Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 16,17,18 Unit 3 Vocabulary & Grammar - Kết nối tri thức

604

Với Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 16,17,18 trong Unit 3 Vocabulary & Grammar Sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 7 trang 16,17,18.

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 16,17,18 Unit 3 Vocabulary & Grammar

Bài 1 trang 16-17 SBT Tiếng Anh 7 Unit 3: What activities are they doing? Choose the correct answer (Họ đang làm những hoạt động gì? Chọn câu trả lời đúng)

SBT Tiếng Anh 7 trang 16, 17, 18 Unit 3 Vocabulary & Grammar | Giải Sách bài tập Tiếng Anh 7 Kết nối tri thứcĐáp án:

1. A

2. C

3. C

4. B

5. A

Hướng dẫn dịch:

1. nhặt rác

2. trồng cây

3. giúp đỡ người già

4. tặng đồ ăn cho người nghèo

5. gia sư cho trẻ em đường phố

2 (trang 17 SBT tiếng Anh 7): Match the verbs in A with the words or phrases in B (Nối các động từ trong A với các từ hoặc cụm từ trong B)

SBT Tiếng Anh 7 trang 16, 17, 18 Unit 3 Vocabulary & Grammar | Giải Sách bài tập Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức

Đáp án:

1. f

2. d

3. e

4. c

5. b

6. a

Hướng dẫn dịch:

1. plant trees = trồng cây

2. clean up dirty streets = dọn dẹp đường phố bẩn

3. donate food and clothes = quyên góp thực phẩm và quần áo

4. recycle used bottles = tái chế chai đã qua sử dụng

5. help old people = giúp đỡ người già

6. exchange used paper for notebooks = đổi giấy đã qua sử dụng lấy sổ tay

Bài 2 trang 17 SBT Tiếng Anh 7 Unit 3: Match the verbs in A with the words or phrases in B (Nối các động từ trong A với các từ hoặc cụm từ trong B)

 (ảnh 2)

Đáp án:

1. f

2. d

3. e

4. c

5. b

6. a

Hướng dẫn dịch:

1. plant trees = trồng cây

2. clean up dirty streets = dọn dẹp đường phố bẩn

3. donate food and clothes = quyên góp thực phẩm và quần áo

4. recycle used bottles = tái chế chai đã qua sử dụng

5. help old people = giúp đỡ người già

6. exchange used paper for notebooks = đổi giấy đã qua sử dụng lấy sổ tay

Bài 3 trang 17 SBT Tiếng Anh 7 Unit 3: Use the phrases in 2 to complete the following sentences. (Sử dụng các cụm từ trong 2 để hoàn thành các câu sau.)

1. They often … and give the notebooks to poor children.

2. Every weekend, we come to … do the cooking. We also read to them.

3. The school encourages students to …. They turn the plastic bottles into hundreds of pretty vases and toys.

4. Our school's students … every weekend. The streets now look cleaner.5. Our group often visits villages and … to the poor children there.

6. I work in the Green Neighbourhood project. We often …. in our neighbourhood.

Đáp án:

1. exchange used paper for notebooks

2. help old people

3. recycle used bottles

4. clean up dirty streets

5. donates food and clothes

6. plant trees

Hướng dẫn dịch:

1. Họ thường đổi giấy cũ lấy vở và tặng vở cho trẻ em nghèo.

2. Mỗi cuối tuần, chúng tôi đến để giúp người già nấu ăn. Chúng tôi cũng đọc cho họ nghe.

3. Nhà trường khuyến khích học sinh tái chế chai lọ đã qua sử dụng. Họ biến những chiếc chai nhựa thành hàng trăm chiếc lọ và đồ chơi xinh xắn.

4. Học sinh của trường chúng tôi dọn dẹp đường phố bẩn vào mỗi cuối tuần. Đường phố bây giờ trông sạch sẽ hơn.

5. Nhóm chúng tôi thường đến thăm các ngôi làng và quyên góp thực phẩm và quần áo cho trẻ em nghèo ở đó.

6. Tôi làm việc trong dự án Green Neighborhood. Chúng tôi thường trồng cây trong khu phố của chúng tôi.

Bài 4 trang 18 SBT Tiếng Anh 7 Unit 3: Complete the sentences with the right forms of the verbs in brackets (Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong ngoặc)

1. We often (donate) vegetables to a nursery school in the village.

2. Last summer, we (start) a Paper-Notebook Exchange programme. Now we have 20 members.

3. I (tutor) a primary school student every Thursday. He really likes English now.

4. Our club members (give) young people advice when they need it.

5. I (become) a member of Green School Club last year.

6. We often (write) letters to children in orphanages. Last Tet holiday, we (give) them banh chung.

Đáp án:

1. donate

2. started

3. tutor

4. give

5. became

6. write; gave

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi thường tặng rau cho một trường mẫu giáo trong làng.

2. Mùa hè năm ngoái, chúng tôi đã (bắt đầu) chương trình Trao đổi Giấy-Máy tính xách tay. Bây giờ chúng tôi có 20 thành viên.3. Tôi dạy kèm cho một học sinh tiểu học vào thứ Năm hàng tuần. Anh ấy thực sự thích tiếng Anh bây giờ.

4. Các thành viên câu lạc bộ của chúng tôi đưa ra lời khuyên cho những người trẻ tuổi khi họ cần.

5. Tôi đã trở thành thành viên của Câu lạc bộ Trường học Xanh vào năm ngoái.

6. Chúng tôi thường viết thư cho trẻ em trong trại trẻ mồ côi. Tết năm ngoái, chúng tôi tặng họ bánh chưng.

Bài 5 trang 18 SBT Tiếng Anh 7 Unit 3: Complete the passage using the correct forms of the verbs in brackets (Hoàn thành đoạn văn bằng cách sử dụng các dạng đúng của các động từ trong ngoặc)

Last summer, our school started a community service project. Our teachers (1. make) a list of activities and (2. give) it to each class. We could (3. choose) the activities we wanted to join. I (4. choose) to help the elderly in the village nursing home. We (5. see) them once a week, (6. dance) and (7. sing) for them. My friends (8. join) other activities like clean-up or gardening activities. We (9. be) very happy. We all (10. plan) to join other community activities this summer.

Đáp án:

1. made

2. gave

3. choose

4. chose

5. saw

6. danced

7. sang

8. joined

9. were

10. plan

Hướng dẫn dịch:

Mùa hè năm ngoái, trường chúng tôi bắt đầu một dự án phục vụ cộng đồng. Các giáo viên của chúng tôi đã lập một danh sách các hoạt động và đưa nó cho từng lớp. Chúng tôi có thể chọn các hoạt động mà chúng tôi muốn tham gia. Tôi chọn giúp đỡ những người già trong viện dưỡng lão của làng. Chúng tôi gặp họ mỗi tuần một lần, nhảy và hát cho họ nghe. Bạn bè của tôi tham gia các hoạt động khác như dọn dẹp hoặc làm vườn. Chúng tôi đã rất hạnh phúc. Tất cả chúng tôi dự định tham gia các hoạt động cộng đồng khác vào mùa hè này.

Bài 6 trang 18 SBT Tiếng Anh 7 Unit 3: Complete the following conversation with the sentences A-F. Then practise it in pairs (Hoàn thành đoạn hội thoại sau với các câu A-F. Sau đó thực hành theo cặp)

SBT Tiếng Anh 7 trang 16, 17, 18 Unit 3 Vocabulary & Grammar | Giải Sách bài tập Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức

Đáp án:

1. B

2. E

3. F

4. C

5. A

6. D

Hướng dẫn dịch:

Linh: Chuyến đi thú vị nhất năm ngoái của bạn là gì?

Nam: Đó là chuyến đi đến trại trẻ mồ côi ở quê.

Linh: Bạn đến đó khi nào?

Nam: Chúng tôi đã đến đó vào tháng 7 năm ngoái.

Linh: Bạn đã làm gì ở đó?

Nam: Chúng tôi đã cho bọn trẻ sách và quần áo. Chúng tôi cũng đã nói rất nhiều về việc học và cuộc sống của họ ở đó.

Linh: Họ có chỉ cho bạn họ đã học ở đâu không?

Nam: Vâng. Họ cho chúng tôi xem phòng học và thư viện của họ.

Linh: Bạn có thấy họ sống ở đâu không?

Nam: Chắc chắn. Họ đưa chúng tôi về phòng của họ.

Linh: Bạn có chụp ảnh gì không?

Nam: Chắc chắn rồi. Chúng tôi đã chụp rất nhiều ảnh cùng nhau.

Linh: Bạn có muốn gặp lại họ không?

Nam: Chúng tôi dự định quay lại vào mùa hè năm sau.

Xem thêm lời giải vở bài tập Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 16 Unit 3 Pronunciation

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 19,20 Unit 3 Speaking

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 20,21,22 Unit  3 Reading

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 23 Unit 3 Writing

Đánh giá

0

0 đánh giá