Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 113)

222

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 113) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 113)

Câu 1: It is believed that the man escaped in a stolen car.

A. The man was believed to have escaped in a stolen car.

B. The man is believed that to have escaped in a stolen car.

C. The man is believed to have escaped in a stolen car.

D. The man is believed have escaped in a stolen car.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Thể bị động của form: "It's believed that clause"

Form: S + be + believed to have done sth

Dịch: Người ta tin rằng người đàn ông đã trốn thoát trong một chiếc xe bị đánh cắp. = Người đàn ông được cho là đã trốn thoát trong một chiếc xe bị đánh cắp.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction

National parks including land for animal grazing, as well as wilderness areas with scenic mountains and lakes.

A. including

B. animal

C. wilderness

D. with

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Trong câu này include là động từ chính.

Sửa: including → include

Dịch: Các rừng quốc gia bao gồm vùng đất cho động vật gặm cỏ, cũng như những vùng hoang dã như rừng núi và hồ nước.

Câu 3: The teacher sometimes keeps his students ………… until the afternoon. (study)

Lời giải:

Đáp án: studying

Giải thích: keep Ving: tiếp tục làm gì

Dịch: Thầy có khi bắt học trò học đến chiều.

Câu 4: ___________it was late, we decided to take a taxi home.

A. Because

B. Since

C. Because of

D. Although

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì

Dịch: Bởi vì đã muộn, chúng tôi quyết định bắt taxi về nhà.

Câu 5: If you go by air, it ____ you around two hours to get to Ho Chi Minh City from Ha Noi.

A. would take

B. takes

C. took

D. spends

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu điều kiện loại 0: If + S + V (s, es), S + V (s, es)

Dịch: Nếu bạn đi bằng đường hàng không, bạn sẽ mất khoảng hai giờ để đến Thành phố Hồ Chí Minh từ Hà Nội.

Câu 6: Lifelong learning can enhance our understanding of the word aroud us, provide us with more and better _____ and improve our quality of life.

A. opportunities

B. incidents

C. events

D. occasions

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: opportunities (n) cơ hội

Dịch: Học tập suốt đời có thể nâng cao hiểu biết của chúng ta về thế giới xung quanh chúng ta, cung cấp cho chúng ta nhiều cơ hội tốt hơn và cải thiện chất lượng cuộc sống của chúng ta.

Câu 7: I would not have read your diary if you ____ it in such an obvious place.

A. didn't hide

B. hadn't hid

C. hadn't hidden

D. not hid

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V(past perfect), S + would/could/might + have + Ved/V3

Dịch: Tôi sẽ không đọc được nhất kí của bạn nếu như bạn không cất ở nơi dễ đoán như vậy.

Câu 8: Teenagers spend most of their time playing computer game; ______, they lose their interests in daily activities.

A. moreover

B. as a result

C. however

D. but

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

moreover: hơn nữa

as a result: kết quả là

however: tuy nhiên

but: nhưng

Dịch: Thanh thiếu niên dành phần lớn thời gian để chơi game trên máy tính; kết quả là, họ mất hứng thú trong các hoạt động hàng ngày.

Câu 9: Choose the underlined word or phrase, A, B, c or D that needs correcting.

Sending an angry e-mail in Capital letters break the rules of netiquette.

Lời giải:

Đáp án: break- breaks

Giải thích: Vì chủ ngữ là "Sending an angry e-mail in Capital letters" là số ít. Những chủ ngữ là V-ing thì động từ thường chia số ít

Dịch: Gửi một e-mail giận dữ bằng chữ in hoa vi phạm các quy tắc về nghi thức xã giao.

Câu 10: Many parents find it difficult to communicate___________ their teenage children.

A. of

B. by

C. through

D. with

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: communicate with ~ giao tiếp với

Dịch: Nhiều bậc cha mẹ cảm thấy khó khăn khi giao tiếp với con cái ở tuổi vị thành niên.

