Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 112)

183

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 112) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 112)

Câu 1: Read the passage and answer each question.

English is an important global language, but that doesn’t mean it is easy to learn. Many experts have tried to make English easier to learn, but they weren’t always successful.

​In 1930, Professor CK Ogden of Cambridge University invented Basic English. It had only 850 words (and just eighteen verbs) and Ogden said most people could learn it in just thirty hours. The problem was that people who learned Basic English could write and say simple messages, but they couldn’t understand the answers in ‘real’ English! It was also impossible to explain a word if it wasn’t in the Basic English word list.

​RE Zachrisson, a university professor in Sweden, decided that the biggest problem for learners of English was spelling, so he invented a language called Anglic. Anglic was similar to English, but with much simpler spelling. ‘Father’ became ‘faadher’, ‘new’ became ‘nue’ and ‘years’ became ‘yeerz’. Unfortunately, for some students of English, Anglic never become popular.

​Even easier is the language which ships’ captains use: it is called ‘Seaspeak’. Seaspeak uses a few simple phrases for every possible situation. In Seaspeak, for example, you don’t say, ‘I didn’t understand, can you repeat that?’ it is just, “Say again.” No more grammar!

​In the age of international communication through the Internet, a new form of English might appear. A large number of the world’s e-mail are in English and include examples of ‘NetLingo’ like OIC (Oh, I see) and TTYL (Talk to you later).

1. What is the role of English?

2. When did Professor Ogden invent Basic English? How many words did it have?

3. Why did Professor Zachrisson invent Anglic? What happened to it?

4. What is the feature of Seaspeak?

5. What has appeared in the age of international communication through the Internet?

Lời giải:

Đáp án:

1. English is an important global language.

2. ​In 1930, Professor CK Ogden of Cambridge University invented Basic English. It had only 850 words (and just eighteen verbs)

3. ​RE Zachrisson, a university professor in Sweden, decided that the biggest problem for learners of English was spelling, so he invented a language called Anglic.

Unfortunately, for some students of English, Anglic never become popular.

4. Seaspeak uses a few simple phrases for every possible situation.

5. ​In the age of international communication through the Internet, a new form of English might appear.

Giải thích:

1. Thông tin: English is an important global language, but that doesn’t mean it is easy to learn.

2. Thông tin: In 1930, Professor CK Ogden of Cambridge University invented Basic English. It had only 850 words (and just eighteen verbs) and Ogden said most people could learn it in just thirty hours.

3. Thông tin: RE Zachrisson, a university professor in Sweden, decided that the biggest problem for learners of English was spelling, so he invented a language called Anglic … Unfortunately, for some students of English, Anglic never become popular.

4. Thông tin: Seaspeak uses a few simple phrases for every possible situation.

5. Thông tin: In the age of international communication through the Internet, a new form of English might appear.

Dịch bài đọc:

Tiếng Anh là một ngôn ngữ toàn cầu quan trọng, nhưng điều đó không có nghĩa là nó dễ học. Nhiều chuyên gia đã cố gắng làm cho tiếng Anh dễ học hơn nhưng không phải lúc nào họ cũng thành công.

Năm 1930, giáo sư CK Ogden của Đại học Cambridge đã phát minh ra tiếng Anh cơ bản. Nó chỉ có 850 từ (và chỉ mười tám động từ) và Ogden nói rằng hầu hết mọi người có thể học nó chỉ trong ba mươi giờ. Vấn đề là những người học tiếng Anh cơ bản có thể viết và nói những thông điệp đơn giản, nhưng họ không thể hiểu câu trả lời bằng tiếng Anh 'thực'! Cũng không thể giải thích một từ nếu nó không có trong danh sách từ tiếng Anh cơ bản.

RE Zachrisson, một giáo sư đại học ở Thụy Điển, đã quyết định rằng vấn đề lớn nhất đối với người học tiếng Anh là đánh vần, vì vậy ông đã phát minh ra một ngôn ngữ gọi là Anh ngữ. Anh ngữ tương tự như tiếng Anh, nhưng cách viết đơn giản hơn nhiều. 'Cha' trở thành 'faadher', 'mới' trở thành 'nue' và 'năm' trở thành 'yeerz'. Thật không may, đối với một số sinh viên tiếng Anh, Anh ngữ không bao giờ trở nên phổ biến.

Thậm chí dễ dàng hơn là ngôn ngữ mà thuyền trưởng của các con tàu sử dụng: nó được gọi là 'Seaspeak'. Seaspeak sử dụng một vài cụm từ đơn giản cho mọi tình huống có thể xảy ra. Ví dụ, trong Seaspeak, bạn không nói, 'Tôi không hiểu, bạn có thể lặp lại điều đó không?' mà chỉ nói, "Nói lại." Không còn ngữ pháp!

Trong thời đại giao tiếp quốc tế thông qua Internet, một dạng tiếng Anh mới có thể xuất hiện. Một số lượng lớn e-mail trên thế giới bằng tiếng Anh và bao gồm các ví dụ về 'NetLingo' như OIC (Ồ, tôi hiểu rồi) và TTYL (Nói chuyện với bạn sau).

 

Câu 2: Write a paragraph of about 70 words about the eating habits in your area

Lời giải:

Gợi ý: I have a breakfast is in the morning, a lunch is in the noon and a dinner is in the evening: In the morning, I often eat bread or rice and drinking fruit drink, sometimes I eat porridge. In the noon, I often eat rice with foods and in the evening, I eat rice with foods, too. I also eat snacks in the afternoon in everyday, I sometimes eat with my friends and we very happy. I always drinking milk at before go to bed in the evening. I also eat fruit, because they are delicious and nutritious.

Dịch: Tôi ăn sáng vào sáng, trưa trưa và ăn tối: Sáng tôi thường ăn bánh mì hoặc cơm và uống nước hoa quả, thỉnh thoảng tôi ăn cháo. Vào buổi trưa, tôi thường ăn cơm với thức ăn và buổi tối, tôi cũng ăn cơm với thức ăn. Tôi cũng ăn vặt vào buổi chiều hàng ngày, thỉnh thoảng tôi đi ăn với bạn bè và chúng tôi rất vui. Tôi luôn uống sữa trước khi đi ngủ vào buổi tối. Tôi cũng ăn trái cây, vì chúng rất ngon và bổ dưỡng.

Câu 3: Australia is home to … animals like kangaroos and koalas.

A. only

B. rare

C. unique

D. precious

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: unique (a) độc đáo

Dịch: Úc là quê hương của những loài động vật độc đáo như chuột túi và gấu túi.

Câu 4: Rewrite the sentence using Relative Clause

The house has been built in the forest. It doesn't have electricity.

Lời giải:

Đáp án: The house which has been built in the forest doesn't have electricity.

Giải thích: “which” thay thế danh từ chỉ vật

Dịch: Ngôi nhà được xây trong rừng không có điện.

Câu 5: Talking to your family members every day is very important.

=> It is ___________________________________________

Lời giải:

Đáp án: It is very important to talk to your family members every day.

Giải thích: V-ing + (O) + to be + adj. = It + to be + adj + to V + (O)

Dịch: Đó là điều quan trọng khi nói chuyện với các thành viên trong gia đình của bạn hàng ngày.

Câu 6: Chuyển câu chủ động sang bị động: I knew that they had told him of the meeting.

Lời giải:

Đáp án: It was known that they had told him of the meeting. / They were known to have told him of the meeting.

Giải thích: Cấu trúc:

- S + knew + (that) + ... = It was knew that + ... ( thì quá khứ đơn)

- S + knew + (that) + ... = S + tobe + known + to have + P2 + ... (Trường hợp vế 1 khác thì với vế 2)

Dịch: Tôi biết rằng họ đã nói với anh ấy về cuộc họp. = Tôi được biết rằng họ đã nói với anh ta về cuộc họp. / Họ được biết là đã nói với anh ấy về cuộc họp.

Câu 7: They last visited me five years ago.

A. They haven’t visited me for a long time.

B. I haven’t been visited for a long time.

C. They haven’t visited me for five years.

D. They have known me for five years.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: S+ last + Ved + … ago. = S + have / has + VPII + for + khoảng thời gian

Dịch: Họ đến thăm tôi lần cuối năm năm trước. = Họ đã không đến thăm tôi trong năm năm.

Câu 8:

Living in a city has a number of drawbacks. Firstly, there is the problem of traffic (1) ___ and traffic accidents. The increase in population and the increasing number of vehicles have (2) ______ many accidents to happen every day. Secondly, air pollution (3) _______ affects people’s health, and is also has a bad (4) _____ on the environment. More and more city dwellers suffer from coughing or breathing problems. Thirdly, the city is noisy, even at night. Noise pollution comes from the traffic and from construction sites. Buildings are always being knocked down and rebuilt. These factors contribute to making city life (5) ___ difficult for its residents.

1. A. calm B. jams C. light D. legacy

2. A. caused B. made C. done D. got

3. A. actively B. negatively C. positively D. weakly

4. A. pressure B. consequence C. influence D. result

5. A. mostly B. very C. much D. more

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. A

3. B

4. C

5. D

Giải thích:

1. traffic jams ~ tắc đường

2. cause: gây ra/ khiến cho

3. negatively: tiêu cực

4. have a bad influence on: ảnh hưởng xấu đến

5. So sánh hơn với tính từ dài dùng “more” trước adj

Dịch:

Sống trong một thành phố có một số nhược điểm. Đầu tiên là vấn đề ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông. Sự gia tăng dân số và số lượng phương tiện ngày càng nhiều đã khiến nhiều vụ tai nạn xảy ra hàng ngày. Thứ hai, ô nhiễm không khí ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người, đồng thời cũng có tác động xấu đến môi trường. Ngày càng có nhiều cư dân thành phố bị ho hoặc khó thở. Thứ ba, thành phố ồn ào, kể cả về đêm. Ô nhiễm tiếng ồn đến từ giao thông và từ các công trường xây dựng. Các tòa nhà luôn bị phá bỏ và xây dựng lại. Những yếu tố này góp phần làm cho cuộc sống của cư dân thành phố trở nên khó khăn hơn.

Câu 9: Write a paragraph (80 - 100 words) about your favourite means of communication

Lời giải:

Gợi ý:

My favourite communication is mobile phone…It can help us call people when we need it or we can video call to communicate and look at loved ones without having to visit or write in advance. It also helps us to communicate easily. I own a cell phone for more than 10 years and I find it very convenient for communication on personal and official matters.

Dịch:

Phương tiện liên lạc yêu thích của tôi là điện thoại di động… Nó có thể giúp chúng tôi gọi cho mọi người khi chúng tôi cần hoặc chúng tôi có thể gọi video để liên lạc và nhìn những người thân yêu mà không cần phải đến thăm hoặc viết thư trước. Nó cũng giúp chúng ta giao tiếp dễ dàng. Tôi sở hữu một chiếc điện thoại di động hơn 10 năm và tôi thấy nó rất thuận tiện cho việc liên lạc trong các vấn đề cá nhân và chính thức.

Câu 10: Read the passage and choose the best answer

As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.

Because ecotourism is important for environmental education, maintenance of indigenous culture, and local economic development, both investment and government encouragement are required.

One research shows that 90 percent of ecotourist guides lack environmental knowledge about the flora, fauna, and natural resources in the area, and 88 percent would benefit from ecotourism guidebooks written especially for them. An illustration of wasted potential caused by this lack of training is Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value - coral reefs, limestone mountains, thousands of flora and fauna species of high biodiversity, and rich cultural identity. But tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities. In general, the full potential of ecotourism has not yet been reached.

International visitors to Viet Nam often like to visit ethnic minority villages to observe the culture, meet local people, and participate in traditional activities. The ethnic minorities who live in or near nature reserves maintain distinctive lifestyles, cultural identities, and traditional customs. These features are part of the real value of ecotourism. However, local people are not much involved in ecotourism.

In additional, local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation.

1. The word “distinctive” in paragraph 4 is closest in meaning to ____.

A. close to nature

B. easily understood

C. clearly different from others

D. staying the same for a long time

2. In order to develop ecotourism, local communities should ____.

A. change their distinctive lifestyles

B. share the economic benefits of ecotourism

C. depend on natural resources

D. take part in all aspects of ecotourism

3. An ecotour to the region of ethnic minorities is very valuable because tourists ____.

A. can understand the aspects of cultures and traditions

B. can make a trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan

C. can learn dying practices using endemic plants to produce brocading

D. can make traditional boats of precious timber collected in the forest

4. Ecotourism can bring all the following benefits EXCEPT ____.

A. establishing more national parks and nature reserves

B. introducing cultures of ethnic minorities to foreign tourists

C. maintaining cultural identity

D. providing opportunities to learn about traditional customs

5. Tourist guides who lack environmental knowledge can't ____.

A. get ecotourism guidebooks written especially for them

B. make ethnic minorities have a deep understanding of their traditional festivals

C. make tourists access all environmental information or local cultural activities

D. take tourists to Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. B

3. A

4. A

5. C

Giải thích:

1. distinctive: đặc biệt, khác biệt

2. Thông tin: In addition, local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation.

3. Thông tin: As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.

4. Thông tin: As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.

5. Thông tin: One research shows that 90 percent of ecotourist guides lack environmental knowledge about the flora, fauna, and natural resources in the area, and 88 percent would benefit from ecotourism guidebooks written especially for them. An illustration of wasted potential caused by this lack of training is Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value - coral reefs, limestone mountains, thousands of flora and fauna species of high biodiversity, and rich cultural identity. But tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities.

Dịch bài đọc:

Vì hầu hết các địa điểm du lịch sinh thái tiềm năng đều là nơi sinh sống của người dân tộc thiểu số, nên nguyên tắc “khuyến khích cộng đồng tham gia vào các hoạt động du lịch sinh thái” vừa tạo thu nhập vừa giúp duy trì bản sắc văn hóa. Những cộng đồng này có hiểu biết sâu sắc về các lễ hội truyền thống, phong tục canh tác và sử dụng đất đai, lối sống và nghề thủ công truyền thống, và các địa danh lịch sử. Chẳng hạn, một chuyến đi đến vùng núi đá vôi Cao Bằng - Bắc Kạn không chỉ có giá trị đối với hồ Ba Bể mà còn là cơ hội để tìm hiểu về phong tục canh tác, tập quán nhuộm sử dụng các loại cây đặc hữu để sản xuất hàng thổ cẩm và thuyền thủ công truyền thống của người dân địa phương. gỗ quý lấy trong rừng.

Do du lịch sinh thái đóng vai trò quan trọng đối với giáo dục môi trường, duy trì văn hóa bản địa và phát triển kinh tế địa phương nên cần có sự đầu tư và khuyến khích của chính phủ.

Một nghiên cứu cho thấy 90% hướng dẫn viên du lịch sinh thái thiếu kiến thức môi trường về hệ thực vật, động vật và tài nguyên thiên nhiên trong khu vực và 88% sẽ được hưởng lợi từ sách hướng dẫn du lịch sinh thái được viết riêng cho họ. Một minh chứng cho tiềm năng bị lãng phí do thiếu đào tạo này là Vịnh Hạ Long, một di sản thế giới với giá trị môi trường to lớn - các rạn san hô, núi đá vôi, hàng nghìn loài động thực vật có tính đa dạng sinh học cao và bản sắc văn hóa phong phú. Nhưng du khách đến Vịnh Hạ Long hiện nay mới chỉ tham quan Vịnh và một số hang động, chưa tiếp cận thông tin về môi trường hay các hoạt động văn hóa địa phương. Nhìn chung, tiềm năng du lịch sinh thái chưa được khai thác hết.

Du khách quốc tế đến Việt Nam thường thích đến thăm các làng dân tộc thiểu số để quan sát văn hóa, gặp gỡ người dân địa phương và tham gia các hoạt động truyền thống. Các dân tộc thiểu số sống trong hoặc gần các khu bảo tồn thiên nhiên vẫn duy trì lối sống, bản sắc văn hóa và phong tục truyền thống đặc trưng. Những tính năng này là một phần của giá trị thực của du lịch sinh thái. Tuy nhiên, người dân địa phương chưa tham gia nhiều vào du lịch sinh thái.

Ngoài ra, người dân địa phương vẫn còn sống trong cảnh nghèo đói, cuộc sống của họ gắn liền với tài nguyên thiên nhiên. Lợi ích kinh tế của du lịch sinh thái cần được chia sẻ với họ, nhưng điều này sẽ không xảy ra nếu không có sự tham gia của cộng đồng.

Câu 11:

Many people simply can't imagine a life without plastic and the fact is that this (1. MARK) ________ material has really made its (2. PRESENT) ________ felt since its invention. In a relatively short period of time, plastic has gone from novelty to dominator. Part of what makes the story of plastic so (3. COMPEL) _________ is that it now surrounds us in all areas of our lives. Some people, however, have had enough of plastic, and one historian had proposed that for one day every year we should all (4. TAKE) ________ not to touch anything made of plastic. This means (5. VARY) ________ countries will not be able to buy anything, except by means of coins, because their bank notes are printed on plastic, and another (6. SEQUENCE) ________ would be that no one would be able to use their credit cards. People would have to write in pencils rather than pen, and nothing could be handled that was wrapped in plastic. It is hoped that this (7. INITIATE) _________ would be a major breakthrough in making people realise how much of an (8. INTRUDE) _________ plastic is on our lives.

Lời giải:

Đáp án:

1. unremarkable

2. presence

3. compelling

4. undertake

5. various

6. sequel

7. initiation

8. intrusion

Giải thích:

1. material là noun nên phải có adj trước nó

2. sau tính từ sở hữu phải có noun

3. Đây là đầu câu nên ta cần 1 noun hoặc S (có thể là Ving)

4. should + Vinf

5. “countries” là noun nên phải có adj trước nó => adj của vary là variable)

6. sequel: hậu quả

7. Sau mạo từ this phải có noun

8. Sau mạo từ this phải có noun

Dịch bài đọc:

Nhiều người chỉ đơn giản là không thể tưởng tượng được một cuộc sống không có nhựa và thực tế là loại vật liệu tầm thường này đã thực sự có mặt kể từ khi được phát minh. Trong một khoảng thời gian tương đối ngắn, nhựa đã từ chỗ mới lạ trở thành kẻ thống trị. Một phần lý do khiến câu chuyện về nhựa trở nên hấp dẫn là hiện nay nó bao quanh chúng ta trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Tuy nhiên, một số người đã có đủ nhựa, và một nhà sử học đã đề xuất rằng trong một ngày mỗi năm, tất cả chúng ta nên cam kết không chạm vào bất cứ thứ gì làm bằng nhựa. Điều này có nghĩa là các quốc gia khác nhau sẽ không thể mua bất cứ thứ gì, ngoại trừ bằng tiền xu, vì tiền giấy của họ được in trên nhựa và một hậu quả khác là không ai có thể sử dụng thẻ tín dụng của họ. Mọi người sẽ phải viết bằng bút chì chứ không phải bút mực, và không thể xử lý được thứ gì được bọc trong nhựa. Hy vọng rằng sự khởi xướng này sẽ là một bước đột phá lớn trong việc khiến mọi người nhận ra mức độ xâm nhập của nhựa đối với cuộc sống của chúng ta.

Câu 12: I .... Ann at her father’s house twenty years ago and ... her ever since.

A. met/ have known

B. was meeting/ knew

C. met/ knew

D. have met/ was working

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- vế 1 dùng quá khứ đơn vì có “twenty years ago”

- vế 2 dùng hiện tại hoàn thành vì có “ever since”

Dịch: Tôi gặp Ann tại nhà của cha cô ấy hai mươi năm trước và biết cô ấy kể từ đó.

Câu 13: Tìm lỗi sai trong câu: Water is boiling at 100 degrees celsius.

Lời giải:

Đáp án: is boiling => boils

Giải thích: dùng hiện tại đơn để nói về sự thật

Dịch: Nước sôi ở 100 độ C.

Câu 14: Tìm lỗi sai trong câu: The film who I watched yesterday was interesting.

Lời giải:

Đáp án: who => which / that

Giải thích: who dùng cho người, which dùng cho vật

Dịch: Bộ phim mà tôi đã xem ngày hôm qua là thú vị.

Câu 15: A building was destroyed in the fire. It is now being rebuilt. (using “which”)

A. The building was destroying in the fire is now being rebuilt.

B. The building which was destroyed in the fire it is now being rebuilt.

C. The building was destroyed in the fire is now being rebuilt.

D. The building which was destroyed in the fire is now being rebuilt.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc: S1 + which + V + V1

Dịch: Một tòa nhà bị phá hủy trong đám cháy. Bây giờ, nó đang được xây dựng lại. = Tòa nhà bị phá hủy trong trận hỏa hoạn hiện đang được xây dựng lại.

Câu 16: Kangaroos and … are the iconic animals of Australia.

A. beaver

B. koala

C. eagle

D. cheetah

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

beaver (n): hải ly

koala (n): gấu túi

eagle (n): chim đại bàng

cheetah (n): báo

Dịch: Chuột túi và gấu túi là những động vật mang tính biểu tượng của Úc.

Câu 17: Complete the passage with an appropriate form of the word in the bracket.

Many people dream of a ____(relax) holiday on a tropical island. They imagine _______(end) golden beaches, the _____(warm) of the sea, and clear blue skies. The _____(true) is that a tropical holiday is even more ______ (enjoy). Most Caribbean islands are very ________ (peace). They are clean and _____(pollute), and the islanders are always ________(hospitality). Although the hotels are often large and ________(luxury), the welcome you receive is far from ________(person). Most visitors do not want the ___(popular) of these islands to increase. They want to keep their secrets to themselves.

Lời giải:

Đáp án:

1. relaxing

2. ended

3. warming

4. truth

5. enjoyable

6. peaceful

7. unpolluted

8. hospital

9. luxurious

10. personal

11. popularity

 

Dịch bài đọc:

Nhiều người mơ về một kỳ nghỉ thư giãn trên một hòn đảo nhiệt đới. Họ tưởng tượng ra những bãi biển vàng óng, hơi ấm của biển và bầu trời trong xanh. Sự thật là một kỳ nghỉ nhiệt đới thậm chí còn thú vị hơn. Hầu hết các đảo Caribbean rất yên bình. Chúng sạch sẽ và không bị ô nhiễm, và người dân đảo luôn hiếu khách. Mặc dù các khách sạn thường lớn và sang trọng, nhưng sự chào đón mà bạn nhận được không phải là cá nhân. Hầu hết du khách không muốn sự nổi tiếng của những hòn đảo này tăng lên. Họ muốn giữ bí mật cho riêng mình.

Câu 18: By the middle of the 21st century, people in developing countries ___ more renewable energy.

A. uses

B. will be using

C. used

D. have used

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: By the middle of the 21st century (vào giữa thế kỉ 21)

Dịch: Vào giữa thế kỷ 21, người dân ở các nước đang phát triển sẽ đang sử dụng nhiều năng lượng tái tạo hơn.

Câu 19: I’ve decided (buy) …… a new apartment.

Lời giải:

Đáp án: to buy

Giải thích: decide to V: quyết định làm gì

Dịch: Tôi đã quyết định mua một căn hộ mới.

Câu 20: It (be)........a fact that smart phone (help).......us a lot in our life.

Lời giải:

Đáp án: is – helps

Giải thích: dùng hiện tại đơn để nói về sự thật

Dịch: Có một thực tế là điện thoại thông minh giúp chúng ta rất nhiều trong cuộc sống.

Câu 21: My grandfather __________________ (buy) some fruits at the supermarket.

Lời giải:

Đáp án: is buying

Giải thích: dùng hiện tại tiếp diễn vì hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Dịch: Ông tôi đang mua một số trái cây ở siêu thị.

Câu 22: Hoa is reading short stories ... Jack London.

Lời giải:

Đáp án: the story of … : câu chuyện của …

Dịch: Hoa đang đọc truyện ngắn của Jack London.

Câu 23: Find the word with different stress

A. professor

B. opinion

C. romantic

D. comedy

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2

Câu 24: Don't put too much garlic in the salad; two bunches are enough.

A. put

B. much

C. bunches

D. enough

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: bunches (bó) => cloves (tép tỏi)

Dịch: Đừng bỏ quá nhiều tỏi vào salad, 2 tép là đủ.

Câu 25: Write about one type of pollution in your area

Lời giải:

Gợi ý: Water pollution is one of the most significant problem in Vietnam. Water pollution comes from a variety of sources, including agricultural activities, industrial discharges, and the dumping of untreated sewage. Pesticides, fertilizers, and other chemicals used in agriculture can contaminate the water supply, as can the release of toxic chemicals from industrial facilities. In addition, inadequate treatment of sewage can lead to the release of contaminants into the water. Therefore, Water pollution leads to serious illness and diseases for human health. It can also harm the environment, as it can affect the health of aquatic ecosystems and the animals that depend on them. Some methods to decrease water pollution in Vietnam include the implementation of stricter regulations and the development of better wastewater treatment systems.

Dịch: Ô nhiễm nước là một trong những vấn đề nghiêm trọng nhất ở Việt Nam. Ô nhiễm nước đến từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm các hoạt động nông nghiệp, xả thải công nghiệp và xả nước thải chưa qua xử lý. Thuốc trừ sâu, phân bón và các hóa chất khác được sử dụng trong nông nghiệp có thể làm ô nhiễm nguồn nước, cũng như việc thải ra các hóa chất độc hại từ các cơ sở công nghiệp. Ngoài ra, việc xử lý nước thải không đầy đủ có thể dẫn đến việc giải phóng các chất gây ô nhiễm vào nước. Do đó, Ô nhiễm nguồn nước dẫn đến các bệnh tật nghiêm trọng cho sức khỏe con người. Nó cũng có thể gây hại cho môi trường, vì nó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của các hệ sinh thái dưới nước và các loài động vật phụ thuộc vào chúng. Một số phương pháp để giảm ô nhiễm nước ở Việt Nam bao gồm việc thực hiện các quy định nghiêm ngặt hơn và phát triển các hệ thống xử lý nước thải tốt hơn.

Câu 26: The door could not be opened without using force. (only)

Lời giải:

Đáp án: Only by using force could the door be opened.

Giải thích: Only by + Ving/ Noun + aux + S + V: chỉ bằng cách …

Dịch: Cánh cửa không thể mở được nếu không sử dụng vũ lực. = Chỉ bằng cách sử dụng vũ lực, cánh cửa mới có thể được mở ra.

Câu 27: We will begin _____________ a brief discussion of the problems.

A. from

B. with

C. at

D. on

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: begin with : bắt đầu với

Dịch: Chúng ta sẽ bắt đầu bằng một cuộc thảo luận ngắn về các vấn đề.

Câu 28: While the furniture (move)..........., I went into the room.

Lời giải:

Đáp án: was being moved

Giải thích: dùng thì quá khứ tiếp diễn (dạng bị động) vì hành động đang xảy ra thì bị xen vào

Dịch: Trong khi đồ đạc đang được di chuyển, tôi đi vào phòng.

Câu 29: They (meet) ......... their friends at the movie theater last week.

A. meet

B. met

C. meets

D. meeting

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: "Meet" là động từ bất quy tắc nên ta dùng "met" trong thì quá khứ đơn (last week).

Dịch: Họ đã gặp bạn của họ ở rạp chiếu phim vào tuần trước.

Câu 30: What do you think about cities in the future? Will they be better or worse?

Lời giải:

Gợi ý: In my opinion, The city of the future is designed for accessibility and safety as more people populate urban areas. Residents have healthier lives with more streamlined access to nature, services, and automated technology. Shared spaces and amenities increase human interaction and allow for smaller and micro-size homes.

Dịch: Theo ý kiến ​​của tôi, Thành phố của tương lai được thiết kế để đảm bảo an toàn và dễ tiếp cận khi có nhiều người sinh sống tại các khu đô thị. Cư dân có cuộc sống lành mạnh hơn với khả năng tiếp cận hợp lý hơn với thiên nhiên, dịch vụ và công nghệ tự động. Không gian và tiện nghi chung làm tăng sự tương tác của con người và cho phép những ngôi nhà nhỏ hơn và có kích thước siêu nhỏ.

Câu 31: Write an email of 160 - 180 words to a friend from another country asking for information and advice

Lời giải:

Gợi ý:

Dear Taylor,

I am writing to ask for some information and advice on higher education in your country. I am going to finish my high school education this summer and I have been thinking about continuing my further education in the UK. Therefore, I want to consult you on some points:

First, as far as I know, the weather in your country is severe with lots of rain and snow so I wonder whether a student in a tropical country like me can adapt to it. Also, what I worried most is that I there are many things about the custom and culture of your country I have not known so I would appreciate if you tell me some things I should do and shouldn’t do when traveling to the UK in your next email.

In addition, I am keen on taking a part-time job at a small restaurant or grocery store after school to earn some money. Can you recommend me some places?

I wish you and your family the best. I look forward to hearing from you soon.

Best regards,

Huong

Dịch:

Gửi Taylor,

Tớ viết thư này để hỏi cậu về một số thông tin và lời khuyên về giáo dục nâng cao ở đất nước cậu. Tớ sẽ tốt nghiệp cấp 3 vào mùa hè này và tớ đang nghĩ về việc tiếp tục việc học hành của mình ở nước Anh. Vì vậy, tớ muốn xin cậu một vài lời khuyên về các vấn đề sau:

Thứ nhất, như tớ được biết, thời tiết ở nước cậu rất khắc nghiệt với nhiều mưa và tuyết nên tớ tự hỏi không biết một học sinh ở nước có khí hậu nhiệt đới như tớ liệu có thích ứng được không. Hơn nữa, điều tớ lo nhất đó là có rất nhiều thứ về văn hóa và phong tục tập quán ở nước cậu mà tớ không biết vì vậy tớ sẽ rất biết ơn nếu cậu có thể cho tớ biết một số điều nên và không nên làm khi đến Anh.

Ngoài ra, tớ cũng muốn kiếm một công việc làm thêm ở quán ăn hoặc cửa hàng tiện lợi để kiếm thêm tiền. Cậu có thể giới thiệu cho tớ một vài nơi được không?

Tớ chúc cậu và gia đình sẽ gặp được những điều tốt đẹp nhất. Mong sớm nhận được hồi âm của cậu.

Thân mến,

Hương

Câu 32: You need a passport to cross the............... between Mexico and the United States.

A. edge

B. line

C. border

D. rim

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. edge: cạnh

B. line: đường

C. border: biên giới

D. rim: vành viền

Dịch: Bạn cần một thẻ hộ chiều để đi qua biên giới giữa Me-xi-cô và Mỹ.

Câu 33: Environmentalists are furious with the American Government for delaying measures which will reduce greenhouse gas ____.

A. exhaust fumes

B. smokes

C. wastes

D. emissions

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: greenhouse gas emission (cụm từ): khí thải nhà kính

Dịch: Các nhà bảo vệ môi trường đều giận dữ với chính phủ nước Mĩ về việc trì hoãn đo lường mức khí thải nhà kính.

Câu 34: Advanced in.... science will help people live longer in the future. (medicine)

Lời giải:

Đáp án: medical

Giải thích: trước danh từ cần tính từ => medical science: y học

Dịch: Tiến bộ trong khoa học y tế sẽ giúp con người sống lâu hơn trong tương lai.

Câu 35: In the past, local _____ were chosen to make sophisticated embroidered costumes for the Vietnamese King, Queen and other Royal family members.

A. skill workers

B. skillfully works

C. skillful artists

D. skilled artisans

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cách thành lập cụm danh từ: a/ an/ the + adj + N

Dịch: Trước đây, các nghệ nhân lành nghề địa phương đã được chọn để làm ra những bộ trang phục thêu tinh xảo cho Vua, Hoàng hậu và các thành viên Hoàng gia khác.

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá