Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa Học có đáp án (phần 23) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa Học.
Hỗn hợp X gồm NaHCO3, CaCl2, BaCl2 có cùng số mol. Hoà tan 40,3 gam X vào 189,4 ml nước cất
Câu 17: Hỗn hợp X gồm NaHCO3, CaCl2, BaCl2 có cùng số mol. Hoà tan 40,3 gam X vào 189,4 ml nước cất, sau đó thêm tiếp 11,28 gam K2O. Khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó lọc bỏ kết tủa, thu đựơc dung dịch Y. Hãy tính nồng độ % của từng chất có trong dung dịch Y. Giả thiết kết tủa ở dạng khan, các chất không bị thất thoát trong quá trình thí nghiệm, khối lượng riêng của H2O là 1 g/ml.
Lời giải:
Đặt số mol mỗi chất trong X là x.
⇒ 84x + 111x + 208x = 40,3
⇔x = 0,1 (mol)
K2O + H2O → 2KOH
⇒nKOH = 0,12.2 = 0,24 (mol)
2NaHCO3 + 2KOH → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O
⇒ dư 0,24 − 0,1 = 0,14 mol KOH
Gọi chung 2 muối BaCl2, CaCl2 là MCl2 (0,2 mol)
MCl2 + R2CO3 → 2RCl + MCO3
nRCl = 0,1.2 = 0,2 (mol)
Xem thêm các bài giải Tổng hợp kiến thức môn Hóa Học hay, chi tiết khác:
Câu 1: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na2CO3, MgO, a mol Fe3O4 và 2a mol KHCO3 vào 400 gam dung dịch H2SO4 17,15%.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác hòa tan m gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng thu được muối nitrat của M, nước và cũng V lít khí NO duy nhất (đktc).
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại Na trong 100 gam nước. Sau phản ứng thu được 0,04 mol khí và dung dịch X
Câu 4: Hoà tan hỗn hợp Ba Na với tỉ lệ mol 1:1 vào H2O được dung dịch A và 0,672 lít khí ở đktc. Tính thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa dung dịch A.
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 16,6. Giá trị của m là
Câu 6: Một hỗn hợp X gồm các chất: K2O, KHCO3, NH4Cl, BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Hoà tan hỗn hợp X vào nước, rồi đun nhẹ thu được khí Y, dung dịch Z và kết tủa M. Xác định các chất trong Y, Z, M và viết phương trình phản ứng xảy.
Câu 7: Hoà tan m gam Zn vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M thu được 0,784 lít khí hiđro và dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là:
Câu 9: Hoà tan một lượng sắt vào 400 ml dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí hiđro (đkc). Nồng độ M của dung dịch HCl là:
Câu 10: Hoà tan một lượng oxit kim loại hoá trị II vào một lượng dung dịch H2SO4 20% vừa đủ để tạo thành dung dịch muối sunfat 22,64%. Tìm công thức của oxit kim loại đó.
Câu 11: Hòa tan hết 4 gam một kim loại M vào 96,2 gam nước thu được dung dịch bazo có nồng độ 7,4% và V lít khí ở đktc. Xác định kim loại M.
Câu 12: Hòa tan hết 17,05 gam hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 124,1 gam dung dịch HCl 25% thu được dung dịch muối và khí không màu. Phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp đầu là?
Câu 13: Hòa tan hết 3,2g oxit M2On trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được dung dịch muối nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dung dịch và làm lạnh nó thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất 70%.
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe bằng lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 ở đktc và dung dịch X
Câu 15: Hòa tan m gam K vào 200 gam nước thu được 200 ml dung dịch có nồng độ là 2,748%. Vậy m có giá trị là?
Câu 16: Hỗn hợp Al và Fe3O4 đem nung không có không khí. Hỗn hợp sau phản ứng nhiệt nhôm nếu đem tác dụng với NaOH dư thu được 6,72 lít H2, nếu đem tác dụng với dung dịch HCl diw thu được 26,88 lít H2. Khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là:
Câu 17: Hỗn hợp X gồm NaHCO3, CaCl2, BaCl2 có cùng số mol. Hoà tan 40,3 gam X vào 189,4 ml nước cất, sau đó thêm tiếp 11,28 gam K2O.
Câu 18: Hỗn hợp 2 khí CO và CO2 có tỉ khối với H2 là 16. Hỏi khi cho 1 lít (dktc) hỗn hợp đó đi qua 56 gam dung dịch KOH 1% thì thu được muối gì và có khối lượng là bao nhiêu?
Câu 19: Hỗn hợp 2 kim loại kiềm X, Y thuộc 2 chu kì liên tiếp và ZX > ZY. Cho 10,6 (g) hỗn hợp tác dụng với Cl2 dư được 31,9 (g) hỗn hợp muối. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Câu 20: Hỗn hợp X gồm ba oxit sắt (FeO, Fe3O4, Fe2O3) có số mol bằng nhau. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X này bằng dung dịch HNO3 thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí NO2 và NO có thể tích 1,12 lít (đktc).
Câu 21: Hỗn hợp A gồm Al2O3 và Fe2O3. Dẫn khí CO qua 10,55 gam A và nung nóng thu được hỗn hợp rắn B gồm 5 chất và hỗn hợp khí D.
Câu 22: Hỗn hợp B gồm hai ankan được trộn theo tỉ lệ mol 1:2. Đốt cháy hết hổn hợp B thu được 8,96 lit CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon? Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi ankan.
Câu 23: Hỗn hợp bột gồm Fe, Cu, Ag, Al hóa chất duy nhất dùng tách Ag sao cho khối lượng không đổi là
Câu 24: Hỗn hợp khí A gồm a mol SO2 và 5a mol không khí. Nung nóng hỗn hợp A với O2 xúc tác V2O5 thu được hỗn hợp khí B. Biết dA/B = 0,93. Tính hiệu suất phản ứng, giả thiết không khí có 80% thể tích là N2; 20% là O2.
Câu 25: Hỗn hơp khí X gồm CO và CO2 có tỉ khối hơi so với hidro là 15,6. Dẫn 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa Y.
Câu 26: Hỗn hợp T gồm 2 kim loại X và Y ở 2 chu kì liên tiếp của nhóm IIA, MX < MY. Lấy 0,88 gam hỗn hợp T cho hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư, thu được 0,03mol H2
Câu 27: Hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon A, B mạch thẳng và khối lượng phân tử của A nhỏ hơn khối lượng phân tử của B. Trong hỗn hợp X, A chiếm 75% theo thể tích.
Câu 28: Cho hỗn hợp X gồm Al và FexOy. Nung m gam X trong điều kiện không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần:
Câu 29: Hỗn hợp X gồm C3H4, C3H6, C3H8 có tỉ khối so với H2 là 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp X (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, lọc bỏ kết tủa, khối lượng dung dịch thu được so với khối lượng nước vôi trong ban đầu
Câu 30: Hỗn hợp hai đồng vị có nguyên tử khối trung bình là 40,08. Hai đồng vị này có số notrơn hơn kém nhau là 2. Đồng vị có số khối nhỏ hơn chiếm 96%, còn lại là % các nguyên tử có số khối lớn hơn. Xác định số khối của mỗi đồng vị?
Câu 31: Tại sao hơi nước là chất tinh khiết?
Câu 32: Hợp chất Z gồm 3 nguyên tố: A, B, X có MZ nhỏ hơn 120, tổng hạt trong AB2, XA2, XB là 66, 96, 84. Xác định A, B, X?
Câu 33: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342. Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y. Xác định CTHH.
Câu 34: Hợp chất hữu cơ X có 82,76% khối lượng cacbon, còn lại là hidro. Công thức phân tử đơn giản nhất của X là?
Câu 35: Hợp chất hữu cơ Y ( chứa C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam Y rồi dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình thứ nhất đựng dung dịch H2SO4 đặc dư,
Câu 36: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH2. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R và oxi là 2 : 3. Nguyên tố R là
Câu 37: Hợp chất khí với hidro của nguyên tố R là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là
Câu 38: Hợp chất M2X có tổng số hạt cơ bản là 140. Trong hợp chất, trong số đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số hạt mang điện của M nhiều hơn của X là 22. Số hiệu nguyên tử của M và X là?
Câu 39: Hợp chất trong đó sắt chiếm 70% khối lượng là hợp chất nào trong số các hợp chất sau?
Câu 40: Hợp chất A2B có tổng hạt là 92 hạt. Hạt mang điện hơn hạt không mang điện là 28 hạt. Hạt mang điện trong nhân A hơn nhân B là 6 hạt. Tìm công thức hóa học của hợp chất.
Câu 41: Hợp chất X có thành phần phần trăm theo khối lượng 28% Fe, 24% S còn lại là oxi
Câu 42: Hợp chất của đồng và oxi có phân tử khối là 144, biết % của đồng là 88,89%. Lập công thức hợp chất?
Câu 43: Hợp chất hữu cơ A có thành phần % khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 52,174; %H = 13,043 còn lại là oxi.
Câu 44: Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng %C= 55,81%, %H=6,98% , còn lại là oxi
Câu 45: Viết phương trình ion rút gọn của phương trình sau: Fe + HCl?
Câu 46: Làm sao để biết các ion là axit, bazo, trung tính hay lưỡng tính?
Câu 47: Trong hóa học hữu cơ khi nào dùng iso, neo, sec, tert?
Câu 48: Khi cho 3,89 gam hỗn hợp Cu và Zn tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, đun nóng, sinh ra 2,688 lít khí duy nhất là NO2 (đktc).
Câu 49: Khi cho 5,1 (g) oxit kim loại M nhóm IIIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 20% thu được 6,675 (g) muối clorua.
Câu 50: Khi cho hỗn hợp Zn, Al vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và NaNO3 thì thấy giải phóng khí A, hỗn hợp khí A là