Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Toán lớp 3 Bài 8: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán lớp 3 Bài 1 .
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 21, 22, 23, 24, 25 Bài 8: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 8 Tiết 1
a) Viết tên các con vật dưới đây theo thứ tự cân nặng từ lớn đến bé
b) Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu).
Mẫu: 457 = 400 + 50 + 7
285 = …………………………………. 666 = …………………………………
309 = …………………………………. 710 = ………………………………….
Lời giải
a) Linh dương, Cá sấu, Gấu đen, Báo hoa.
So sánh các cân nặng: 118 kg; 85 kg; 520 kg; 246 kg ta thấy:
+ Số 85 có 2 chữ số; các số còn lại có 3 chữ số.
+ Số 118 có chữ số hàng trăm là 1, số 520 có chữ số hàng trăm là 5, số 246 có chữ số hàng trăm là 2.
Do 1 < 2 < 5 nên 118 < 246 < 520.
Vậy 520 kg > 246 kg > 118 kg > 85 kg.
Tương ứng với cân nặng của các con vật theo thứ tự từ lớn đến bé là: Linh dương, Cá sấu, Gấu đen, báo hoa.
b) Xác định các hàng trăm, chục, đơn vị và viết theo mẫu.
+ Số 285 gồm 2 trăm, 8 chục, 5 đơn vị
Nên 285 = 200 + 80 + 5.
+ Số 666 gồm 6 trăm, 6 chục, 6 đơn vị
Nên 666 = 600 + 60 + 6.
+ Số 309 gồm 3 trăm, 9 đơn vị
Nên 309 = 300 + 9.
+ Số 710 gồm 7 trăm, 1 chục
Nên 710 = 700 + 10.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 21 Bài 2: Đặt tính rồi tính
a) 38 + 45 463 + 82 638 + 254
b) 175 – 92 595 – 346 739 – 683
Lời giải
Em đặt tính rồi tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện phép tính.
Lời giải
Bài giải
Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có số học sinh là:
674 + 45 = 719 (học sinh)
Đáp số: 719 học sinh
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 22 Bài 4: Số?
a) b)
Lời giải
Ta điền như sau:
a) b)
a) Muốn tìm tổng, ta lấy số hạng cộng với số hạng.
Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.
+ Ở cột 1, số hạng thứ nhất là 58, số hạng thứ hai là 23.
Vậy tổng là: 58 + 23 = 81.
+ Ở cột 2, số hạng đã biết là 38, tổng là 91.
Vậy số hạng còn lại là: 91 – 38 = 53.
+ Tương tự ở cột 3, số hạng còn lại là: 136 – 64 = 72.
b) Muốn tìm hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Ở cột 1, hiệu là: 72 – 38 = 34.
+ Ở cột 2, số trừ là: 65 – 27 = 38.
+ Ở cột 3, số bị trừ là: 219 + 46 = 265.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 22 Bài 5: Số? Điền vào các ô trống
Lời giải
Ta thấy: Tổng của hai ô liên tiếp ở hàng dưới bằng số ở giữa của hàng trên.
Ví dụ: 8 + 8 = 16; 8 + 7 = 15; 7 + 7 = 14; ….
Thực hiện tương tự với các hàng còn lại, ta điền số như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 8 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 23 Bài 1: Tính nhẩm và viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
5 × 1 = …… 4 × 1 = …… 2 × 1 = …… 3 × 1 = …..
5 : 1 = …… 4 : 1 = …… 2 : 1 = …… 3 : 1 = …...
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nhận xét:
• Số nào nhân với 1 cũng bằng ……………………………………..
• Số nào chia cho 1 cũng bằng ……………………………………..
Lời giải
a)
5 × 1 = 5 4 × 1 = 4 2 × 1 = 2 3 × 1 = 3
5 : 1 = 5 4 : 1 = 4 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3
b) Nhận xét:
• Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó.
• Số nào chia cho 1 cũng bằng chính nó.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 23 Bài 2: Tính và viết tiếp vào chỗ chấm thích hợp
a) Tính (theo mẫu)
Mẫu: 1 × 3 = 1 + 1 + 1 = 3. Vậy 1 × 3 = 3
1 × 4 = …………………………………. 1 × 5 = ……………………………………
1 × 7 = ………………………………….. 1 × 8 = …………………………………….
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng ………………………………………………
Lời giải
a) Viết các phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau và thực hiện phép tính theo mẫu
∙ 1 × 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4
Vậy 1 × 4 = 4.
∙ 1 × 5 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 5
Vậy 1 × 5 = 5.
∙ 1 × 7 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 7
Vậy 1 × 7 = 7.
∙ 1 × 8 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 8
Vậy 1 × 8 = 8.
b) Nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 23 Bài 3: Số? Điền số thích hợp cho các phép tính
Lời giải
Nhẩm lại các bảng nhân, chia đã học để điền số thích hợp vào ô trống.
Ta điền như sau:
Lời giải
Lan đã cắm mỗi lọ số bông hoa là:
30 : 3 = 10 (bông)
Đáp số: 10 bông hoa
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 24 Bài 5: Số?
Lời giải
a) Muốn tìm thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.
Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.
Ta có: 10 : 2 = 5
16 : 4 = 4
14 : 7 = 2
15 : 5 = 3
Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là 5; 4; 2; 3.
b) Tích hai số cạnh nhau ở hàng dưới bằng số ở giữa của hàng trên.
Ta có: 5 × 1 = 5
1 × 1 = 1
1 × 5 = 5
Thực hiện tương tự với các hàng còn lại, ta điền vào bảng như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 8 Tiết 3
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 24 Bài 1: Tính các phép nhân
a) Tính (theo mẫu)
Mẫu: 0 × 3 = 0 + 0 + 0 = 0. Vậy 0 × 3 = 0
0 × 4 = ………………………………………………………………………
0 × 6 = ………………………………………………………………………
0 × 7 = ……………………………………………………………………….
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Nhận xét:
• Số 0 nhân với số nào cũng bằng ……
• Ta còn có: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
b) Số?
0 × 2 = …… 0 × 5 = ……. 0 × 8 = …… 0 × 9 = …..
0 : 2 = …… 0 : 5 = …… 0 : 8 = …… 0 : 9 = …..
Nhận xét: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng ….
Lời giải
a) Viết các phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau và thực hiện phép tính theo mẫu
0 × 4 = 0 + 0 + 0 + 0 = 0. Vậy 0 × 4 = 0
0 × 6 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0. Vậy 0 × 6 = 0
0 × 7 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0. Vậy 0 × 7 = 0
Nhận xét:
• Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0
• Ta còn có: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0
b)
0 × 2 = 0 0 × 5 = 0 0 × 8 = 0 0 × 9 = 0
0 : 2 = 0 0 : 5 = 0 0 : 8 = 0 0 : 9 = 0
Nhận xét: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 25 Bài 2: Nối hai phép tính.
Lời giải
Tính nhẩm rồi nối hai phép tính có cùng kết quả với nhau.
Ta có: 4 × 3 = 12 12 : 2 = 6
30 : 5 = 6 20 : 4 = 5
15 : 3 = 5 3 × 4 = 12
0 : 2 = 0 6 × 0 = 0
Vậy 4 × 3 = 3 × 4 = 12
30 : 5 = 12 : 2 = 6
15 : 3 = 20 : 4 = 5
0 : 2 = 6 × 0 = 0
Ta nối như sau:
Lời giải
Bài giải
Tổ Hai đã góp được số quyển vở là:
9 × 4 = 36 (quyển)
Đáp số: 36 quyển vở
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 25 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: ……………………………….. = …………..
Lời giải
Đường gấp khúc ABCDE gồm 4 đoạn thẳng có cùng độ dài 4 cm.
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
4 × 4 = 16 (cm)
Đáp số: 16 cm.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 25 Bài 5: Số?
Lời giải
Tính nhẩm kết quả theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Ta có:
3 × 8 = 24
24 : 6 = 4
4 × 5 = 20
Vậy các số cần điền vào ô trống như sau:
Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3
Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4
Bài 7: Ôn tập hình học và đo lường
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.