Câu 11: Write a paragraph of 80-100 words about your eating habits

Lời giải:

Gợi ý: In the morning, I usually have a breakfast of bread and milk. No matter how busy I am, I never skip breakfast. Breakfast is very important for our body. If we skip breakfast regularly, this will seriously damage the digestive system. I usually prepare a lunch box so that I can have lunch at school. I typically eat a lot of vegetables and rarely eat fried food. In the evening, I usually eat less rice and drink a lot of water. I also eat a lot of fruit to give my body more energy.

Dịch: Vào buổi sáng, tôi thường ăn sáng với bánh mì và sữa. Dù bận rộn đến đâu, tôi cũng không bao giờ bỏ bữa sáng. Bữa sáng rất quan trọng đối với cơ thể chúng ta. Nếu chúng ta thường xuyên bỏ bữa sáng sẽ khiến hệ tiêu hóa bị tổn hại nghiêm trọng. Tôi thường chuẩn bị một hộp cơm trưa để tôi có thể ăn trưa ở trường. Tôi thường ăn nhiều rau và ít ăn đồ chiên rán. Buổi tối tôi thường ăn ít cơm và uống nhiều nước. Tôi cũng ăn nhiều trái cây để cung cấp thêm năng lượng cho cơ thể.

Câu 12: The "environmentally friendly" label on this product is misleading.

=> Despite what is printed ................

Lời giải:

Đáp án: Despite what is printed, this producted isn't "enviromentally friendly".

Giải thích: Cấu trúc: Despite/In spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing, S + V + …

Dịch: Nhãn "thân thiện với môi trường" trên sản phẩm này gây hiểu lầm. = Bất chấp những gì được in, sản phẩm này không "thân thiện với môi trường".

Câu 13: Write a paragraph (120-150 words) about advantages of smartphone.

Lời giải:

Gợi ý: In the age of advanced technology, the mobile phone is one of the most widely used technologies and it plays an important role in our lives. The mobile phone will certainly bring about a lot of advantages. First of all, the cell phone is considered the quickest means of communication in our daily life, hence we can contact easily with our friends and our relative wherever by calling or sending messages. Second, it is also a means of entertainment for people. For instance, we can listen to music and play games on a mobile phone. Moreover, by using the latest apps for smartphone, we can access the Internet to watch film and check out the profile on social networks and update our status wherever we are. Final, if we have a smartphone in hand, out studying becomes more effective such as lookup dictionary, find out any sources of reference on the internet which is useful for studying. In conclusion, it could be said that mobile phone is an indispensable part of our life.

Dịch: Trong thời đại công nghệ tiên tiến, điện thoại di động là một trong những công nghệ được sử dụng rộng rãi nhất và nó đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Điện thoại di động chắc chắn sẽ mang lại rất nhiều lợi thế. Trước hết, điện thoại di động được coi là phương tiện liên lạc nhanh nhất trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, do đó chúng ta có thể liên lạc dễ dàng với bạn bè và người thân của mình ở bất cứ đâu bằng cách gọi điện hoặc gửi tin nhắn. Thứ hai, nó cũng là một phương tiện giải trí cho mọi người. Chẳng hạn, chúng ta có thể nghe nhạc và chơi trò chơi trên điện thoại di động. Hơn nữa, bằng cách sử dụng các ứng dụng mới nhất cho điện thoại thông minh, chúng ta có thể truy cập Internet để xem phim và kiểm tra hồ sơ trên mạng xã hội và cập nhật trạng thái của mình mọi lúc mọi nơi. Cuối cùng, nếu chúng ta có một chiếc điện thoại thông minh trong tay, việc học tập trở nên hiệu quả hơn như tra từ điển, tìm kiếm mọi nguồn tài liệu tham khảo trên internet hữu ích cho việc học tập. Tóm lại, có thể nói rằng điện thoại di động là một phần không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta.

Câu 14: How many festivals ______ in your country every year?

A. celebrate

B. celebrated

C. celebrating

D. are celebrated

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: dùng thể bị động của hiện tại đơn vì có “every year”

Dịch: Có bao nhiêu lễ hội được tổ chức ở đất nước của bạn mỗi năm?

Câu 15: It is known that colourful T-shirts were popular during the 1960s.

=> Colourful T-shirts ................

Lời giải:

Đáp án: Colourful T-shirts is known to have been popular during the 1960s.

Giải thích: Cấu trúc: S + be + known to have + Vp2

Dịch: Được biết, những chiếc áo phông sặc sỡ rất thịnh hành vào những năm 1960. = Những chiếc áo phông đầy màu sắc được biết là phổ biến trong những năm 1960.

Câu 16: She described the outer space _____she had flown into it.

A. like

B. as

C. as if

D. as for

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc: S+V(ed/2)+As if+S+had+(not)+V(ed/2)

*Dịch: Cô ấy mô tả không gian vũ trụ cứ như thể là cô ấy đã từng bay vào đó vậy.

Câu 17: We don't like being (laugh) ......... at by others.

Lời giải:

Đáp án: laughed

Giải thích: cấu trúc bị động: like being VpII: thích bị làm gì

Dịch: Chúng tôi không thích bị người khác chê cười.

Câu 18: She prefers watching TV to reading books.

 She would rather......................................

Lời giải:

Đáp án: She would rather watch TV than read books.

Giải thích: would rather = prefer (thích cái gì hơn cái gì)

Dịch: Cô ấy thích xem TV hơn là đọc sách.

Câu 19: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction

My former friend, together with his wife, pays a visit to my family last Sunday.

A. former

B. with

C. pays

D. Sunday

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Ta thấy, trạng ngữ chỉ thời gian "last Sunday" (chủ nhật trước) - nên động từ phåt chia ở quá khứ đơn.

Sửa: pays→ paid

Dịch: Người bạn cũ của tôi, cùng với vợ của anh ấy, đến thăm gia đình tôi vào Chủ nhật tuần trước.

Câu 20: Tìm lỗi sai trong câu: We can find many useful information on the Internet.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: many + N số nhiều đếm được; much + N không đếm được

Dịch: Chúng ta có thể tìm thấy nhiều thông tin hữu ích trên Internet.

Câu 21: We were delighted _____ your letter yesterday.

A. to get

B. got

C. getting

D. get

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: delighted + to V: vui khi làm gì

Dịch: Chúng tôi rất vui khi nhận được thư của bạn ngày hôm qua.

Câu 22: My father gave my brothher _____________yesterday.

A. an old wooden thick table

B. a thick old wooden table

C. a thick wooden old table

D. a wooden thick old table

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Trật tự của các tính từ:

OpSACOMP: Opinion (Ý kiến) ; Size (Kích cỡ) ; Age (Tuổi) ; Shape (Hình dạng) ; Color (Màu sắc) ; Origin (Xuất xứ); Material (Chất liệu) ; Purpose (Công dụng)

Dịch: Bố tôi cho anh tôi một cái bàn gỗ cũ dày.

Câu 23: Tìm lỗi sai trong câu:

I don't know (A) what personal (B) vehicle we ride (C) in (D) the future.

A. don’t know

B. personal

C. ride

D. in

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thich: in the future => tương lai đơn

Dịch: Tôi không biết phương tiện cá nhân nào chúng ta sẽ đi trong tương lai.

Câu 24: My uncle and aunt live_______ a farm 120 kilometers east of Hanoi.

A. in

B. on

C. from

D. at

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: ta có cụm on a farm: trong một trang trại

Dịch: Chú và dì của tôi sống trong một trang trại cách Hà Nội 120 km về phía đông.

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation the following question.

A. happened

B. followed

C. fluttered

D. crossed

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /t/. Các đáp án còn lại phát âm là /d/

Câu 26: Either John or his friends ____ in the class now.

A. is

B. are

C. were

D. have been

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc: Neither nor {N1} nor {N2} => chia theo N2

Dịch: Bây giờ John hoặc bạn bè của anh ấy đang ở trong lớp.

Câu 27: Rearrange the words to make reported sentences: had/to know/the officer/if/wanted/the keys/I

Lời giải:

Đáp án: The officer wanted to know if I had the keys.

Dịch: Viên cảnh sát muốn biết liệu tôi có chìa khóa hay không.

Câu 28: Finish the second sentences so that it has a similar meaning to the first one beginning with the given words.

"If I won the lottery, I would travel around the world". (She said)

Lời giải:

Đáp án: She said if she won the lottery, she would travel around the world.

Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp cần lùi thì và thay đổi các đại từ

Dịch: "Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới". = Cô ấy nói nếu trúng xổ số, cô ấy sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.

Câu 29: “If you don’t apologize, I’ll never speak to you again” he said.

A. He said if you don’t apologize, he’ll never speak to you again.

B. He said if I didn’t apologize, he would never speak to me again.

C. He said if I don’t apologize, he’ll never speak to me again.

D. He said if hadn’t apologized, he would never speak to me again.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu gián tiếp của câu điều kiện loại 1 sẽ lùi thì và thay đổi các đại từ.

Dịch: Anh ấy nói rằng nếu tôi không xin lỗi, anh ấy sẽ không nói chuyện lại với tôi nữa.

Câu 30: Da Lat, .... the city of eternal spring, is about 300 km from HCM city.

A. known as

B. knowing as

C. called as

D. calling as

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: rút gọn mệnh đề quan hệ bị động dùng VpII

Dịch: Đà Lạt, được mệnh danh là thành phố của mùa xuân vĩnh cửu, cách TP.HCM khoảng 300 km.

Câu 31: Make a comment _____ this sentence!

A. to

B. in

C. on

D. about

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: make a comment on Sth: nhận xét / bình luận về cái gì

Dịch: Hãy nhận xét câu này!

Câu 32: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn

My friend Harry ........ off the ladder while he ....... the ceiling of his room. (FALL, PAINT )

Lời giải:

Đáp án: fell, was painting

Giải thích: Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + Ved.

Dịch: Anh bạn Harry của tôi bị ngã khỏi thang khi đang sơn trần phòng anh ấy.

Câu 33: Science and technology have ……… the life safe, secure and comfortable.

A. transformed

B. made

C. done

D. changed

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: make something adj: làm cho cái gì trở nên như thế nào

Dịch: Khoa học và công nghệ đã làm cuộc sống trở nên an toàn, đảm bảo và thoải mái hơn.

Câu 34: She is the most intelligent woman I have ever met.

A. I have never met a more intelligent woman than her.

B. She is not as intelligent as the women I have ever met.

C. I have ever met such an intelligent woman.

D. She is more intelligent than I am.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more + long-adj (+ N) … than

Dịch: Cô ấy là người phụ nữ thông minh nhất mà tôi từng gặp. = Tôi chưa bao giờ gặp một người phụ nữ thông minh hơn cô ấy.

Câu 35: Write about something funny that happened to you recently. What happened? Why was it funny?

Lời giải:

Gợi ý: It just happened last night, my brother has a loose tooth. It was crying and laughing a lot. So my mother tricked him into thinking of the tooth as anyone would expect my mother to pull it out. At first, his face smiled, then he looked in the mirror without seeing his teeth and cried again. When he finished gargling, he also shoved and cried. So I pulled out a video where he filmed himself riding a motorcycle for him to see. After watching it, it stopped crying. When I went to bed he said I would put my teeth under the pillow and I would have 500 millions.

Dịch:

Chuyện mới xảy ra vào tối qua, em tôi có một cái răng đang lung lay. Nó vừa khóc vừa cười mặt tếu lắm. Thế là mẹ tôi lừa nó là coi cái răng như nào ai ngờ mẹ tôi nhổ luôn. Lúc đầu mặt nó cười xong nó nhìn vào gương không thấy răng lại khóc. Xong nó đi xúc miệng, nó cũng vừa xúc vừa khóc. Thế là tôi lôi cái video mà nó tự quay mình đi mô tô cho nó coi. Nó coi xong nó hết khóc. Lúc lên giường đi ngủ nó nói là con sẽ bỏ răng dưới gối và con sẽ có 500 triệu.

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá