Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 114) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 114)
Câu 1: Students can join one of our ________ to clean the beaches all around Vietnam. (CLEANUP)
Lời giải:
Đáp án: cleanups
Giải thích: Câu đang thiếu một danh từ, one of + N số nhiều
Dịch: Học sinh có thể tham gia một trong những hoạt động dọn dẹp của chúng tôi để làm sạch các bãi biển trên khắp Việt Nam.
Câu 2: Fill in each blank with a suitable preposition.
The matter ought to be dealt with …………… delay.
Lời giải:
Đáp án: without
Giải thích: without = mà không
Dịch: Vấn đề phải được giải quyết không chậm trễ.
The Seven Wonders of the World is a widely known list of seven popular sites of classical antiquity.
The earliest known version of the list was compiled in the 2nd century BC by Antipater of Sidon. It only includes works located around the Mediterranean rim where sightseers could typically travel safely.
Of these wonders, the only one that has survived to the present day is the Great Pyramid of Giza. The existence of the Hanging Gardens has not been definitively proven. Records show that the other five wonders were destroyed by natural disasters.
29. Which of the following could replace the word ‘popular’ in line 2?
a. famous b. wonderful c. amazing d. interesting
30. What is the passage written about?
a. The seven wonders of the world b. Antipater of Sidon
c. The Great Pyramid of Giza
d. The existence of the Hanging Gardens
31. The earliest version of the list of the seven wonders of the world
a. was compiled in the 2nd century BC
b. was compiled by Antipater of Sidon
c. only includes works located around the Mediterranean rim
d. all are correct
32. Today we can see _____.
a. all of the seven wonders of the world
b. only the Great Pyramid of Giza
c. the Hanging Gardens
d. five of the seven wonders of the world
33. Which of the following is true?
a. The seven wonders of the world were destroyed by natural disasters.
b. The Hanging Gardens has survived to the present day.
c. The existence of five of the seven wonders of the world has not been efinitively proven.
d. The Seven Wonders of the World is a famous list.
Lời giải:
Đáp án:
29. A |
30. A |
31. D |
32. B |
33. D |
Giải thích:
29. famous= popular: nổi tiếng, phổ biến
30. Dẫn chứng: the seven wonders of the world is a widely-known list of seven popular sites of classical antiquity
31. Dẫn chứng: The earliest known version of the list was compiled in the 2nd century BC by Antipater of Sidon. It only includes works located around the Mediterranean Rim.....
32. Dẫn chứng: Of these wonders, the one that has survived to the present day is the great pyramids of Giza
33. Dẫn chứng: the seven wonders of the world is a widely-known list of seven popular sites of classical antiquity
Dịch bài đọc:
Bảy kỳ quan thế giới là một danh sách được biết đến rộng rãi gồm bảy địa điểm nổi tiếng của thời cổ đại.
Phiên bản sớm nhất được biết đến của danh sách được biên soạn vào thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên bởi Antipater of Sidon. Nó chỉ bao gồm các công trình nằm xung quanh vành đai Địa Trung Hải nơi những người tham quan thường có thể đi lại an toàn.
Trong số những kỳ quan này, kỳ quan duy nhất còn tồn tại cho đến ngày nay là Đại kim tự tháp Giza. Sự tồn tại của Vườn treo chưa được chứng minh chắc chắn. Hồ sơ cho thấy năm kỳ quan kia đã bị phá hủy bởi thiên tai.
Câu 4: The staffs in that office all have great respect for their boss. (look)
A. The staffs in that office all look up with their boss.
B. The staffs in that office all look up to their boss.
C. The staffs of that office all have to look up to their boss.
D. The staffs in that office look up to their boss all.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: have great respect for = look up to (tôn trọng, kính trọng)
Dịch: Các nhân viên trong văn phòng đó đều rất kính trọng sếp của họ.
Câu 5: Choose the word that has main stress placed differently from the others
A. unaffected
B. undrinkable
C. uncountable
D. unsuitable
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm số 3. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Câu 6: Write a paragraph of 50-60 words about the robots you would like to have
Lời giải:
Gợi ý: I really want a robot call Rainbow. It is a teacher robot. It can help me study at home easily. It can teach me English, Maths and other subjects. It can answer all questions whatever I ask. Moreover, it can help me practice English speaking and even play sports with me. It's not only teacher but also my friend. I really want to have Rainbow robot in the future.
Dịch: Tôi thực sự muốn có một robot gọi Rainbow. Nó là một robot giáo viên. Nó có thể giúp tôi học ở nhà một cách dễ dàng. Nó có thể dạy tôi tiếng Anh, Toán và các môn học khác. Nó có thể trả lời tất cả các câu hỏi bất cứ điều gì tôi yêu cầu. Hơn nữa, nó có thể giúp tôi luyện nói tiếng Anh và thậm chí chơi thể thao với tôi. Đó không chỉ là giáo viên mà còn là bạn của tôi. Tôi thực sự muốn có robot Rainbow trong tương lai.
Lời giải:
Gợi ý: Viet Nam is famous for breath-taking sceneries, one of which I would like to visit is Ha Long Bay. Ha Long Bay is located in Quang Ninh province. The bay features thousands of limestone mountains and isles in various shapes and sizes. In 1994, the core zone of Ha Long Bay was listed as a World Heritage Site according to Criterion VII, and listed for a second time according to Criterion VIII. I want to visit Ha Long Bay to see beautiful scenery, try local food and other outdoors activities.
Dịch: Việt Nam nổi tiếng với những cảnh đẹp ngoạn mục, một trong số đó tôi muốn đến thăm là Vịnh Hạ Long. Vịnh Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh. Vịnh có hàng nghìn ngọn núi đá vôi và các hòn đảo với nhiều hình dạng và kích thước khác nhau. Năm 1994, vùng lõi Vịnh Hạ Long được xếp hạng là Di sản thế giới theo Tiêu chí VII, và được xếp hạng lần thứ hai theo Tiêu chí VIII. Tôi muốn đến thăm Vịnh Hạ Long để ngắm cảnh đẹp, thử các món ăn địa phương và các hoạt động ngoài trời khác.
Câu 8: You should give your old clothes to those _________.
A. for fun
B. for good
C. in use
D. in need
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: in need : cần
Dịch: Bạn nên gửi quần áo cũ của bạn cho những người cần.
Câu 9: I didn't spend as much money as you. => You spent …
Lời giải:
Đáp án: You spent more money than me.
Giải thích: So sánh ngang bằng → So sánh hơn
- So sánh ngang bằng: S1 + V + as + adv + as + S2
- So sánh hơn: S1 + V + more+ adj + than + S2
Dịch: Tôi đã không tiêu nhiều tiền như bạn. = Bạn đã tiêu nhiều tiền hơn tôi.
Câu 10: Skycycling tubes will be easy ______.
a. drive
b. to drive
c. ride
d. to ride
Lời giải:
Đáp án: d
Giải thích: S + be + easy + to V: thật… để làm gì
Dịch: Ống đạp trên không sẽ dễ dàng để điều khiển.
Câu 11: We should make young people realize that drug-taking is ________. (DESTROY)
Lời giải:
Đáp án: self-destructive
Giải thích: Cần điền 1 tính từ. Tính từ của ‘destroy’ là ‘destructive’ (tính tàn phá, huỷ hoại). ‘Self-destructive’ là tự huỷ hoại mình.
Dịch: Chúng ta nên làm cho những người trẻ tuổi nhận ra rằng sử dụng ma túy là tự hủy hoại bản thân.
Air pollution, together with littering, are causing many problems in our large, industrial cities today.
A. with
B. in
C. are
D. industrial
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc: S1+ together with + S2 + V (chia theo S1).
Sửa lại: are => is
Dịch: Ô nhiễm không khí, cùng với việc xả rác, đang gây ra nhiều vấn đề tại các thành phố công nghiệp lớn của chúng ta ngày nay.
Câu 13: _____ is a religious song that people sing at Christmas.
A. Carol
B. Poem
C. Christmas card
D. Patron saint
Lời giải:
Đáp án: A
Dịch: Carol là một bài hát tôn giáo mà mọi người hát vào dịp Giáng sinh.
Australia is home of many unique species of animals that cannot be found anywhere else.
Lời giải:
Đáp án: home => the home
Giải thích: phải có “the” trước danh từ vì đã xác định
Dịch: Úc là ngôi nhà của nhiều loài động vật độc đáo không thể tìm thấy ở bất kỳ nơi nào khác.
Câu 15: He was made (sign) a paper admitting his guilt.
Lời giải:
Đáp án: to sign
Giải thích: be made to V: bị bắt làm gì
Dịch: Anh ta được yêu cầu ký vào một tờ giấy thừa nhận tội lỗi của mình.
Câu 16: I am ______ that people have spoiled this area.
A. disappointed
B. disappoint
C. disappointedly
D. diappointing
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Vì sau tobe là tính từ: be + adj
Disappointed (adj): bị, cảm thấy thất vọng
Dịch: Tôi cảm thấy thất vọng về việc mọi người phá hủy khu vực này.
Câu 17: Mrs. Ha suggested ................. a plumber to check cracks in the pipes.
A. getting
B. to get
C. get
D. got
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: suggest Ving: gợi ý việc gì
Dịch: Bà Hà đề nghị gọi thợ đến kiểm tra các vết nứt trên đường ống.
Câu 18: Supply the correct form of the verb
My friends ________ (drive) to work when they heard the news on the radio.
Lời giải:
Đáp án: were driving
Giải thích: QKTD when QKĐ
Dịch: Bạn tôi đang lái xe đi làm thì nghe tin trên đài.
Câu 19: My parents take me to the circus once ...... a while.
Lời giải:
Đáp án: in
Giải thích: once in a while: thỉnh thoảng
Dịch: Bố mẹ tôi thỉnh thoảng đưa tôi đến rạp xiếc.
Câu 20: Talk about the qualities and skills that you think are necessary for an astronaut.
Lời giải:
Gợi ý: Before you became an astronaut, you could join the military or go to college. There are two main categories for astronaut candidates: military applicants and civilian applicants. The prerequisite to becoming a NASA candidate is that you must have one of the degrees such as a bachelor's degree in engineering, biological science, physical science or mathematics... Many astronauts have a master's degree. Next, to become an astronaut, you must pass the following physical requirements: 20/20 vision (natural or glasses). Blood pressure should not exceed 140/90 mmHg in the sitting position. Height from 62 to 75 inches (about 1.57 to 1.91 m). You also have to undergo a rigorous physical test, only really healthy people can withstand the harsh conditions of space.
Dịch: Trước khi trở thành một phi hành gia, bạn có thể tham gia quân đội hoặc học ở trường đại học. Có hai phân loại chính dành cho ứng viên phi hành gia: ứng viên quân sự và ứng viên dân sự. Điều kiện tiên quyết để trở thành một ứng viên của NASA là bạn phải một trong các bằng cấp như cử nhân kỹ thuật, khoa học sinh học, khoa học vật lý hoặc toán học... Nhiều phi hành gia có trình độ thạc sĩ, thậm chí là tiến sĩ.Tiếp theo để trở thành một phi hành gia, bạn bắt buộc phải vượt qua những yêu cầu về thể chất sau: Tầm nhìn 20/20 (hoặc tự nhiên, hoặc với kính). Huyết áp không quá 140/90 mmHg ở tư thế ngồi. Chiều cao từ 62 đến 75 inch (khoảng 1.57 đến 1.91 m). Bạn còn phải trải qua một cuộc kiểm tra gắt gao về thể lực, chỉ có những người thực sự rất khỏe mạnh mới có thể chịu được điều kiện khác nghiệt ngoài không gian.Có những cuộc phỏng vấn trong quá trình lựa chọn để tìm ra một ứng cử viên có đủ điều kiện thể chất và tâm lý để có thể làm việc như một phi hành gia.
Câu 21: Severe weather conditions have had a serious effect on traffic. (AFFECTED)
Lời giải:
Đáp án: Severe weather conditions have affected traffic seriously.
Dịch: Điều kiện thời tiết khắc nghiệt đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến giao thông.
Câu 22: Daisy got depressed. She couldn't do anything but cry all day.
A. Had Daisy not got depressed, she could do something but cry all day.
B. Not only did Daisy get depressed but she also did nothing but to cry all day.
C. Such was Daisy's depression that she could do nothing but cry all day.
D. Suppose that Daisy got depressed, she would do nothing but cry all day.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: It is/was such + (a/an) + Noun + that...= Such was/were + (a/an) + Noun + that.: quá .. đến nỗi mà
Dịch: Daisy quá u sầu. Cô ấy không thể làm gì khác ngoài việc khóc cả ngày.
Câu 23: Viết lại câu dùng so sánh kép: The weather is hot. We feel uncomfortable.
Lời giải:
Đáp án: The hotter the weather is, the more uncomfortable we feel.
Giải thích: Cấu trúc: The+ Adj-er/ more+ Adj+ S1+V1, the+ Adj-er/ More Adj+ S2+V2
Dịch: Thời tiết nóng. Chúng tôi cảm thấy khó chịu. = Thời tiết càng nóng, chúng ta càng cảm thấy khó chịu.
Lời giải:
Gợi ý: In modern society, with the indispensable role of the Internet, social networks like Facebook, Zalo, Google Plus, and so on are becoming increasingly popular. However, besides the advantages, they also have many disadvantages. Regarding the benefits, they are means of connecting people, sharing information and advertising. By making it possible to communicate regardless of distance, social networking can considerably bring people closer to one another. Moreover, it is obvious that these networks are useful for people to share what they know and collect the information they need from others. Social networks also help brands to spread their images and introduce their products to customers through social marketing. When it comes to disadvantages, social networking is probably not only time-consuming but also violating humans’ privacy. Because of their attraction, social networks are addictive and can make people waste a lot of time on them. Besides, as people’s personal information is shared on these networks, it is accessible by everyone and can lead to violation of privacy. In conclusion, it is advisable for users to consider both pros and cons of social networks to optimally exploit them.
Dịch: Trong xã hội hiện đại, với vai trò không thể thiếu của Internet, các mạng xã hội như Facebook, Zalo, Google Plus,… ngày càng trở nên phổ biến. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm, chúng cũng có nhiều nhược điểm. Về lợi ích, chúng là phương tiện kết nối mọi người, chia sẻ thông tin và quảng cáo. Bằng cách cho phép giao tiếp bất kể khoảng cách, mạng xã hội có thể mang mọi người đến gần nhau hơn một cách đáng kể. Hơn nữa, rõ ràng là các mạng này rất hữu ích để mọi người chia sẻ những gì họ biết và thu thập thông tin họ cần từ những người khác. Mạng xã hội còn giúp các thương hiệu lan tỏa hình ảnh, giới thiệu sản phẩm đến khách hàng thông qua tiếp thị xã hội. Nói về nhược điểm, mạng xã hội có lẽ không chỉ tốn thời gian mà còn vi phạm quyền riêng tư của con người. Vì sự hấp dẫn của chúng, mạng xã hội gây nghiện và có thể khiến mọi người lãng phí nhiều thời gian cho chúng. Bên cạnh đó, vì thông tin cá nhân của mọi người được chia sẻ trên các mạng này nên mọi người đều có thể truy cập được và có thể dẫn đến vi phạm quyền riêng tư. Tóm lại, người dùng nên cân nhắc cả ưu và nhược điểm của mạng xã hội để khai thác chúng một cách tối ưu.
Câu 25: You must never mention this to him. => Under ...............................
Lời giải:
Đáp án: Under no circumstances must you never mention this to him.
Giải thích: Under no circumstances: Trong mọi trường hợp/ dưới bất kỳ tình huống nào
Dịch: Trong mọi trường hợp, bạn không bao giờ được đề cập điều này với anh ấy.
Câu 26: Read the passage and answer the questions.
These days, if you want to travel from New York to Beijing, the flight takes about 16 hours. You also have to wait at the airport, and sometimes you have to transfer onto a different airplane. If you add all of that extra time, the trip takes at least 20 hours. But in the future, the trip from New York to Beijing might only take two hours.
