tiếp. Các giáo viên chuyên nghiệp từ các trung tâm học tập sẽ giúp đỡ học sinh ở bất cứ nơi nào họ sống.

Học sinh vẫn sẽ tham gia các lớp học trong một trường học. Trường học sẽ trở thành nơi học các kỹ năng xã hội. Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh học cách làm việc cùng nhau để hòa thuận với nhau. Họ sẽ giúp học sinh thực hiện các dự án nhóm cả trong và ngoài lớp học.

Công việc tình nguyện và làm việc tại các doanh nghiệp địa phương sẽ dạy cho học sinh những kỹ năng sống quan trọng về thế giới mà các em đang sống. Điều này sẽ giúp học sinh trở thành một phần quan trọng trong cộng đồng của các em. Một số chuyên gia cho rằng sẽ mất 5 năm để các trường học bắt đầu thay đổi. Một số nói rằng nó sẽ mất nhiều thời gian hơn. Tuy nhiên, hầu hết mọi người đều đồng ý rằng máy tính sẽ thay đổi giáo dục theo cách mà TV và điện thoại đã thay đổi cuộc sống của mọi người trên khắp thế giới nhiều năm trước.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá