Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 36) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 36)
a. Tìm RA và U.
b. Tìm Rx để tổng số chỉ của ampe kế là 410 mA.
Lời giải:
a) Do tính đối xứng của mạch nên số chỉ của ampe kế A3 cũng là 120 mA như ampe kế A1
b) Do RA < R nên khi chưa có cầu MN (A2 và Rx) thì UMN > 0
Khi gắn cầu MN thì dòng qua A2 đi từ M đến N
A. 13,5 kg – Nhôm.
B. 13,5 kg – Đá hoa cương.
C. 1,35 kg – Nhôm.
D. 1,35 kg – Đá hoa cương.
Lời giải:
Ta có thể tích nước tràn ra ngoài đúng bằng thể tích vật chiếm chỗ và bằng:
V=0,5l=0,5dm3=5.10−4m3
Vật chịu tác dụng của trọng lực hướng xuống và lực đẩy Archimedes hướng lên.
Chọn trục tọa độ có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật là: FA=ρnVg=1000.5.10−4.10=5N
Trọng lượng của vật: P=F+FA=8,5+5=13,5N
Khối lượng của vật là: m=P10=1,35kg
Khối lượng riêng của vật: ρ=mV=1,355.10−4=2700(kg/m3)
Vật đó là nhôm.
A. 15 kg.
B. 1 kg.
C. 2 kg.
D. 5kg.
Lời giải:
S=12at2=12Fmt2⇒s~1m(Do F, t không đổi) ⇒s1s2=mxe+Δmmxe=2,52⇒mxe=1kg
Chọn đáp án B
Lời giải:
Gia tốc không đổi tối thiểu của máy bay là:
v2−v20=2as⇔3002−02=2.a.1,8⇔a=25000km/h2
A. 900 N.
B. 150 N.
C. 300 N.
D. 450 N.
Lời giải:
Gọi v0 là vận tốc ban đầu của quãng đường đi 2s cuối. Ta có:
v2−v20=2.a.s⇒−v20=2.a.s=3,6a(1)
a=v−v0Δt⇒−v0=at (2)
Từ (1) và (2) ta có: a=−0,9 m/s2
⇒F=m.a=−450N. Dấu “-“ chứng tỏ lực ngược chiều chuyển động (lực hãm).
Lời giải:
Lực tác dụng lên pit-tong A: F1=1004=25N
Ta có: F1F2=S1S2 ⇒25F2=48 . Suy ra: F2=50N
A. 4 m/s.
B. 6 m/s.
C. 8 m/s.
D. 10 m/s.
Lời giải:
Theo định luật II Newton, có: →P+→F+→N+→Fms=→ma
Chiếu lên các trục tọa độ: {Ox:F−Fms=maOy:N−P=0
Gia tốc: a=F−μmgm=100−0,2.20.1020=3m/s2
Vận tốc ở cuối giây thứ hai: t=2⇒v=3.2=6 m/s .
a. Tính vận tốc của vật sau 4 s. Xem lực ma sát là không đáng kể.
b. Sau khi đi được 8 m kể từ lúc đứng yên, vật đạt được vận tốc 2 m/s. Tính gia tốc chuyển động, lực ma sát và hệ số ma sát. Lấy g = 10m/s2 .
Lời giải:
a. Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Theo định luật II Newton →P+→N+→F=m→a
Chiếu lên Ox ta có: F=ma⇒a=Fm=12=0,5(m/s2)
Mà v=v0+at=0+0,5.4=2(m/s)
Áp dụng công thức: v2−v20=2as⇒a=22−022.8=0,25(m/s2)
Khi có lực ma sát ta có
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương (+) Ox là chiều chuyển động. Áp dụng định luật II Newton. Ta có: →F+→Fms+→N+→P=m→a
Chiếu lên trục Ox: F−Fms=ma (1)
Chiếu lên trục Oy: N−P=0⇒N=P
⇒F−μN=ma⇒μ=F−m.amg⇒μ=1−2.0,252.10=0,025
Mà Fms=μ.N=0,025.2.10=0,5N .
Lời giải:
Chiếu các lực lên phương ngang ta có:
Chiếu các lực lên phương thẳng đứng ta có:
TABsinα+TBCsinα=P⇔Tsinα+Tsinα=mg⇔2Tsinα=mg⇔T=mg2sinα
a. Với góc 30° thì lực căng của 2 dây là: T=mg2sin30o=1.102.12=10N
b. Với góc 60° thì lực căng của 2 dây là: T=mg2sin60o=1.102.√32=5,77N
Câu 10: Cho F1= F2=30(N), α=60o . Hợp lực F1, F2 là bao nhiêu?
Lời giải:
F=√F21+F22+F1F2cosα =√302+302+30.30.cos60o=15√10(N
Câu 11: Cho mạch điện như hình vẽ:
. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.
A. 7 V.
B. 2 V.
C. 5 V.
D. 4 V.
Lời giải:
Từ mạch điện ta thấy:
Tổng trở của mạch ngoài:
+ Cường độ dòng điện trong mạch chính:
+ Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B:
Suy ra:
+ Dòng điện chạy qua R1:
+ Dòng điện chạy qua R2 và R3 là:
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở: R2 và R3 là:
+ Hiệu điện thế qua R4 là:
Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D:
Câu 12: Một dòng điện không đổi trong thời gian 10 s có một điện lượng 1,6 C chạy qua.
a) Tính cường độ dòng điện đó.
b) Tính số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 10 phút.
Lời giải:
a) Cường độ dòng điện:
b) Số e chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 10 phút:
electron.
Lời giải:
.
Lời giải:
* Khi kéo vật 20 kg:
Gia tốc là:
Ta có:
* Khi đặt thêm vật 10 kg:
Gia tốc là:
Ta có:
a, Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
b, Xác định thời gian chuyển động cho đến khi dừng lại.
Lời giải:
Đổi
a, Gia tốc hãm phanh:
Quãng đường xe đi được đến khi dừng lại là:
b, Thời gian chuyển động đến khi dừng lại là:
A. lần.
B. n2 lần.
C. n lần.
D. 2n lần.
Lời giải:
+ Vật chuyển động từ trạng thái nghỉ nên
+ Khi tác dụng một lực F không đổi vào vật gây ra gia tốc:
Khi đó: (1)
+ Khi tăng lực tác dụng lên n lần thì gia tốc của vật lúc này là:
Khi đó: (2)
+ Lấy
a) Tính vận tốc và quãng đường sau 10 s.
b) Trong giai đoạn kế tiếp, xe chuyển động đều trong 20 s. Tính lực kéo của động cơ trong giai đoạn này?
c) Sau đó xe tắt máy hãm phanh và dừng lại sau khi bắt đầu hãm phanh 2 s. Tìm lực hãm phanh đó?
Lời giải:
a) Gia tốc:
Vận tốc:
Quãng đường:
b)
c) Gia tốc:
Lực hãm:
A. 14,45 m.
B. 20 m.
C. 10 m.
D. 30 m.
Lời giải:
Ta có 30,6 km/h = 8,5 m/s.
Định luật II:
(ở đây lực F là lực hãm nên ngược chiều với a)
Áp dụng công thức độc lập thời gian:
Chọn đáp án A
D___________B___________________C
A. Tại D phía sau B.
B. Tại B.
C. Điểm C phía trước.
D. Điểm C hoặc D tùy hướng chuyển động của tàu.
Lời giải:
Vì toa tàu lửa chuyển động thẳng đều, lấy xe làm vật mốc thì dây dọi so với xe là đứng yên.
Dây dọi có phương thẳng đứng nên khi đặt một vật nặng ở A thả vật rơi xuống thì vật sẽ rơi theo phương thẳng đứng của dây doi và đến điểm chạm sàn tàu là điểm B.
Lời giải:
Chọn đáp án C
A. 1,25 cm.
B. 4 cm.
C. 2,5 cm.
D. 5 cm.
Lời giải:
Vật ở VTCB → li độ x = 0
Sau 0,4 s đạt thế năng cực đại → li độ x = A
Ta có:
Tần số góc:
Áp dụng công thức độc lập thời gian:
Vậy khi đạt thế năng cực đại vật cách VTCB một đoạn bằng 2,53 cm.
Chọn đáp án C
Lời giải:
Công thức tính điện dung của tụ điện:
Mà:
Thay số:
A. 1800 V/m.
B. 0 V/m.
C. 36000 V/m.
D. 1,800 V/m.
Lời giải:
Do hai điện tích trái dấu nên vecto cường độ điện trường cùng hướng.
Ta có:
Chọn đáp án C
Lời giải:
Gia tốc:
Quãng đường: .
Lời giải:
Ta có:
Điện trở của mỗi đèn là:
Ba đèn mắc song song nên điện trở tương đương của bộ đèn là:
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta có:
Lời giải:
Cho biết thang chia nhỏ nhất của đồng hồ là 0,02 s. Kết quả của phép đo chu kì T của con lắc:
Lời giải:
- Sai số dụng cụ là: 0,02 s
- Giá trị trung bình:
- Sai số tuyệt đối trung bình
- Sai số tuyệt đối:
- Sai số của phép đo:
Kết quả phép đo chu kì T được viết: 2,04 ± 2,55%
Chọn đáp án B
a) Cho biết bóng đèn sáng bình thường và chỉ số của ampe kế là I = 2A. Xác định tỉ số MC:NC.
b) Thay đổi điểm C đến vị trí sao cho tỉ số NC = 4MC. Chỉ số của ampe kế khi đó bằng bao nhiêu? Độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào?
Lời giải:
a) Do đèn sáng bình thường nên:
Dòng điện qua đèn:
Dòng điện qua phần CN:
Từ đó:
b) Lúc đầu ta có:
Vậy:
Bây giờ: , ta dễ dàng suy ra:
Điện trở tương đương của đèn và NC:
Dòng điện qua ampe kế:
Và:
Vậy đèn mờ hơn lúc đầu.
Câu 29: Có hai bòng đèn loại: 220V – 100W và 220V – 250W được mắc song song vào nguồn điện 220V.
a) Tính điện trở của mỗi bóng đèn và cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn.
b) Hỏi 2 đèn sáng như thế nào? Giải thích.
Lời giải:
a) Ta có:
Áp dụng với bóng đèn thứ nhất:
Áp dụng với bóng đèn thứ hai:
Cường độ dòng điện qua bóng đèn thứ nhất là:
Cường độ dòng điện qua bóng đèn thứ hai là:
b) Hai đèn sáng bình thường. Vì hai đèn được mắc song song nên hiệu điện thế tại hai đầu mỗi đèn bằng nhau và bằng 220V, đúng bằng giá trị định mức nên hai đèn sáng bình thường.
Câu 30: Hai bóng đèn Đ1 (220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì
A. Cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 lớn gấp hai lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.
B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1.
C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.
D. Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở của bóng đèn Đ1.
Lời giải:
Hai bóng đèn Đ1 (220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn là U = 220 (V), công suất của mỗi bóng đèn lần lượt là và . Cường độ dòng điện qua bóng đèn được tính theo công thức suy ra cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1.
Chọn đáp án B
Lời giải:
Công thức độc lập
Lời giải:
Chu kì
Thời điểm
Mà hai thời điểm và ngược pha .
Lời giải:
Tốc độ góc:
Ta có:
Khi lò xo giãn 5cm thì \[x = - 5cm\]
Ta có:
Phương trình dao động: .
a, H là trung điểm của AB.
b, M, MA = 1cm, MB = 3 cm.
c, N biết NAB là 1 tam giác đều.
Lời giải:
Ta có:
a) H là trung điểm của AB
Ta có:
Với:
Cường độ điện trường tại H là:
b)
Ta có:
Với:
Cường độ điện trường tại M là:
c) Tam giác NAB đều
Ta có:
Lại có là tam giác đều
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Điện tích của tụ:
Chọn đáp án C
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.