Right now, a private company is developing something called ET3. ET3 stands for “evacuated tube transport technology”. Here is how it works. A tube goes all the way from New York to Beijing. The tube is only a few meters wide. Capsules move through the tube. Six people can sit in one capsule. The capsules use electricity instead of gasoline. For international travel, the capsules can travel at about 6,500 kilometers per hour. That is much faster than airplane - most modern airplanes usually only fly at about 800 kilometers per hour.
So how is this possible? How can these capsules travel so fast? The answer is that there is no air inside the tube. When airplanes fly, they have to move through the air. The air slows the airplanes down. Because there is no air in the ET3 tubes, the capsules are able to move at a very high speed. Besides, the capsules are quite light. They only weigh 183 kilograms.
It is exciting to think of how ET3 will change travel in the future. Maybe someday, you will be able to have lunch in New York and dinner in Beijing.
1. How long will it take to travel from New York to Beijing if you travel by ET3?
2. What does ET3 stand for?
3. What does ET3 use to make engine?
4. How far do most modern airplanes usually fly in one hour?
5. Why does ET3 can travel that fast?
Lời giải:
Đáp án:
1. It will take 2 hours (to travel from New York to Beijing if you travel by ET3). / It will take 2 hours to travel from New York to Beijing if you travel by ET3.
2. ET3 stands for “evacuated tube transport technology”. / ET3 stands for evacuated tube transport technology.
3. The capsules use electricity.
4. Most modern airplanes usually only fly at about 800 kilometers per hour.
5. Because there is no air inside the tube and the capsules are quite light.
Giải thích:
1. Thông tin: But in the future, the trip from New York to Beijing might only take two hours. Right now, a private company is developing something called ET3…That is much faster than airplane - most modern airplanes usually only fly at about 800 kilometers per hour.
2. Thông tin: ET3 stands for “evacuated tube transport technology”.
3. Thông tin: The capsules use electricity instead of gasoline.
4. Thông tin: For international travel, the capsules can travel at about 6,500 kilometers per hour. That is much faster than an airplane - most modern airplanes usually only fly at about 800 kilometers per hour.
5. Thông tin: How can these capsules travel so fast? The answer is that there is no air inside the tube. When airplanes fly, they have to move through the air. The air slows the airplanes down. Because there is no air in the ET3 tubes, the capsules are able to move at a very high speed. Besides, the capsules are quite light. They only weigh 183 kilograms.
Dịch bài đọc:
Ngày nay, chuyến bay từ New York đến Bắc Kinh kéo dài khoảng 16 tiếng. Bạn cũng phải đợi ở sân bay, và đôi khi còn phải chuyển sang một máy bay khác. Nếu cộng thêm tất cả những khoảng thời gian đó thì chuyến bay sẽ kéo dài ít nhất 20 giờ. Nhưng trong tương lai, đi từ New York đến Bắc Kinh có thể sẽ chỉ mất 2 tiếng.
Hiện nay, một công ty tư nhân đang phát triển một thứ gọi là ET3. ET3 là viết tắt của “evacuated tube transport technology”, có nghĩa là công nghệ vận chuyển trong ống chân không. Đây là cách nó hoạt động. Một đường ống kéo dài từ New York đến Bắc Kinh. Đường ống chỉ rộng vài mét. Những toa tàu hình viên nang di chuyển bên trong đường ống. Mỗi toa tàu chở được 6 người. Tàu chạy bằng điện chứ không chạy bằng xăng. Với những chuyến đi quốc tế, tàu có thể di chuyển với tốc độ 6,500 km/h. Tốc độ này nhanh hơn nhiều máy bay – phần lớn các máy bay hiện đại thường chỉ bay với tốc độ 800 km/h.
Vậy thì làm thế nào điều này có thể xảy ra? Làm thế nào những con tàu này có thể di chuyển nhanh như thế? Câu trả lời là không có không khí bên trong đường ống. Khi máy bay bay, chúng phải di chuyển qua không khí. Không khí làm chậm tốc độ di chuyển của máy bay. Bởi không có không khí trong ống ET3, con tàu có thể di chuyển với tốc độ rất cao. Bên cạnh đó, con tàu khá nhẹ. Chúng chỉ năng 183 kg.
Nghĩ đến việc ET3 sẽ thay đổi việc đi lại trong tương lai thật thú vị. Có lẽ một ngày nào đó, bạn sẽ có thể ăn trưa ở New York và ăn tối ở Bắc Kinh.
Câu 27: She is too busy with four kids in the house. (hands)
=> She has …………………….. four kids in the house.
Lời giải:
Đáp án: She has four hands to look after four kids in the house.
Giải thích: four hands = too busy: quá bận rộn
Dịch: Cô ấy quá bận rộn với bốn đứa trẻ trong nhà.
Câu 28: the phone/ While Hoa/ dinner/ was eating/ rang
Lời giải:
Đáp án: While Hoa was eating dinner, the phone rang.
Dịch: Trong khi Hoa đang ăn tối, điện thoại reo.
Câu 29: The movie on TV last night made me __________.
A. bore
B. boring
C. bored
D. boredom
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed
- Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing
Dịch: Bộ phim trên TV tối qua làm tôi chán nản.
Câu 30: Chuyển sang câu bị động: Have they changed the window of the laboratory?
Lời giải:
Đáp án: Has the window of the laboratory been changed?
Giải thích: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + Ved/P2
=> Dạng nghi vấn: Have/ Has + S + been + Ved/P2?
Dịch: Họ đã thay đổi cửa sổ của phòng thí nghiệm? = Cửa sổ của phòng thí nghiệm có bị thay đổi không?
Câu 31: Write some things you can prepare for higher education in the UK.
Lời giải:
Gợi ý: Studying in the UK offers you a great student life that fits your personality and your interests. You will have countless opportunities to make friends and learn new things while studying here. To prepare for higher education, you need to have international qualifications such as IELTS, a certificate of general education. If you are a foreign student, you need to equip yourself with English to overcome the language barrier. In addition, you need to be knowledgeable about British culture to avoid culture shock. Next, you need to get a good look at the school and the courses you plan to take.
Dịch: Học tập tại Vương quốc Anh mang đến cho bạn một cuộc sống sinh viên tuyệt vời, phù hợp với tính cách và sở thích của bạn. Bạn sẽ có vô số cơ hội để kết bạn và học hỏi những điều mới khi học tập tại đây. Để chuẩn bị cho bậc học cao hơn, bạn cần có các bằng cấp quốc tế như IELTS, chứng chỉ giáo dục phổ thông. Nếu là du học sinh, bạn cần trang bị vốn tiếng Anh để vượt qua rào cản ngôn ngữ. Ngoài ra, bạn cần am hiểu về văn hóa Anh để tránh bị sốc văn hóa. Tiếp theo, bạn cần tìm hiểu kỹ về trường học và các khóa học bạn dự định tham gia.
Câu 32: ______ is a person who installs and repairs water pipes.
A. electrician
B. carpenter
C. locksmith
D. plumber
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. thợ điện
B. thợ mộc
C. thợ khóa
D. thợ sửa ống nước
Dịch: Thợ sửa ống nước là người lắp đặt và sữa chữa ống nước.
Câu 33: A train leaves at 8 o'clock every morning. ⇒ There is _____.
Lời giải:
Đáp án: There is a train leaving at 8 o'clock every morning.
Giải thích: There + be + noun + doing sth: có ai đó làm gì
Dịch: Một chuyến tàu khởi hành lúc 8 giờ mỗi sáng. = Có một chuyến tàu khởi hành lúc 8 giờ mỗi sáng.
Câu 34: If there is sometimes wrong with the light, ask an ___ to look at it (electric).
Lời giải:
Đáp án: electrician
Giải thích: electrician (n) thợ điện
Dịch: Nếu đèn đôi khi có vấn đề, hãy nhờ thợ điện xem xét.
Câu 35: Circle the letter A, B, C, or D before the mistake in each sentence.
If we not pollute the soil, plants will grow well.
A. not
B. pollute
C. plants
D. well
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + will/ can/ shall…… + V.
Dịch: Nếu chúng ta không làm ô nhiễm đất, cây cối sẽ phát triển tốt.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.